I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS hiểu k/n PT và các thuật ngữ như: Vế trái, vế phải, nghiệm
của Pt, tập nghiệm của PT.
- HS hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải
phương trình.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Ham học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trung thực: Báo cáo kết quả thảo luận trung thực.
- Trách nhiệm: Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức học hỏi
phấn đấu vươn lên trong học tập.
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản
thân trong học tập. Tự giác đọc bài, tài liệu liên quan đến tiết học, tự giác làm bài tập.
Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề
trong những tình huống mới.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận biết, phát hiện, nêu được được
tình huống có vấn đề. Phân tích được tình huống trong học tập, trình bày vấn đề cần
giải quyết.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất ý
kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Học sinh biết phân tích, tổng hợp, lập
luận để giải bài tập
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết, phát hiện vấn đề Toán học
cần giải quyết. Sử dụng kiến thức, kĩ năng toán học để làm bài tập.
- Năng lực giao tiếp toán học: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến thức.
Trình bày, diễn đạt, tham gia thảo luận.
10 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 225 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 43 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 26/01/2021 – 8A4,5
CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tiết 41: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS hiểu k/n PT và các thuật ngữ như: Vế trái, vế phải, nghiệm
của Pt, tập nghiệm của PT.
- HS hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải
phương trình.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Ham học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trung thực: Báo cáo kết quả thảo luận trung thực.
- Trách nhiệm: Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức học hỏi
phấn đấu vươn lên trong học tập.
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản
thân trong học tập. Tự giác đọc bài, tài liệu liên quan đến tiết học, tự giác làm bài tập.
Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề
trong những tình huống mới.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận biết, phát hiện, nêu được được
tình huống có vấn đề. Phân tích được tình huống trong học tập, trình bày vấn đề cần
giải quyết.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất ý
kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Học sinh biết phân tích, tổng hợp, lập
luận để giải bài tập
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết, phát hiện vấn đề Toán học
cần giải quyết. Sử dụng kiến thức, kĩ năng toán học để làm bài tập.
- Năng lực giao tiếp toán học: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến thức.
Trình bày, diễn đạt, tham gia thảo luận.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu, bảng phụ.
2. HS : Bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm.
2.Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Rút gọn biểu thức sau :
a) 2x2 - 4x + 2 – 5( x – 1)2 b) 2x 4 - 4x 2 + 2 – 5( x 2 – 1 )2
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
- Kết hợp trong phần kiểm tra bài cũ.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động GV và HS Nội dung
GVnêu mục 1:
GV viết bài toán sau lên bảng sau đó giới
thiệu :
Phương trình gồm hai vế.
- vế trái là 2x + 5 vế phải là 3 (x – 1) + 2.
- Hai vế của phương trình này chứa cùng
một biến x, đó là phương trình một ẩn.
- GV giới thiệu phương trình một ẩn x có
dạng A(x) = B(x) với vế trái là A(x), vế
phải là B(x)
- GV nêu ví dụ . Chỉ ra vế trái, vế phải
- GV yêu cầu học sinh làm ? 1 .
Hãy cho ví dụ về :
a)Phương trình với ẩn y.
b)Phương trình với ẩn u.
- GV yêu cầu HS chỉ ra vế trái, vế phải
của mỗi phương trình.
- GV nêu ?
- GV yêu cầu HS làm ? 2
Tính giá trị mỗi vế của phương trình ?
Nêu nhận xét ?
- GV nói : Khi x = 6 giá trị hai vế của
phương trình đã cho bằng nhau, ta nói x
= 6 thỏa mãn phương trình hay x = 6
nghiệm đúng phương trình và gọi x = 6
là một nghiệm của phương trình đã cho.
- GV yêu cầu HS làm tiếp ? 3 .
HS : Tính giá trị mỗi vế của phương trình
?
- GV : Cho các phương trình a) x - 2 =0
b) 2x = 1 c) x2 = – 1 d) x2 – 9 = 0
e) 2x + 2 = 2 (x + 1)
Hãy tìm nghiệm của mỗi phương trình
trên.
GVnêu mục 2:
- GV: Một phương trình có thể có bao
nhiêu nghiệm ?
