I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Hệ thống các kiến thức trong chương II .
- HS củng cố vững chắc các khái niệm: Phân thức đại số ; Hai phân thức bằng
nhau ; Phân thức đối ; Phân thức nghịch đảo ; Biểu thức hữu tỉ ; Tìm điều kiện của
biến để giá trị của phân thức được xác định.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Ham học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập
- Trung thực: Báo cáo kết quả thảo luận trung thực
- Trách nhiệm: Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức học hỏi
phấn đấu vươn lên trong học tập.
3. Năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản
thân trong học tập. Tự giác đọc bài, tài liệu liên quan đến tiết học, tự giác làm bài tập.
Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề
trong những tình huống mới.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận biết, phát hiện, nêu được được
tình huống có vấn đề. Phân tích được tình huống trong học tập, trình bày vấn đề cần
giải quyết.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất ý
kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Học sinh biết phân tích, tổng hợp, lập
luận để giải bài tập
- Năng lực mô hình hoá toán học: Sử dụng sơ đồ tư duy để hệ thống lại kiến
thức đã học trong chương II
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết, phát hiện vấn đề Toán học
cần giải quyết. Sử dụng kiến thức, kĩ năng toán học để làm bài tập.
- Năng lực giao tiếp toán học: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến thức.
Trình bày, diễn đạt, tham gia thảo luận
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Biết gọi tên, tác dụng,
cách sử dụng các đồ dùng học tập
14 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 224 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 31 đến 35 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 30/11/2019 – 8A4
Tiết 31: PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được phân thức nghịch đảo của phân thức
A
B
(Với
A
B
0 ) là
phân thức
A
B
.
- Hs hiểu kỹ năng thực hiện các phép toán trên các phân thức đại số.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Ham học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập
- Trung thực: Báo cáo kết quả thảo luận trung thực
- Trách nhiệm: Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức học hỏi
phấn đấu vươn lên trong học tập.
3. Năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản
thân trong học tập. Tự giác đọc bài, tài liệu liên quan đến tiết học, tự giác làm bài tập.
Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề
trong những tình huống mới.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận biết, phát hiện, nêu được được
tình huống có vấn đề. Phân tích được tình huống trong học tập, trình bày vấn đề cần
giải quyết.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất ý
kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Học sinh biết phân tích, tổng hợp, lập
luận để giải bài tập
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết, phát hiện vấn đề Toán học
cần giải quyết. Sử dụng kiến thức, kĩ năng toán học để làm bài tập.
- Năng lực giao tiếp toán học: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến thức.
Trình bày, diễn đạt, tham gia thảo luận
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Biết gọi tên, tác dụng,
cách sử dụng các đồ dùng học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng phụ.
2. HS : Ôn lại kiến thức chia hai phân số, chia hai lũy thừa cùng cơ số.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm, PP phát
hiện và giải quyết vấn đề
2.Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu quy tắc chia hai phân số?
GVnhận xét cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
GV tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi: “ Hộp quà may mắn”
GV giới thiệu luật chơi
Câu hỏi chứa trong hộp quà:
Hộp quà số 1: Phát biểu quy tắc nhân hai phân thức viết công thức?
Hộp quà số 2: May mắn
Hộp quà số 3: Nêu quy tắc chia hai phân số :
a c
b d
?
Muốn chia hai phân số ta giữ nguyên phân số thứ nhất và nhân với nghịch đảo
của phân số thứ hai. Vậy muốn chia hai phân thức đại số ta làm như thế nào?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Tìm hiểu về phân thức nghịch đảo
GV: Ta vừa tính
3
3
5 7
.
7 5
x x
x x
+ −
− +
= 1 tích
của hai phân thức là 1 ta nói rằng hai
phân thức trên là nghịch đảo của nhau
Vậy thế nào là hai phân thức nghịch
đảo của nhau ?
Hỏi : Hãy nhận xét tử và mẫu của hai
phân thức nghịch đảo của nhau trên ?
Hỏi : Những phân thức nào có phân
thức nghịch đảo ?
( Gợi ý : phân thức bằng 0 có phân
thức nghịch đảo không ? vì sao ?
