I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương
trình bậc nhất một ẩn và nắm được cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân vào để giải các phương trình bậc
nhất một ẩn.
- Kỹ năng biến đổi tương đương để đưa PT đã cho về dạng ax + b = 0
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, tạo sự lôgíc cho môn học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực
giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phấn màu.
2. Học sinh: Đọc trước bài, làm bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm, PP sơ đồ tư duy.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 276 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 14/01/2020 - 8A1
Tiết 42: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương
trình bậc nhất một ẩn và nắm được cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân vào để giải các phương trình bậc
nhất một ẩn.
- Kỹ năng biến đổi tương đương để đưa PT đã cho về dạng ax + b = 0
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, tạo sự lôgíc cho môn học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực
giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phấn màu.
2. Học sinh: Đọc trước bài, làm bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm, PP sơ đồ tư duy.
2.Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Tập hợp nghiệm của phương trình là gì. Thế nào là hai phương trình tương đương?
Các phương trình sau có tương đương không?
a) x – 3 = 0 và 3(x – 3) = 0 b) x – 1 = 0 và x2 – 1 = 0
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV giới thiệu phương trình bậc
nhất một ẩn.
? Trong các phương trình sau,
phương trình nào là phương trình
bậc nhất một ẩn.
a) x –1 =0 ; b) x2 + 2 = 0 ;
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một
ẩn
Phương trình dạng ax + b = 0 , với a và b là
hai số đã cho và a 0, được gọi là phương
trình bậc nhất một ẩn.
VD1:
c) x + 2y = 0 ; d) 3y – 8 =0
? Vì sao các phương trình còn lại
không phải là phương trình bậc
nhất 1 ẩn.
- GV giới thiệu quy tắc chuyển vế.
? Hãy vận dụng quy tắc này để giải
BT ?1
? Hãy cho biết ta cần chuyển hạng
tử nào sang vế kia.
? Dấu của hạng tử sau khi chuyển
vế là như thế nào.
? Trong trường hợp bài (c) thì ta
nên làm như thế nào.
Hãy nhắc lại quy tắc nhân và chia
cùng một số khác 0 trên đẳng thức
số mà ta đã học.
- Vậy ta có quy tắc tương tự trên
đẳng thức số trên hai vế của
phương trình.
? Quy tắc nhân với một số được
phát biểu như thế nào
- Hãy vận dụng tính chất này để
giải BT ?2 .
- Gọi HS lên bảng giải và giải
thích, các HS khác làm vào vở.
? Hãy cho biết trước đây ta giải bài
toán tìm x ở cấp 1 như thế nào.
? Vậy để giải phương trình bậc
nhất 1 ẩn, ta thực hiện như thế nào.
- Vậy hãy giải các phương trình
trong các VD sau.
- GV tiến hành giải mẫu các VD
cho HS.
- Qua mỗi bước, yêu cầu HS xác
định xem ta đã áp dụng quy tắc gì
2x – 5 = 0; 9 – 5y = 0 là các phương trình
bậc nhất một ẩn.
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
a. Quy tắc chuyển vế
Trong một phương trình, ta có thể chuyển
một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu
hạng tử đó.
b. Quy tắc nhân với một số
+) Trong một phương trình, ta có thể nhân cả
hai vế với cùng một số khác 0
+) Trong một phương trình, ta có thể chia cả
hai vế cho cùng một số khác 0
3. Cách giải phương trình bậc nhất một
ẩn
VD2: Giải phương trình
3x – 9 = 0 3x = 9
x = 3
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 3
VD3 : Giải phương trình
1 –
3
7
x = 0 –
3
7
x = –1
x = –1:
−
3
7
x =
7
3
Vậy phương trình có tập hợp nghiệm
để có kết quả tương ứng
? Yêu cầu HS dựa vào các VD
mẫu đó, tự giải BT ?3
S =
7
3
* Tổng quát : SGK tr 9
?3
-2,4
-0,5x + 2,4 = 0 x =
-0,5
x = 4,8
Vật tập nghiệm của phương trình:
S = 4,8
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập:
GV nêu câu hỏi
a) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình bậc nhất một ẩn có bao
nhiêu nghiệm?
b) Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, nửa lớp làm ý c, còn lại làm ý a sau đó ghép lại
thành cặp đôi làm ý c,b
Luyện tập : Bài số 8c, b trg 10 SGK
b) 2x + x + 12 = 0 3x = - 12 ( thu gọn đồng dạng ; chuyển vế ) x = -4 (
chia hai vế cho 3 )
c) x – 5 = 3 – x x+ x =3+5
2x = 8 ( thu gọn đồng dạng )
x = 4 ( chia hai vế cho 2 )
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng:
Bài tập: Số 6, 9 tr 9, 10 SGK
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (có thể làm ở
nhà)
- Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến
đổi phương trình.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
+ Bài tập: Số 10, 13, 14, 15 tr 4, 5 SBT Hướng dẫn bài 6 tr 9 SGK
Cách 1 : S =
2
).47( xxx +++
Cách 2: S =
2
4
2
.7 2 xx
x
++
Thay x= 20 ta được 2 Pt tương đương, xét xem trong 2 Pt đó có Pt nào là Pt bậc
nhất không?
* Đọc trước bài: phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_tiet_42_phuong_trinh_bac_nhat_mot_an_va.pdf