I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình
tích (dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất).
2. Kĩ năng:
- Có kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình tích.
- Nắm vững cách tìm nghiệm của phương trình tích bằng cách tìm nghiệm của các
phương trình.
3. Thái độ: Nghiêm túc hợp tác trong giờ học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực
giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phấn màu.
2. Học sinh: Làm bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm, PP sơ đồ tư duy.
2.Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 158 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 44: Phương trình tích. Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 06/05/2020 - 8A1
Tiết 44: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH + LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình
tích (dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất).
2. Kĩ năng:
- Có kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình tích.
- Nắm vững cách tìm nghiệm của phương trình tích bằng cách tìm nghiệm của các
phương trình.
3. Thái độ: Nghiêm túc hợp tác trong giờ học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực
giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phấn màu.
2. Học sinh: Làm bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm, PP sơ đồ tư duy.
2.Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
- Thi giải nhanh pt bậc nhất một ẩn một ẩn
HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Cho HS thực hiện ?1
? Đề bài yêu cầu gì?
? Có bao nhiêu phương pháp phân
tích đa thức thành nhân tử? Kể
tên?
- Hãy hoàn thành bài toán.
- Cho HS thực hiện ?2
?1
2P(x) = (x - 1) + (x + 1)(x - 2)
P(x)=(x +1)(x-1)+(x+1)(x-2)
P(x) = (x + 1)(x - 1 + x - 2)
P(x) = (x + 1)(2x - 3)
1. Phương trình tích và cách giải
?2 Trong một tích, nếu có một thừa số bằng
? Với a.b nếu a = 0 thì a.b = ?
? Nếu b = 0 thì a.b = ?
- Với gợi ý này hãy hoàn thành bài
toán trên.
- Cho HS thực hiện bài toán trong
ví dụ 1 và phân tích cho học sinh
hiểu.
? Vậy để giải phương trình tích ta
áp dụng công thức nào?
- Như vậy, muốn giải phương trình
A(x).B(x)=0, ta giải hai phương
trình A(x) = 0 và B(x) = 0, rồi lấy
tất cả các nghiệm của chúng.
- HD HD thự hiện ví dụ 2 SGK
? Bước đầu tiên người ta thực hiện
gì?
? Bước 2 người ta làm gì?
? Bước kế tiếp người ta làm gì?
? Bước tiếp theo người ta làm gì?
? Tiếp theo người ta làm gì?
- Hãy rút ra nhận xét từ ví dụ trên
về cách giải.
- Đưa nhận xét.
- Yêu cầu Hs thực hiện ?3
x3 - 1 = ?
? Vậy nhân tử chung của vế trái là
gì?
- Hãy hoạt động nhóm bàn để hoàn
thành lời giải bài toán.
0 thì tích bằng 0; ngược lại, nếu tích bằng 0
thì ít nhất một trong các thừa số của tích
bằng 0.
VD1: SGK trang 15
- Để giải phương trình tích ta áp dụng công
thức:
A(x).B(x) = 0
A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
2. Áp dụng
VD2: SGK trang 16
* Nhận xét:
Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng
phương trình tích.
Bước 2: Giải phương trình tích rồi kết luận.
?3 Giải phương trình:
2 3
2
2
2
2
( 1)( 3 2) ( 1) 0
( 1)( 3 2)
( 1)( 1) 0
( 1)[( 3 2)
( 1)] 0
( 1)(2 3) 0
x x x x
x x x
x x x
x x x
x x
x x
− + − − − =
− + −
− − + + =
− + −
− + + =
− − =
x - 1 =0 hoặc 2x - 3 = 0
1) x - 1 = 0 x = 1
3
2) 2x - 3 = 0 x =
2
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
- Cho HS nghiên cứu tiếp VD3
- Thực hiện cá nhân ?4
- Theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện
3
S 1 ;
2
=
VD3: SGK trang 16
?4 Giải phương trình:
( ) ( )
( ) ( )
( )( )
( )
3 2 2
2
2
x + x + x + x = 0
x x +1 + x x + 1 = 0
x x +1 x + 1 = 0
x x +1 = 0
x = 0 hoặc x + 1 = 0
* x = 0
* x + 1 = 0 x = -1
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
S = {-1 ; 0}
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập:
- Kết hợp HĐ 2
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng:
? Phương trình tích có dạng như thế nào? Nêu cách giải phương trình tích?
Làm bài tập 21a, c SGK trang 17
Đáp án:
a) (3x - 2)(4x + 5) = 0
3x - 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0
1) 3x - 2 = 0
2
3
x =
2) 4x + 5 = 0
5
4
x = −
Vậy S =
2 5
;
3 4
−
c) (4x + 2)(x2 + 1) = 0
4x + 2 = 0 hoặc x2 + 1 = 0
1) 4x + 2 = 0
1
2
x = −
2) Vô nghiệm.
Vậy
1
S = -
2
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (có thể làm ở
nhà)
- HS có thê lấy ví dụ và giải các phương trình đưa về dạng PT tích một ẩn phức tạp
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Xem lại các cách giải phương trình đưa được về dạng phương trình tích.
- Vận dụng vào giải các bài tập ?4, 22, 23, 24, 25 trang 17 SGK.
- Tiết sau Phương trình chứa ẩn ở mẫu + luyện tập.
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_tiet_44_phuong_trinh_tich_luyen_tap_nam.pdf