HS : Những phân thức khác 0 mới có
nghịch đảo vì nếu phân thức bằng 0 thì
tích cùa nó với phân thức thứ hai bao
giờ cũng bằng 0
Hai HS đọc GV: Nếu
A
B
là một phân
thức khác 0 thì phân thức nghịch đảo
của phân thức
A
B
là phân thức nào ? vì
sao ?
GVđưa bảng phụ ?2 yêu cầu HS trả lời
miệng :
Tìm hiểu về Phép chia
GV : Quy tắc phép chia phân thức
tương tự quy tắc phép chia phân số .
Vậy muốn chia phân thức
A
B
cho phân
thức
C
D
ta làm thế nào ?
1. Phân thức nghịch đảo
Hai phân thức nghịch đảo của nhau là
hai phân thức có tích bằng 1
B
A
là phân thức nghịch đảo của Phân
thức
A
B
2 . Phép chia
* Quy tắc SGK
A
B
:
C
D
=
A
B
.
D
C
( với
C
D
0 )
Ví dụ : Làm tính chia HS làm vào tập,
hai HS lên bảng
a )
2
2
1 4 2 4
:
4 3
x x
x x x
− −
+
b )
3
2
20 4
:
3 5
x x
y y
− −
Gợi ý : : :
A C A C
B D B D
− − =
2
2
1 - 4x 3x (1 - 2x)(1 + 2x).3x
a) . =
x + 4x 2 - 4x x(x + 4).2(1 - 2x)
3(1 + 2x)
=
2(x + 4)
b ) =
3
2 2 3 2 3 2
20 4 20 5 20 .5 25
: .
3 5 3 4 3 .4 3
x x x y x y
y y y x y x x y
= = =
Hoạt động 3: Luyện tập
- Yêu cầu HS tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy
- GV chốt lại kiến thức và những lưu ý khi thực hiện bài toán
Bài tập:Thực hiện phép tính sau :
a )
2
2
4 6 2
: :
5 5 3
x x x
y y y
b )
2
2
4 5 2
: ( : )
5 6 3
x y x
y x y
Nửa lớp làm phần a , Nửa lớp làm phần b
Hai HS lên bảng :
a ) =
2 2
2 2
4 5 3 4 .5 .3
. . 1
5 6 2 5 .6 .2
x y y x y y
y x x y x x
= =
b) =
2 3 2 3 2 5
2 2 2 2 2 4
4 5 3 4 5 4 4 16
: . : .
5 6 2 5 4 5 5 25
x y y x y x x x
y x x y x y y y
= = =
2 2
5( 2) 1 5
.
7 2( 2) 2( 7)
x
x x x
−
= =
+ − +
GV: Khi biểu thức có dấu ngoặc ta phải thực hiện trong ngoặc trước , còn nếu
biểu thức chỉ có dãy tính nhân chia ta phải thực hiện từ trái sang phải .
Hoạt động 4: Vận dụng
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập
Bài 43 (a)
2
5 10
: (2 4)
7
x
x
x
−
−
+
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Học thuộc quy tắc .
- Làm bài tập 42 ( b ) 43 ( b , c ) 45 SGK TR 54 , 55
Bài 44
Tìm biểu thức Q biết rằng :
2 2
2
2 4
.
1
x x x
Q
x x x
+ −
=
− −
2 2
2 2
4 2 ( 2)( 2) 1 2
: .
1 ( 1) ( 2)
x x x x x x x
Q
x x x x x x x x
− + − + − −
= = =
− − − +
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC CHO TIẾT SAU
- Ôn điều kiện để giá trị phân thức được xác định và các quy tắc cộng, trừ,
nhân, chia Phân thức.
- Đọc trước bài: “ Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức”.
Ngày giảng: 1/12/2020 – 8A4
Tiết 32: ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Hệ thống các kiến thức trong chương II .
- HS củng cố vững chắc các khái niệm: Phân thức đại số ; Hai phân thức bằng
nhau ; Phân thức đối ; Phân thức nghịch đảo ; Biểu thức hữu tỉ ; Tìm điều kiện của
biến để giá trị của phân thức được xác định.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Ham học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập
- Trung thực: Báo cáo kết quả thảo luận trung thực
- Trách nhiệm: Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức học hỏi
phấn đấu vươn lên trong học tập.
3. Năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản
thân trong học tập. Tự giác đọc bài, tài liệu liên quan đến tiết học, tự giác làm bài tập.
Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề
trong những tình huống mới.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận biết, phát hiện, nêu được được
tình huống có vấn đề. Phân tích được tình huống trong học tập, trình bày vấn đề cần
giải quyết.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất ý
kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Học sinh biết phân tích, tổng hợp, lập
luận để giải bài tập
- Năng lực mô hình hoá toán học: Sử dụng sơ đồ tư duy để hệ thống lại kiến
thức đã học trong chương II
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết, phát hiện vấn đề Toán học
cần giải quyết. Sử dụng kiến thức, kĩ năng toán học để làm bài tập.
- Năng lực giao tiếp toán học: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến thức.
Trình bày, diễn đạt, tham gia thảo luận
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Biết gọi tên, tác dụng,
cách sử dụng các đồ dùng học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng phụ. Máy chiếu vật thể
2. HS : Ôn lại kiến thức của chương II
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm, PP phát
hiện và giải quyết vấn đề
2. Kỹ thuật: Kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
- Học sinh hoạt động nhóm dùng bản đồ tư duy hệ thống lại kiến thức đã học
trong chương II
- Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình trên bảng
- Đại diện một hai nhóm lên thuyết trình
- GV nhận xét, động viên các nhóm làm tốt (nội dung và hình thức)
Hoạt động 2: Ôn tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Phương pháp: vấn đáp, kĩ thuật đặt
câu hỏi...
GV đưa câu hỏi 1 tr61 SGK yêu cầu
HS trả lời câu hỏi.
GV đưa ra sơ đồ :
để thấy rõ mối quan hệ giữa tập R, tập
đa thức và tập phân thức đại số.
- GV nêu câu hỏi 2, câu hỏi 3.
GV đưa phần I của Bảng tóm tắt tr60
SGK
Phương pháp: vấn đáp,hoạt động
nhóm– kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật
thảo luận nhóm...
- Bài 57 tr 61 SGK. Chứng tỏ mỗi cặp
phân thức sau bằng nhau
a)
−
3
2x 3
và
+
+ −2
3x 6
2x x 6
- GV yêu cầu HS nêu các cách làm.
? Muốn rút gọn một phân thức đại số
ta làm thế nào?
- Cho HS làm tiếp bài 13 SBT trang
1) Phân thức đại số
2) Hai phân thức bằng nhau :
=
A C
B D
nếu A.D = B.C
3) Tính chất cơ bản của phân thức đại số
(SGK trang 37)
Bài 57 (SGK-61):
Cách 1 : Dùng định nghĩa hai phân thức
bằng nhau.
3(2x2 + x – 6) = 6x2 + 3x – 18
(2x – 3).(3x + 6)=6x2 +3x–18
3(2x2+x–6)=(2x –3).(3x+6)
+
=
− + −2
3 3x 6
2x 3 2x x 6
Cách 2 : Rút gọn phân thức :
+
+ −
+
=
+ − −
2
2
3x 6
2x x 6
3x 6
2x 4x 3x 6
+
= =
− + −
3(x 2) 3
(2x 3)(x 2) 2x 3
Bài 13a,b (SBT-27):
Quy đổng mẫu các phân thức
a)
2 2 5 5 2 5
25 75 14 28x
= ,
14x y 42x y 21xy 42x y
=
27
- HS thảo luận nhóm
- Để quy đồng mẫu hai phân thức này
ta làm thế nào
b)
2 3
4 4 3 3 4 3
11 11y 3 9x
= , =
102x y 102x y 34xy 102x y
Hoạt động 3: Vận dụng
Bài 1: a) Tìm phân thức đối của
2x
x 1+
Đ/a:
2x
x 1
−
+
b) Tìm phân thức nghịch đảo của
2x
x 1+
Đ/a:
x 1
2x
+
Bài 2: Rút gọn các phân thức
a,
2
3 2
3
6 2
x y x
xy y
= b,
3
2
4
10
x
x y
=
2
2
2 .2 2
2 .5 5
x x x
x y y
=
c,
2
5 10
25 50
x
x x
+
+
=
5( 2) 5( 2) 1
25 ( 2) 5.5 ( 2) 5
x x
x x x x x
+ +
= =
+ +
d,
3( ) 3( )
3
x y y x
y x y x
− − −
= = −
− −
Bài 3: Quy đồng mẫu nhiều phân thức
a,
2
3
5x x−
và
5
2 10x −
; MTC = 2x(x-5)
2
3
5x x−
=
3
( 5)x x −
6
2 ( 5)x x
=
−
;
5
2 10x −
=
5
2( 5)x −
=
5. 5
2.( 5) 2 ( 5)
x x
x x x x
=
− −
Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Làm thêm bài tập: Cho biểu thức A =
55
2
:)
1
1
1
1
(
−+
−
−
−
+
x
x
x
x
x
x
a) Rút gọn A.
b) Tìm giá trị của A tại x=3; x = -1.
c) Tìm x để A = 2.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC CHO TIẾT SAU
- Xem lại các bài tập đã chữa. Bài tập về nhà: 57 SGK trang 61.
- Ôn các kiến thức của chương II để giờ sau ôn tập.
- HD Bài 12 (SBT-27):
Tìm x, biết:
a) a2x + x = 2a4 – 2 với a là hằng số
a2x + x = 2a4 – 2
(a2 + 1)x = 2(a4 – 1)
x = 2(a2 – 1)
b) a2x + 3ax + 9 = a2 Với a là hằng sô, a 0 và a -3
a2x + 3ax + 9 = a2
ax(a + 3) = a2 – 9
x =
a -3
a
Ngày giảng: 4/12/2020 – 8A4
Tiết 33: ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho HS các khái niệm về biểu thức hữu tỉ, phân
thức đại số.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Ham học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập
- Trung thực: Báo cáo kết quả thảo luận trung thực
- Trách nhiệm: Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức học hỏi
phấn đấu vươn lên trong học tập.
3. Năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản
thân trong học tập. Tự giác đọc bài, tài liệu liên quan đến tiết học, tự giác làm bài tập.
Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề
trong những tình huống mới.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận biết, phát hiện, nêu được được
tình huống có vấn đề. Phân tích được tình huống trong học tập, trình bày vấn đề cần
giải quyết.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất ý
kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Học sinh biết phân tích, tổng hợp, lập
luận để giải bài tập
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết, phát hiện vấn đề Toán học
cần giải quyết. Sử dụng kiến thức, kĩ năng toán học để làm bài tập.
- Năng lực giao tiếp toán học: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến thức.
Trình bày, diễn đạt, tham gia thảo luận
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Biết gọi tên, tác dụng,
cách sử dụng các đồ dùng học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
2. Học sinh: Làm các bài tập phần ôn tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm, PP phát
hiện và giải quyết vấn đề.
2. Kỹ thuật: Kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
- Cho HS thi viết các kiến thức đã học trong chương.
Hoạt động 2: Ôn tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Phương pháp: luyện tập và thực hành,
vấn đáp– kĩ thuật đặt câu hỏi .. .
GV yêu cầu HS làm bài tập 1
? Nhận dạng phép toán
? GV yêu cầu HS làm cá nhân, sau đó đổi
chéo và kiểm tra lỗi.
GV yêu cầu 3 HS lên bảng làm, HS dưới
lớp nhận xét, bổ sung và hoàn thiện trong
vở
Phương pháp: vấn đáp, hoạt động
nhóm– kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật
thảo luận nhóm...
GV yêu cầu HS làm bài tập 58(a,b) tr62
SGK.
? Nêu thứ tự thực hiện phép toán trong
biểu thức.
? Với đề bài này có cần tìm ĐK của x hay
không.
GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp
làm bài tập vào vở.
Bài 1: Thực hiện phép tính:
2 2
2 2
4a-1 7a-1
a, -
3a b 3a b
4a -1 - 7a + 1 3a 1
=
3a b 3a b ab
− −
= =
2 2 2
2 2
-1 2a -a - 1 2a
b, + =
a - 1 a -1 a -1 a -1
-a - 1 + 2a a - 1 1
= =
a -1 a -1 a + 1
+
=
c, 5 10 2 4.
4 8 2
x x
x x
+ −
− +
( ) ( )
( ) ( )
5 x 2 .2. x 2 5
4. x 2 . x 2 2
+ −
= =
− +
Bài 58 (SGK-62):
Thực hiện các phép tính sau
( ) ( )
( )( )
( )
2 2
2x + 1 2x - 1 4x
a, - :
2x - 1 2x + 1 10x - 5
2x + 1 - 2x - 1 5 2x - 1
= .
2x + 1 2x + 1 4x
4x.2 5 10
= . =
2x + 1 4x 2x + 1
( )
2
2 2
1 2 - x 1
b, - : + x -2
x + x x + 1 x
1 -2x + x x - 2x + 1
= .
x x + 1 x
1
=
x + 1
Hoạt động 3: Vận dụng
Bài 60 (SGK-62)
Cho biểu thức:
2
2
x + 1 3 x +3 4x - 4
+ - .
2x -2 x - 1 2x +2 5
a) ĐK: x 1
Bài 62 (SGK-62)
ĐK của biến là x 0 và x 5
− + − −
= =
− −
2 2
2
x 10x 25 (x 5) (x 5)
x 5x x(x 5) x
− =−
= =
x 5 0x 5
0 x 5
x x 0
Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Làm thêm bài tập: Cho phân thức: 2
5x+5
A =
2x + 2x
a, Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức sau được xác định.
b, Rút gọn phân thức A.
c/ Tìm giá trị của x để A có giá trị bằng 1
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC CHO TIẾT SAU
- Xem lại các bài tập đã chữa. Bài tập về nhà: 58, 60 SGK trang 62.
- Ôn các kiến thức của HKI
Ngày giảng: 4/12/2020 – 8A4
Tiết 34: ÔN TẬP (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức trong chương I. Nhân đơn thức với đơn
thức, nhân đơn thức với đa thức, chia đa thức cho đơn thức.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Ham học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập
- Trung thực: Báo cáo kết quả thảo luận trung thực
- Trách nhiệm: Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức học hỏi
phấn đấu vươn lên trong học tập.
3. Năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản
thân trong học tập. Tự giác đọc bài, tài liệu liên quan đến tiết học, tự giác làm bài tập.
Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề
trong những tình huống mới.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận biết, phát hiện, nêu được được
tình huống có vấn đề. Phân tích được tình huống trong học tập, trình bày vấn đề cần
giải quyết.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất ý
kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Học sinh biết phân tích, tổng hợp, lập
luận để giải bài tập
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết, phát hiện vấn đề Toán học
cần giải quyết. Sử dụng kiến thức, kĩ năng toán học để làm bài tập.
- Năng lực giao tiếp toán học: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến thức.
Trình bày, diễn đạt, tham gia thảo luận
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Biết gọi tên, tác dụng,
cách sử dụng các đồ dùng học tập.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Nội dung bài giảng, phấn màu. Máy chiếu vật thể
2. Học sinh: Ôn tập quy tắc cộng các phân số đã học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện
tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Hoạt động nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong ôn tập
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
- Tổ chức cho HS chơi trò tiếp sức làm các bài tập sau:
(Chia làm 2 đội chơi, mỗi đội 3 học sinh tham gia)
- Giáo viên giới thiệu luật chơi, tổ chức cho học sinh chơi:
Học sinh tham gia chơi trò chơi theo nhóm. GV chốt đáp án, nhận xét tuyên
dương đội làm nhanh, đúng và cho điểm.
Bài 1: Thực hiện phép tính:
1) 4(x + 5)
2) x (x – 3)
3) 2x . 7y
4) 20xy : 5x
5) 24x2 : 6x
6) 2x(3x + 1)
7) 3y(x - 2)
8) 5x3 : x2
9) 3(x – 3y)
10) -15x5 : 3x2
Hoạt động 2: Ôn tập
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- Y/C HS HĐ nhóm làm bài tập 1
Thực hiện phép tính:
a) (2x – 1)(x + 3)
b) (x + 2)(x2 – 2x + 3)
c) x.(2x2 - 3x + 5)
d) (x + 3)(2x + 1)
e) (x2 – 2x + 4)(x + 2)
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên bảng trình
bày,
HS khác nhận xét kết quả
- YC HS HĐ cá nhân làm 2
Thực hiện phép nhân
1) 3x (x + 5y – 1)
2) (x – 2)(x + 3)
3) (18x2y – 6xy) : 6xy
4) −2x( x 5)
5) (x 1)(x 2)+ −
- 1 HS lên bảng trình bày, gọi HS
khác nhận xét
- YC HS HĐ cá nhân làm 3
Thực hiện phép tính
Bài 1:
a) (2x–1)(x +3) = 2x2 – x + 6x – 3
= 2x2 + 5x – 3
b) (x + 2) (x2 – 2x + 3)
= x3 – 2x2 + 3x + 2x2 – 4x + 6
= x3 - x + 6
c) x.(2x2 - 3x + 5) = 2x3 – 3x2 + 5x
d) (x + 3)(2x + 1)
= 2x2 + 7x + 3
e) (x2 – 2x + 4)(x + 2)
= x3 - 2x2 + 4x + 2x2 - 4x + 8
= x3 + 8
Bài 2:
1) 3x(x + 5y – 1) = 3x2 + 15xy – 3x
2) (x – 2)(x + 3) = x2 + x - 6
3) (18x2y – 6xy) : 6xy = 3x – 1
4) −2x( x 5) = 2x2 – 10x
5) (x 1)(x 2)+ − = x2 – x – 2
Bài 3:
a) (x + 3)(x2 – 3x + 9) = x3 + 27
-Gọi đại diện 4 HS lên bảng trình
bày
- Hs cả lớp nhận xét, sửa chữa
b) (4x2 – 9y2) : (2x – 3y) = 2x + 3y
c) 8x3y : 2x2 = 4xy
d) (x - 1)(2x2 + 2) = 2x3 – 2x2 + 2x – 2
Hoạt động 3: Vận dụng
? Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức
- Cho HS HĐ nhóm theo dẫy bàn làm bài tập 1
Nhóm 1: làm a,d,g
Nhóm 2: Làm b,e,h
NHóm 3: Làm c,f,i
Bài 1: Thực hiện phép tính
a. (25x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2 b. (3x2 – 2x5 – 4x3) : 2x2
d. (4x3 – 2x2y + 3xy2) : 2x e. (15x2y5 + 12x3y2 – 3xy2) : 3xy2
g. (3x2y2 + 6x2y3 – 12xy) : 3xy h. (10x4y3 – 5x2y3 – 3x4y4) : 5x2y3
Kết quả:
a. (25x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2 = 5x3 – 1x2 + 2
d. (4x3 – 2x2y + 3xy2) : 2x = 2x2 – xy + 2
3
2
y
g. (3x2y2 + 6x2y3 – 12xy) : 3xy = 1xy + 2x2y2 – 4
b. (3x2 – 2x5 – 4x3) : 2x2 =
3
2
– x3 – 2x
e. (15x2y5 + 12x3y2 – 3xy2) : 3xy2 = 5xy3 + 4x2 – 1
h. (10x4y3 – 5x2y3 – 3x4y4) : 5x2y3 = 2x2 – 1 – 2
3
5
x y
c. (2y5 + 4y3 – 8y2) : 2y = y4 + 2y2 – 4y
f. (10x2y – 15xy) : 5xy = 2x - 3
i. (4x4 – 8x2y2 + 12x5y) : 4x2 = x2 – 2y2 + 3x3y
- Các nhóm báo cáo kết quả
- HS các nhóm nhận xét lẫn nhau.
Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- HD HS làm bài tập 1. Tính giá trị của đa thức x2 + 6x + 9 tại x = 3
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- BTVN: Làm bài tập sau
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) (x + 1)(2x2 + 3)
b) (x + 2)( 2x + 1)
c) 4x(x2 + 5y – y2)
d) (x2 – 3x + 4)(x – 2)
Bài 1: Thực hiện các phép tính sau:
a. x(x + 1) b. 3y(x +1) c. 5x(2x – 3xy) d. 2x2(3x – 5x3)
e. 3x (2xy – 3y2) f. 2x(2x2y + 3x – 1) g. 5x (3x2 – 4x +1) h. x(2x2 – x + 1)
i. (2x + 4)3y j. (4y2 - 3y)y k. (3x – 5)2xy l. (2x2 – 2xy)3x
- Chuẩn bị bài mới:
+ Ôn tập nhân hai lũy thừa cùng cơ số, nhân đơn thức với đơn thức
+ Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
+ Ôn tập 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
+ Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, tiết sau ôn tập tiếp
Ngày giảng: 5/12/2020 – 8A4
Tiết 35: ÔN TẬP (Tiết 2)
(Phân tích đa thức thành nhân tử, tìm x)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nhớ lại các phương pháp phân tích đa thức tành nhân tử.
- Hs hiểu các hằng đẳng thức đáng nhớ để vận dụng vào giải toán.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Ham học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập
- Trung thực: Báo cáo kết quả thảo luận trung thực
- Trách nhiệm: Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức học hỏi
phấn đấu vươn lên trong học tập.
3. Năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản
thân trong học tập. Tự giác đọc bài, tài liệu liên quan đến tiết học, tự giác làm bài tập.
Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề
trong những tình huống mới.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận biết, phát hiện, nêu được được
tình huống có vấn đề. Phân tích được tình huống trong học tập, trình bày vấn đề cần
giải quyết.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất ý
kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Học sinh biết phân tích, tổng hợp, lập
luận để giải bài tập
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết, phát hiện vấn đề Toán học
cần giải quyết. Sử dụng kiến thức, kĩ năng toán học để làm bài tập.
- Năng lực giao tiếp toán học: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến thức.
Trình bày, diễn đạt, tham gia thảo luận
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Biết gọi tên, tác dụng,
cách sử dụng các đồ dùng học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng phụ.
2. HS: Bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm, PP phát
hiện và giải quyết vấn đề.
2. Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
- Tổ chức cho HS chơi trò tiếp sức viết các HĐT đáng nhớ, các phương pháp
phân tích đa thức thành nhân tử.
(Chia làm 2 đội chơi, mỗi đội 7 học sinh tham gia)
- Giáo viên giới thiệu luật chơi, tổ chức cho học sinh chơi:
Học sinh tham gia chơi trò chơi theo nhóm. GV chốt đáp án, nhận xét tuyên
dương đội làm nhanh, đúng và cho điểm.
Hoạt động 2: Ôn tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Ôn tập các phép tính về đơn, đa thức.
Hằng đẳng thức đáng nhớ
Phương pháp: vấn đáp,hoạt động nhóm–
kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận nhóm...
Bài tập (bảng phụ )
Bài 1: Ghép đôi 2 biểu thức ở 2 cột để được
đẳng thức đúng
a) (x – 3y)2 1) (a - 1
2
b)2
b) (2x - 3y)(3y + 2x) 2) x3 + 9x2y + 27xy2 +27y3
c) (x +3y)3 3) 4x2 - 9y2
d) a2 - ab + 1
4
b2 4) x2 - 6xy + 9y2
e) (a - b)(a2 + ab + b2) 5) 8a3 + b3 + 12a2b + 6ab2
f) (2a + b)3 6) (x2 + 3xy + 9y2)(x - 3y)
g) x3 - 27y3 7) a3 - b3
- GVnhận xét, kiểm tra bài của vài nhóm
Ôn tập các phép tính phân tích đa thức
thành nhân tử.
Phương pháp:vấn đáp,hoạt động nhóm–
kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận nhóm...
- GVyêu cầu hs nêu thế nào là phân tích đa
thức thành nhân tử ? Các phương pháp
phân tích đa thức thành nhân tử ?
Bài 2: phân tích các đa thức sau thành
nhân tử :
KQ: a-4; b-3; c-2; d-1; e-7; f-5; g-6
Bài 2:
a) = x2(x - 3) - 4(x - 3)
= (x - 3)(x2 - 4)
a) x3 - 3x2 - 4x + 12
b) 2x2 - 2y2 - 6x - 6y
c) x3 + 3x2 -3x - 1
d) x4 - 5x2 + 4
- GVyêu cầu nửa lớp làm câu a,b; nửa lớp
làm câu c,d
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng
- Hs cả lớp nhận xét, góp ý
- HS làm vào vở, 2 hs lên bảng
- GVcùng HS nhận xét bài làm của các
nhóm
Bài 3: Tìm x biết:
a) 3x3 - 3x = 0
b) x2 + 36 = 12x
- GV sửa chữa sai sót (nếu có)
= (x - 3)(x - 2)(x + 2)
b) = 2[(x2 - y2) - 3(x + y)]
= 2[(x + y)(x - y) - 3(x + y)]
= 2(x + y)(x - y - 3)
c) = (x3 - 1) + (3x2 - 3x)
= (x - 1)(x2 + x + 1) + 3x(x - 1)
= (x - 1)(x2 + 4x + 1)
d) = x4 - x2 - 4x2 + 4
= x2(x2 - 1) - 4(x2 - 1)
= (x2 - 1)(x2 - 4)
= (x - 1)(x + 1)(x - 2)(x + 2)
Bài 3: Tìm x biết:
a) 3x3 -
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_tiet_31_den_35_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf