Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 44: Phương trình tích. Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình

tích (dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất).

2. Kĩ năng:

- Có kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình tích.

- Nắm vững cách tìm nghiệm của phương trình tích bằng cách tìm nghiệm của các

phương trình.

3. Thái độ: Nghiêm túc hợp tác trong giờ học.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết

vấn đề và sáng tạo

b) Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực

giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Phấn màu.

2. Học sinh: Làm bài tập.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp:

- Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm, PP sơ đồ tư duy.

2.Kĩ thuật:

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 44: Phương trình tích. Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 06/05/2020 - 8A1 Tiết 44: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH + LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất). 2. Kĩ năng: - Có kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình tích. - Nắm vững cách tìm nghiệm của phương trình tích bằng cách tìm nghiệm của các phương trình. 3. Thái độ: Nghiêm túc hợp tác trong giờ học. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Phấn màu. 2. Học sinh: Làm bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm, PP sơ đồ tư duy. 2.Kĩ thuật: - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: - Thi giải nhanh pt bậc nhất một ẩn một ẩn HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - Cho HS thực hiện ?1 ? Đề bài yêu cầu gì? ? Có bao nhiêu phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử? Kể tên? - Hãy hoàn thành bài toán. - Cho HS thực hiện ?2 ?1 2P(x) = (x - 1) + (x + 1)(x - 2) P(x)=(x +1)(x-1)+(x+1)(x-2) P(x) = (x + 1)(x - 1 + x - 2) P(x) = (x + 1)(2x - 3) 1. Phương trình tích và cách giải ?2 Trong một tích, nếu có một thừa số bằng ? Với a.b nếu a = 0 thì a.b = ? ? Nếu b = 0 thì a.b = ? - Với gợi ý này hãy hoàn thành bài toán trên. - Cho HS thực hiện bài toán trong ví dụ 1 và phân tích cho học sinh hiểu. ? Vậy để giải phương trình tích ta áp dụng công thức nào? - Như vậy, muốn giải phương trình A(x).B(x)=0, ta giải hai phương trình A(x) = 0 và B(x) = 0, rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng. - HD HD thự hiện ví dụ 2 SGK ? Bước đầu tiên người ta thực hiện gì? ? Bước 2 người ta làm gì? ? Bước kế tiếp người ta làm gì? ? Bước tiếp theo người ta làm gì? ? Tiếp theo người ta làm gì? - Hãy rút ra nhận xét từ ví dụ trên về cách giải. - Đưa nhận xét. - Yêu cầu Hs thực hiện ?3 x3 - 1 = ? ? Vậy nhân tử chung của vế trái là gì? - Hãy hoạt động nhóm bàn để hoàn thành lời giải bài toán. 0 thì tích bằng 0; ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0. VD1: SGK trang 15 - Để giải phương trình tích ta áp dụng công thức: A(x).B(x) = 0  A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 2. Áp dụng VD2: SGK trang 16 * Nhận xét: Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích. Bước 2: Giải phương trình tích rồi kết luận. ?3 Giải phương trình: 2 3 2 2 2 2 ( 1)( 3 2) ( 1) 0 ( 1)( 3 2) ( 1)( 1) 0 ( 1)[( 3 2) ( 1)] 0 ( 1)(2 3) 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x − + − − − =  − + − − − + + =  − + − − + + =  − − =  x - 1 =0 hoặc 2x - 3 = 0 1) x - 1 = 0 x = 1 3 2) 2x - 3 = 0 x = 2   Vậy tập nghiệm của phương trình là: - Cho HS nghiên cứu tiếp VD3 - Thực hiện cá nhân ?4 - Theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện 3 S 1 ; 2   =     VD3: SGK trang 16 ?4 Giải phương trình: ( ) ( ) ( ) ( ) ( )( ) ( ) 3 2 2 2 2 x + x + x + x = 0 x x +1 + x x + 1 = 0 x x +1 x + 1 = 0 x x +1 = 0     x = 0 hoặc x + 1 = 0 * x = 0 * x + 1 = 0  x = -1 Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {-1 ; 0} HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: - Kết hợp HĐ 2 HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: ? Phương trình tích có dạng như thế nào? Nêu cách giải phương trình tích? Làm bài tập 21a, c SGK trang 17 Đáp án: a) (3x - 2)(4x + 5) = 0  3x - 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0 1) 3x - 2 = 0  2 3 x = 2) 4x + 5 = 0  5 4 x = − Vậy S = 2 5 ; 3 4   −    c) (4x + 2)(x2 + 1) = 0  4x + 2 = 0 hoặc x2 + 1 = 0 1) 4x + 2 = 0 1 2 x = − 2) Vô nghiệm. Vậy 1 S = - 2       HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (có thể làm ở nhà) - HS có thê lấy ví dụ và giải các phương trình đưa về dạng PT tích một ẩn phức tạp V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Xem lại các cách giải phương trình đưa được về dạng phương trình tích. - Vận dụng vào giải các bài tập ?4, 22, 23, 24, 25 trang 17 SGK. - Tiết sau Phương trình chứa ẩn ở mẫu + luyện tập.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_44_phuong_trinh_tich_luyen_tap_nam.pdf