1. Phương trình một ẩn
Tìm x biết :
2x + 5 = 3 (x – 1) + 2
Hệ thức 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 là một
phương trình với ẩn số x
vế trái : 2x + 5
vế phải : 3 (x – 1) + 2.
Phương trình một ẩn x có dạng
A(x) = B(x)
với vế trái là A(x), vế phải là B(x)
Ví dụ : 2x + 1 = x là một ph. trình với ẩn
số x
2t – 5 = 3 (4-t ) -7 là một ph. trình với ẩn số
t
? 1
a)Ph trình với ẩn y: 3y +5/8 = -9
b)Phương trình với ẩn u: 6 + 3u – 6 = 5
?
Cho phương trình : 3x + y = 5x – 3
Hỏi : Phương trình này có phải phương
trình một ẩn không ? (không )
? 2 Giá trị mỗi vế của phương trình là :
2x + 5 = 2.6 +5 = 17
3 (x – 1) + 2 = 3 (6 – 1) + 2 = 17
Ta nói : x = 6 thỏa mãn phương trình
hay x = 6 nghiệm đúng phương trình
Vậy : x = 6 là một nghiệm của phương
trình đã cho
? 3 a)Vế trái = 0 Vế phải = -5
Vậy : x = -2 không thỏa mãn phương trình
b) Vế trái = Vế phải = 1
Vậy : x = 2 thỏa mãn phương trình
? Cho các phương trình :
a) x - 2 =0 b) 2x = 1 c) x2 = – 1 d) x2 –
9 = 0 e) 2x + 2 = 2 (x + 1)
Hãy tìm nghiệm của mỗi phương trình
trên.
2. Giải phương trình
- GV yêu cầu HS đọc phần “chú ý” tr5,6
SGK
- GV giới thiệu: Tập nghiệm của một
phương trình ; kí hiệu bởi S.
Cho Ví dụ :
- GV yêu cầu HS làm ? 4
- GV nói : Khi bài toán yêu cầu giải một
phương trình, ta phải tìm tất cả các
nghiệm (hay tìm tập nghiệm) của
phương trình đó.
- GV cho học sinh làm bài tập : ?
GVnêu mục 3:
- GV cho phương trình x = – 1 và
phương trình x + 1 = 0 . Hãy tìm tập
niệm của mỗi phương trình. Nêu nhận
xét
- GV giới thiệu : hai phương trình có
cùng một tập nghiệm gọi là hai phương
trình tương đương.
- GV hỏi:
+ Phương trình x – 2 = 0 và phương trình
x = 2 có tương đương không?
+ Phương trình x2 = 1 và phương trình
x = 1 có tương dương không ? Vì sao ?
- GV : Vậy hai phương trình tương
đương là hai phương trình mà mỗi
nghiệm của phương trình này cũng là
nghiệm của phương trình kia và ngược
lại. Kí hiệu trương đương “ “ . Ví dụ
GV : nêu cách xác định phương trình 1
ẩn :
GV : nhấn mạnh các dạng phương trình
vô nghiệm, vô số nghiệm .
Tập hợp tất cả các nghiệm của một
phương trình được gọi là tập nghiệm
của phương trình đó và được kí hiệu bởi
S.
Ví dụ : + phương trình x = 2 có tập
nghiệm : S = { 2 }
+ phương trình x2 – 9 = 0 có tập
nghiệm : S = {– 3, 3}
? 4 S = {2}
? Các cách viết sau đúng hay sai ?
a) Ph trình x2 = 1 có tập nghiệm S = {1}
b)Ph trình x + 2 = 2 + x có tập nghiệm
S = R.
ĐÁP : a) SAI b) ĐÚNG
3.Phương trình tương đương
Hai phương trình có cùng một tập nghiệm
gọi là hai phương trình tương đương.
+ Phương trình x = – 1 và phương trình x
+ 1 = 0
là hai phương trình tương đương.
? + Phương trình x – 2 = 0 và phương
trình x = 2 có tương đương
- Không vì không cùng tập nghiệm
Vậy hai phương trình tương đương là hai
phương trình mà mỗi nghiệm của phương
trình này cũng là nghiệm của phương
trình kia và ngược lại.
