Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 45: Phương trình tích. Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là một phương trình tích.

- HS biết cách giải phương trình tích dạng: A(x).B(x).C(x) = 0.

2. Kỹ năng: HS thực hiện được về pt A.B.C = 0 yêu cầu nắm vững cách tìm nghiệm của pt này bằng cách tìm nghiệm của các phương trình: A = 0, B = 0, C = 0

- HS thực hiện thành thạo cách tìm nghiệm của các phương trình: A = 0, B = 0, C = 0

3. Thái độ: HS có thói quen làm việc khoa học.

- Rèn cho hs tính cách cẩn thận khi khi phân tích và trình bày các bước biến đổi.

4. Năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực tính toán, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự học.

- Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Phấn màu, bảng phụ.

2. HS : Bảng nhóm

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm.

2.Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.

 

docx3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 137 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 45: Phương trình tích. Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 04/05/2020 – 8A4, 06/05/2020 - 8A2 Tiết 45: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH – LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là một phương trình tích. - HS biết cách giải phương trình tích dạng: A(x).B(x).C(x) = 0. 2. Kỹ năng: HS thực hiện được về pt A.B.C = 0 yêu cầu nắm vững cách tìm nghiệm của pt này bằng cách tìm nghiệm của các phương trình: A = 0, B = 0, C = 0 - HS thực hiện thành thạo cách tìm nghiệm của các phương trình: A = 0, B = 0, C = 0 3. Thái độ: HS có thói quen làm việc khoa học. - Rèn cho hs tính cách cẩn thận khi khi phân tích và trình bày các bước biến đổi. 4. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tính toán, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự học. - Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Phấn màu, bảng phụ. 2. HS : Bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm. 2.Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS 1: Chữa bài tập 22a (SBT – 6) - HS 2: Chữa bài tập 24c (SBT – 6 ) - Gv cùng HS nhận xét cho điểm . 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động GV: đặt vấn đề như SGK – 10 => GV giới thiệu bài mới Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành. * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. GV: viết VD 1 lên bảng, HS viết vào vở ? Một tích bằng 0 khi nào ?2 GV: gọi HS thực hiện ghi trên bảng phụ , HS cả lớp làm vào vở GV: ghi tóm tắt ab = 0 a = 0 hoặc b = 0 Với a, b là hai số ? Đối với PT thì (2x – 3)(x + 1) = 0 khi nào ? PT đã cho có mấy nghiệm GV: Giới thiệu: phương trình ta vừa xét ở VD1 là PT tích=> Thế nào là phương trình tích? GV lưu ý: Trong bài này chỉ xét các phương trình mà hai vế của nó là 2 biểu thức hữu tỉ không chứa ẩn ở mẫu * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não GV: nêu VD 2 ? Làm thế nào để đưa phương trình trên về dạng tích GV: hướng dẫn HS biến đổi ? phương trình đã cho có mấy nghiệm GV: Cho Hs đọc nhận xét Sgk – 16 Gợi ý: Hãy phát hiện hằng đẳng thức ở vế trái ? Phân tích vế trái thành nhân tử - GV cho nửa lớp làm VD 3 - Yêu cầu 1 HS lên trình bày trước lớp Ví dụ 1: Giải phương trình (2x – 3 ) (x + 1) = 0 2x -3 = 0 hoặc x + 1 = 0 x = 1,5 hoặc x = - 1 Phương trình có 2 nghiệm x = 1,5 và x = - 1 b/ Khái niệm: phương trình tích là phương trình có 1 vế là tích các biểu thức của ẩn, vế kia bằng 0 Ta có: A(x).B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 c/ Cách giải phương trình tích (Sgk – 15) Ví dụ 2: Giải phương trình (x + 1)(x + 4) = (2 – x )(2 + x) (x + 1)(x + 4) - (2 – x )(2 + x) = 0 x2 + 4x + x + 4 – 4 + x2 = 0 2x2 + 5x = 0 x(2x + 5) = 0 x = 0 hoặc 2x + 5 = 0 x = 0 hoặc x = Vậy tập nghiệm của PT là: b/ Nhận xét: Sgk – 16 Ví dụ 3: Giải phương trình 2x3 = x2 + 2x – 1 2x3 – x2 – 2x + 1= 0 x2(2x – 1) – ( 2x – 1) = 0 (2x – 1)(x – 1)(x + 1) = 0 2x – 1 = 0 hoặc x – 1 = 0 hoặc x + 1 = 0 x = hoặc x = 1 hoặc x = - 1 Vậy tập nghiệm của PT là: Hoạt đông 3: Luyện tập * Bài tập 21(Sgk – 17): Giải phương trình b/ (2,3x – 6,9)(0,1x + 2) = 0 c/ (4x + 2)(x2 + 1) = 0 * Bài tập 22(Sgk – 17): Giải phương trình b/ (x2 – 4 ) + (x – 2)(3 – 2x) = 0 c/ x3 – 3x2 + 3x – 1 = 0 e/ (2x – 5)2 – (x + 2)2 = 0 f/ x2 – x – ( 3x – 3) = 0 GV: gọi 2 HS lên bảng làm bài 21 GV: cho HS hoạt động nhóm bài 22 Nửa lớp làm câu b, c Nửa lớp làm câu e, f Hoạt đông 4: Vận dụng - Phương trình tích có dạng như thế nào? - Muốn giải phương trình tích ta làm như thế nào? Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Giải phương trình V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC CHO TIẾT SAU - Học bài theo vở ghi kết hợp với SGK, làm các bài tập trắc nghiệm trong vở bài tập và làm hết các bài trong SBT. - Giờ sau luyện tập.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_45_phuong_trinh_tich_luyen_tap_nam.docx