I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương
trình ; biết vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất không quá phức tạp.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất không quá phức tạp.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, khoa học khi làm toán.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực
giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phấn màu.
2. Học sinh: Làm bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm, PP sơ đồ tư duy.
2.Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 147 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 46: Giải bài toán bằng cách lập phương trình. Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 12/05/2020 - 8A1
Tiết 46: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH + LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương
trình ; biết vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất không quá phức tạp.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất không quá phức tạp.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, khoa học khi làm toán.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực
giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phấn màu.
2. Học sinh: Làm bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm, PP sơ đồ tư duy.
2.Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV đưa ra ví dụ 1 :
Gọi vận tốc của 1 ô tô là x(km/h)
? Hãy biểu diễn quãng đường ô tô
đi được trong 5 giờ ?
? Nếu quãng đường ô tô đi được là
100km, thì thời gian đi của ô tô
được biểu diễn bởi công thức nào ?
GV yêu cầu HS làm ?1
? Biết thời gian và vận tốc, tính
quãng đường như thế nào ?
1. Biểu diễn một đại lượng bởi một biểu
thức chứa ẩn
Ví dụ: Gọi x (km/h) là vận tốc của một ô tô
khi đó quãng đường ô tô đi được trong 5giờ
là : 5x (km)
Thời gian để ô tô đi được quãng đường
100km là :
x
100
(h)
?1
a) Biểu thức biểu thị quãng đường Tiến chạy
được trong xph là 180x(m)
? Biết thời gian và quãng đường.
Tính vận tốc như thế nào
GV yêu cầu HS làm ?2
GV: Yêu cầu HS lần lượt trả lời
các câu hỏi.
GV đưa ví dụ 2 (Bài toán cổ)
GV gọi HS đọc đề bài.
? Hãy tóm tắt đề bài
GV nói : Bài toán yêu cầu tính số
gà, số chó
? Hãy gọi 1 trong hai đại lượng đó
là x, cho biết x cần điều kiện gì
? Tính số chân gà ?
Biểu thị số chó
? Tính số chân chó
? Căn cứ vào đâu lập phương trình
bài toán ?
GV yêu cầu HS tự giải phương
trình
Gọi 1 HS lên bảng làm
GV đưa tóm tắt các bước
GV y/c HS làm ?3
Giải bài toán trong ví dụ 2 bằng
cách chọn x là số chó
GV : gọi 1 HS trình bày GV: yêu
cầu 1HS khác giải PT lập được
? Đối chiếu điều kiện của x và trả
lời bài toán
b) Biểu thức biểu thị vận tốc trung bình của
Tiến trong xph là :
x
4500
(m/ph)
?2
Gọi x là số tự nhiên có 2 chữ số
a) Viết thêm chữ số 5 vào bên trái số x ta có
biểu thức: 500 + x
b) Viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x, ta
có biểu thức: 10x + 5
2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập
phương trình
Ví dụ 2: (Bài toán cổ)
* Các bước giải bài toán bằng cách lập
phương trình: SGK
?3 Gọi số chó là x(con)
ĐK: x nguyên dương và x < 36
- Số chân chó là 4x
- Số gà là : 36 − x
số chân gà là : 2(36−x)
Ta có phương trình :
4x + 2(36 − x) = 100
x= 14 (TMĐK)
Vậy số chó là 14 (con)
Số gà là: 36− 14 = 22(con)
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập:
Bài 37 (SGK-30)
v (km/h)
t
(h)
S
(km)
Xe máy
x
(x > 0) 2
7
2
7
x
Ô tô x + 20
2
5
2
5
(x+20)
Ta có pt :
2
7
x =
2
5
(x+20)
7x = 5x + 100
7x − 5x = 100
2x = 100
x = 50 (TMĐK)
Vận tốc trung bình của xe máy là: 50km/h
Quãng đường AB là : 50.
2
7
= 175km
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng:
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (có thể làm ở
nhà)
- HS áp dụng giải bài toán chuyển động trên bộ
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Xem lại các bài đã giải.
- Làm bài tập số 45 ; 46 ; 48 tr31 SGK, bài số 49 ; 50 ; 51 tr11; 12 SBT.
- Tiết sau: Ôn tập chương III.
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_tiet_46_giai_bai_toan_bang_cach_lap_phu.pdf