Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 42: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức

 Học sinh nắm vững phương pháp giải các phương trình, áp dụng hai quy tắc biến đổi phương trình và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình ax+b=0 hay ax= - b

 2. Kĩ năng

 - HS TB-Y: Có kỹ năng biến đổi phương trình bằng các phương pháp đã nêu trên.

 - HS K-G: Có kỹ năng biến đổi phương trình bằng các phương pháp đã nêu trên.

 3. Thái độ

 Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.

 4. Định hướng năng lực

 a) Năng lực chung

Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

 b) Năng lực đặc thù

Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên: Phấn màu.

 2. Học sinh: Ôn tập định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình.

 

docx4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 148 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 42: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 06/01/2020 Tiết 43: Bài 3 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học sinh nắm vững phương pháp giải các phương trình, áp dụng hai quy tắc biến đổi phương trình và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình ax+b=0 hay ax= - b 2. Kĩ năng - HS TB-Y: Có kỹ năng biến đổi phương trình bằng các phương pháp đã nêu trên. - HS K-G: Có kỹ năng biến đổi phương trình bằng các phương pháp đã nêu trên. 3. Thái độ Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu. 2. Học sinh: Ôn tập định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.Cho ví dụ. Ph trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm ? Giải bài 9 (a, c) SGK: Kết quả a) x = 3,67 c) x = 2,17: 2. Phát biểu : Quy tắc chuyển vế.- Quy tắc nhân với một số (hai cách nhân, chia) - Chữa bài tập12b/tr 13 SBT: -2x + 5=0-2 x =-5 x = x = . Vậy : S= { } - Gv cùng HS nhận xét cho điểm . 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Cho cả lớp hát 1 bài HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động GV-HS Nội dung cần đạt GV nêu mục 1:GV đặt vấn đề : GV nêu Ví dụ 1: Giải phương trình sgk - GV : Có thể giải phương trình này như thế nào ? - GV yêu cầu một HS lên bảng trình bày, các HS khác làm vào vở. HS: Có thể bỏ dấu ngoặc, chuyển các số hạng chứa ẩn sang một vế, các hàng số sang vế kia rồi giải phương trình. HS giải thích cách làm từng bước GV nêu Ví dụ 2 : Giải phương trình sgk - GV phương trình ở ví dụ 2 so với phương trình ở ví dụ 1 có gì khác ? (có mẫu ) - GV hướng dẫn phương pháp giải như tr11 SGK. HS khử mẫu ? (Nhân 2 vế với 12 – ch. vế - x=? ) - Sau đó GV yêu cầu HS thực hiện ? 1 Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình. GV nêu mục 2: GV hướng dẫn phương pháp giải như tr11 SGK. HS khử mẫu ? ( Nhân 2 vế với 6 → biến đổi hữu tỉ → ch. vế → áp dụng qui tắc chia → x=? ) - T×m tập nghiệm GV yêu cầu HS làm ? 2 : sgk trg 12 HS cả lớp giải phương trình. Một HS lên bảng trình bày: MTC → khử mẫu → ch. vế → áp dụng qui tắc chia → x = ? HS lớp nhận xét chữa bài Sau đó Gv nêu “chú ý“ 1) tr12 SGK và hướng dẫn HS cách giải phương trình ở ví dụ 4 SGK. (không khử mẫu, đặt nhân tử chung là x – 1 ở vế trái, từ đó tìm x) HS xem cách giải phương trình ở ví dụ 4 SGK - GV: Khi giải phương trình không bắt buộc làm theo thứ tự nhất định, có thể thay đổi các bước giải để bài giải hợp lí nhất. GV yêu cầu nửa lớp làm ví dụ 5 còn lại làm ví dụ 6 đại diện 2 HS lên làm HS làm ví dụ 5 và ví dụ 6 Hai HS lên bảng trình bày trước lớp và giải thích thắc mắc của bạn nếu cần - GV nhận xét bài làm của HS - GV : x bằng bao nhiêu để 0x = – 2 ? - GV: x bằng bao nhiêu để 0x = 0 - Cho biết tập nghiệm của phương trình . - GV : Phương trình ở ví dụ 5 và ví dụ 6 có phải là phương trình bậc nhất một ẩn không? Tại sao ? - GV : cho đọc chú ý 2) SGK 1.CÁCH GIẢI : Vấn đề: Trong bài này ta tiếp tục xét các phương trình mà hai vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0 hay ax = – b với a có thể khác 0, có thể bằng 0. Ví dụ 1: Giải ph trình : 2x – (3 – 5x) = 4 (x + 3) 2x – 3 + 5x = 4x + 12 2x + 5x – 4x = 12 + 3 3x = 15 x =15 : 3 x = 5 Ví dụ 2 : Giải phương trình ? 1 Các bước chủ yếu để giải phương trình. - Xác định mẫu thức chung, nhân tử phụ rồi quy đồng mẫu thức hai vế. - Khử mẫu: Dùng qui tắc biến đổi p,trình ( kết hợp với bỏ dấu ngoặc) - Thu gọn chuyển vế. - Chia hai vế của phương trình cho hệ số của ẩn để tìm x. - T×m tập nghiệm 2. ÁP DỤNG Ví dụ 3 : Giải phương trình 2 (3x2 + 6x – x – 2) – 6x2 – 3 = 33 6x2 + 10x – 4 – 6x2 – 3 = 33 10x = 33 + 4 + 3 10x = 40 x = 40 : 10 x = 4 Ph/ trình có tập nghiệm S = { 4 } ? 2 sgk/ trg 12 ( MTC : 12 ) 12x – 10x – 4 = 21 – 9x 2x + 9x = 21 + 4 11x = 25 x = Phương trình có tập nghiệm : S = { } Chú ý: 1) SGK /trg 12 Ví dụ 4 : Không khử mẫu, đặt nhân tử chung là x – 1 ở vế trái, từ đó tìm x Ví dụ 5 : x + 1 = x – 1 0x = – 2 :Không có giá trị nào của x để 0x = – 2 .Tập nghiệm của phương trình S = Ø; hay phương trình vô nghiệm. Ví dụ 6 : x + 1 = x + 1 0x = 0; x có thể chọn bất kỳ số nào, phương trình nghiệm đúng với mọi x.Tập nghiệm của phương trình S = RChú ý 2) HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Yêu cầu HS điểm danh 1,2 những bạn số 1 làm ý a, số 2 ý b sau 3 phút đổi vị trí + Bài 10 tr 2 SGK a) Ch.vế không đổi dấu. Kết quả x = 3 b) Ch. vế không đổi dấu. Kết quả : t = 5 HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Ôn lại quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. - Nêu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Nắm vững các bước giải phương trình và áp dụng một cách hợp lí. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Bài tập về nhà số 11, 12 , 13, 14 tr 13/ SGK; Số 19, 20 trg 18/ SBT. - Chuẩn bị giờ sau luyện tập

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_42_phuong_trinh_dua_duoc_ve_dang_a.docx