Kí hiệu trương đương :
Ví dụ : x – 2 = 0 x = 2
Hoạt động 3: Luyện tập
- GV chia nửa lớp làm bài 1 nửa lớp làm bài 6
Bài 1 tr 6 SGK: Tính kết quả từng vế rồi so sánh.
a) x= - 1 là nghiệm của phương trình
Bài 5 tr 7 SGK .HS : Với mỗi phương trình tính x và tập nghiệm của mỗi PT
Hai phương trình không tương đương vì tập nghiệm của mỗi p.trình là: S = {0} ;
S = {0; 1}
Hoạt động 4: Vận dụng
- Nêu cách xác định phương trình 1 ẩn :
- Nêu các dạng phương trình vô nghiệm, vô số nghiệm
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Nêu cách xác định phương trình 1 ẩn :
- Nhấn mạnh các dạng phương trình vô nghiệm, vô số nghiệm
- Bài tập giải phương trình sau
5 4 3 100 101 102
100 101 102 5 4 3
x x x x x x− − − − − −
+ + = + +
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC CHO TIẾT SAU
- Xem trước bài: phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải.
Ngày giảng: 27/01/2021 – 8A4,5
Tiết 42: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết được định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. HS hiểu
các quy tắc biến đổi phương trình, các bước giải phương trình giáo dục đức tính cẩn
thận, khoa học thông qua biến đổi phương trình.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Ham học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trung thực: Báo cáo kết quả thảo luận trung thực.
- Trách nhiệm: Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức học hỏi
phấn đấu vươn lên trong học tập.
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản
thân trong học tập. Tự giác đọc bài, tài liệu liên quan đến tiết học, tự giác làm bài tập.
Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề
trong những tình huống mới.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận biết, phát hiện, nêu được được
tình huống có vấn đề. Phân tích được tình huống trong học tập, trình bày vấn đề cần
giải quyết.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất ý
kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Học sinh biết phân tích, tổng hợp, lập
luận để giải bài tập
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết, phát hiện vấn đề Toán học
cần giải quyết. Sử dụng kiến thức, kĩ năng toán học để làm bài tập.
- Năng lực giao tiếp toán học: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến thức.
Trình bày, diễn đạt, tham gia thảo luận.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu, bảng phụ.
2. HS : Bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm.
2.Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền điện”
Câu 1: Lấy VD về phương trình một ẩn?
Câu 2: Lấy VD về phương trình một ẩn x có bậc 1?
- GV nhận xét chốt kết quả, ĐVĐ vào bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động GV và HS Nội dung
- GV giới thiệu : Định nghĩa sgk
- GV yêu cầu HS xác định các hệ số a
và b của mỗi phương trình.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài
tập 7/10 SGK
HS : a)1 + x = 0 c)1 – 2t = 0
d) 3y = 0 là các phương trình bậc nhất
một ẩn
- Phương trình x + x2 = 0 không có
dạng ax + b = 0.
- Phương trình 0x – 3 = 0 tuy có dạng
ax + b = 0 nhưng a = 0 không thỏa
mãn điều kiện a ≠ 0
- Chốt: Phương trình bậc nhất 1 ẩn là
phương trình mà bậc của ẩn là bậc 1 và
hệ số của ẩn phải khác 0
- GV đưa ra bài toán :
Tìm x biết 2x – 6 = 0 HS làm 2x – 6 =
0 2x = 6 =>x = 6 : 2 => x = 3
- GV : Chúng ta vừa tìm x từ một đẳng
thức số. Em hãy cho biết trong quá
trình tìm x trên, ta đã thực hiện những
quy tắc nào ? ( chuyển vế )
- GV : Hãy phát biểu quy tắc chuyển
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất
một ẩn.
Phương trình có dạng ax + b = 0, với
a và b là hai số đã cho và a ‡ 0, được gọi
là phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ : 2x–1 = 0 ; 0
4
1
5 =− x ; – 2 + y = 0
Bài tập số 7 tr10 SGK
Phương trình bậc nhất một ẩn là các
phương trình: a)1 + x = 0 c)1 – 2t = 0
d) 3y = 0
- Phương trình x + x2 = 0 không có dạng
ax + b = 0.
- Phương trình 0x – 3 = 0 tuy có dạng
ax + b = 0 nhưng a = 0 không thỏa mãn
điều kiện a ‡ 0
2. Hai quy tắc biến đôi phương trình.
vế.
Với phương trình ta cũng có thể làm
tương tự.
a) Quy tắc chuyển vế.
- Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế khi
biến đổi phương trình.
- GV yêu cầu HS nhắc lại.
- GV cho HS làm ? 1 .
b) Quy tắc nhân với một số.
- GV : Ở bài toán tìm x trên, từ đẳng
thức 2x = 6, ta có x = 6 : 2 Hay x = 6.
2
1
x = 3
Vậy trong một đẳng thức số, ta có thể
nhân với hai vế với cùng một số khác
0. Đối với phương trình ta cũng có thể
làm tương tự.
- GV cho HS phát biểu quy tắc nhân
với một số (bằng hai cách : nhân, chia
hai vế của phương trình với cùng một
số khác 0).
- GV yêu cầu HS làm ? 2 .
Hai HS lên bảng trình bày ý b, c
- GV cho HS đọc hai Ví dụ SGK.
VD1 nhằm hướng dẫn HS cách làm,
giải thích việc vận dụng quy tắc chuyển
vế, quy tắc nhân.
VD2 hướng dẫn HS cách trình bày một
bài toán giải phương trình cụ thể.
-GV hướng dẫn HS giải phương trình
bậc nhất một ẩn ở dạng tổng quát.
- GV: Phương trình bậc nhất một ẩn có
bao nhiêu nghiệm ?
- HS làm ?3 : ( chuyển vế )
( chia hai vế cho -0,5)
a ) Quy tắc chuyển vế.
Trong một phương trình, ta có thể
chuyển một hạng tử từ vế này sang vế
kia và đổi dấu hạng tử đó.
? 1 Trả lời kết quả.
a) x – 4 = 0 x = 4.
b)
4
3
+ x = 0 x = –
4
3
c)0,5 – x = 0 – x = – 0,5 x = 0,5.
b) Quy tắc nhân với một số.
+ Từ đẳng thức 2x = 6, ta có x = 6 : 2
Hay x = 6.
2
1
x = 3
Trong một phương trình, ta có thể
nhân, chia hai vế của phương trình với
cùng một số khác 0.
Vídụ: Giảiphươngtrình: .1
2
−=
x
Ta nhân cả hai vế của ph .trình với 2, ta
được: x = – 2
b) 0,1x = 1,5 x = 1,5:0,1 x = 1,5 .
10
x = 15
Vậy : S = {15 }
c) – 2,5x = 10 x=10 : (– 2,5) x=
– 4
Vậy : S = {-4 }
3. Cách giải phương trình bậc nhất một
ẩn :
-Từ một phương trình, dùng quy tắc
chuyển vế hay quy tắc tắc nhân, ta luôn
nhận được một phương trình mới tương
đương với phương trình đã cho.
ax + b = 0 ( a ≠ 0)ax = -b ( chuyển vế )
x = –
a
b
( chia hai vế cho a ≠ 0)
Vậy : Phương trình bậc nhất một ẩn luôn
có một nghiệm duy nhất là x = –
a
b
?3 Giải phương trình
-0,5x + 2,4 = 0
-0,5x = - 2,4(chuyển vế )
x = 4,8 ( chia hai vế cho -0,5)
Kết quả :S = {4,8 }
Hoạt động 3: Luyện tập
GV nêu câu hỏi
a) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình bậc nhất một ẩn có
bao nhiêu nghiệm?
b) Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, nửa lớp làm ý c, còn lại làm ý a sau đó
ghép lại thành cặp đôi làm ý c,b
Bài số 8c, b trg 10 SGK
b) 2x + x + 12 = 0 3x = - 12 (thu gọn đồng dạng ; chuyển vế )
x = -4 ( chia hai vế cho 3 )
c) x – 5 = 3 – x x+ x =3+5
2x = 8 ( thu gọn đồng dạng )
x = 4 ( chia hai vế cho 2 )
Hoạt động 4: Vận dụng
Bài tập: Số 6, 9 tr 9, 10 SGK
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
+ Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy
tắc biến đổi phương trình.
+ Bài tập: Số 10, 13, 14, 15 tr 4, 5 SBT Hướng dẫn bài 6 tr 9 SGK
Cách 1 : S =
2
).47( xxx +++
Cách 2: S =
2
4
2
.7 2 xx
x
++
Thay x= 20 ta được 2 Pt tương đương, xét xem trong 2 Pt đó có Pt nào là Pt
bậc nhất không?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC CHO TIẾT SAU
- Đọc trước bài: phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
Ngày giảng: 28/01/2021 - 8A5, 30/01/2021 – 8A4
Tiết 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số
phương trình về dạng ax +b = 0 hoặc ax = - b
- Hs hiểu chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các
phương trình bậc nhất
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Ham học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trung thực: Báo cáo kết quả thảo luận trung thực.
- Trách nhiệm: Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức học hỏi
phấn đấu vươn lên trong học tập.
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận biết, phát hiện, nêu được được
tình huống có vấn đề. Phân tích được tình huống trong học tập, trình bày vấn đề cần
giải quyết.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất ý
kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực mô hình hóa toán học: HS đưa được PT về dạng ax + b = 0
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Học sinh biết phân tích, tổng hợp, lập
luận để giải bài tập
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết, phát hiện vấn đề Toán học
cần giải quyết. Sử dụng kiến thức, kĩ năng toán học để làm bài tập.
- Năng lực giao tiếp toán học: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến thức.
Trình bày, diễn đạt, tham gia thảo luận.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Phấn màu, bảng phụ.
2. HS : Bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật ghép đôi;
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong khởi động.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Câu 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.Cho ví dụ. Phương trình bậc
nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm ?
Giải bài 9 (a, c) SGK: Kết quả a) x = 3,67 c) x = 2,17:
Câu 2. Phát biểu : Quy tắc chuyển vế. Quy tắc nhân với một số (hai cách nhân,
chia)
Tìm x: -2x + 5=0 -2 x =-5 x =
2
5
−
−
x =
2
5
.
Vậy : S= {
2
5
}
Vấn đề : Trong bài này ta tiếp tục xét các phương trình mà hai vế của chúng
là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b
= 0 hay ax = – b với a có thể khác 0, có thể bằng 0.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động GV và HS Nội dung
- GV nêu Ví dụ 1: Giải phương trình sgk
- GV : Có thể giải phương trình này như
thế nào ?
- GV yêu cầu một HS lên bảng trình
bày, các HS khác làm vào vở.
- HS : Có thể bỏ dấu ngoặc, chuyển các
số hạng chứa ẩn sang một vế, các hàng
số sang vế kia rồi giải phương trình.
- HS giải thích cách làm từng bước
- GV nêu Ví dụ 2:Giải phương trình sgk
GV yêu cầu HS giải thích rõ từng bước
biến đổi đã dựa trên những quy tắc nào.
- GV phương trình ở ví dụ 2 so với phương
trình ở ví dụ 1 có gì khác ? ( có mẫu )
- GV hướng dẫn phương pháp giải như
tr11 SGK. HS khử mẫu ? ( Nhân 2 vế
với 12 – ch. vế - x=? )
- Sau đó GV yêu cầu HS thực hiện ? 1
Hãy nêu các bước chủ yếu để giải
phương trình.
- GV nêu mục 2:
- GV hướng dẫn phương pháp giải như
tr11 SGK.
- HS khử mẫu ?
( Nhân 2 vế với 6 → biến đổi hữu tỉ
→ ch. vế → áp dụng qui tắc chia
→ x=? )
- Tìm tập nghiệm
- GV yêu cầu HS làm ? 2 : sgk trg 12
- HS cả lớp giải phương trình.
- Một HS lên bảng trình bày:
1. Cách giải
Ví dụ 1 : Giải ph trình :
2x – (3 – 5x) = 4 (x + 3)
2x – 3 + 5x = 4x + 12
2x + 5x – 4x = 12 + 3
3x = 15
x =15 : 3
x = 5
Ví dụ 2 : Giải phương trình
2
35
1
3
25 x
x
x −
+=+
−
? 1 Các bước chủ yếu để giải phương
trình.
- Xác định mẫu thức chung, nhân tử phụ
rồi quy đồng mẫu thức hai vế.
- Khử mẫu: Dùng qui tắc biến đổi p,trình
( kết hợp với bỏ dấu ngoặc)
- Thu gọn chuyển vế.
- Chia hai vế của phương trình cho hệ số
của ẩn để tìm x.
- Tìm tập nghiệm
2. Áp dụng
Ví dụ 3 : Giải phương trình
2
11
2
12
3
)2)(13( 2
=
+
−
+− xxx
6
33
6
12(3)2)(13(2 2
=
+−+− xxx
2 (3x2 + 6x – x – 2) – 6x2 – 3 = 33
6x2 + 10x – 4 – 6x2 – 3 = 33
10x = 33 + 4 + 3 10x = 40
x = 40 : 10 x = 4
MTC → khử mẫu
→ chuyển vế → áp dụng quy tắc chia
→ x = ?
- HS lớp nhận xét chữa bài
- GV nêu chú ý 1 SGK - 12 và hướng
dẫn HS cách giải phương trình ở ví dụ 4
SGK.
(không khử mẫu, đặt nhân tử chung là x
– 1 ở vế trái, từ đó tìm x)
- HS xem cách giải phương trình ở ví dụ 4
SGK
- GV : Khi giải phương trình không bắt
buộc làm theo thứ tự nhất định, có thể thay
đổi các bước giải để bài giải hợp lí nhất.
- GV yêu cầu nửa lớp làm ví dụ 5 còn
lại làm ví dụ 6 đại diện 2 HS lên làm
- HS làm ví dụ 5 và ví dụ 6
- Hai HS lên bảng trình bày trước lớp và
giải thích thắc mắc của bạn nếu cần
- GV nhận xét bài làm của HS
- GV: x bằng bao nhiêu để 0x = – 2 ?
- GV: x bằng bao nhiêu để 0x = 0 ?
- Cho biết tập nghiệm của phương trình
- GV: Phương trình ở ví dụ 5 và ví dụ 6
có phải là phương trình bậc nhất một ẩn
không? Tại sao ?
- GV : cho đọc chú ý 2) SGK
Phương trình có tập nghiệm S = { 4 }
? 2 sgk/ trg 12
4
37
6
25 xx
x
−
=
+
− ( MTC : 12 )
12
)37(3
12
)25(212 xxx −
=
+−
12x – 10x – 4 = 21 – 9x
2x + 9x = 21 + 4 11x = 25
x =
11
25
Phương trình có tập nghiệm : S = {
11
25
}
Chú ý: 1 ) SGK - 12
Ví dụ 4:
Không khử mẫu, đặt nhân tử chung là
x – 1 ở vế trái, từ đó tìm x
Ví dụ 5:
x + 1 = x – 1 0x = – 2: Không có giá
trị nào của x để 0x = – 2.Tập nghiệm của
phương trình S = Ø; hay phương trình vô
nghiệm.
Ví dụ 6: x + 1 = x + 1 0x = 0; x có
thể chọn bất kỳ số nào, phương trình
nghiệm đúng với mọi x.Tập nghiệm của
phương trình S = R
Chú ý 2
Hoạt động 3: Luyện tập
- Yêu cầu HS điểm danh 1,2 những bạn số 1 làm ý a, số 2 ý b sau 3 phút đổi vị trí
+ Bài 10 (SGK – 2)
a) Chuyển vế không đổi dấu. Kết quả x = 3
b) Chuyển vế không đổi dấu. Kết quả: t = 5
Hoạt động 4: Vận dụng
- Ôn lại quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
- Nêu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Tìm nghiệm các phương trình x – 2 = x + 2; x – 2 = x - 2
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC CHO TIẾT SAU
- Nắm vững các bước giải phương trình và áp dụng một cách hợp lí.
- Bài tập về nhà số 11, 12 , 13, 14 (SGK – 13).
- Chuẩn bị giờ sau luyện tập.
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_tiet_41_den_43_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf