I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: 
- Hệ thống kiến thức cơ bản của chương I và ôn tập phép nhân, chia đa thức. 
- Rèn kỹ năng giải các bài tập về nhân đơn, đa thức, chia đa thức. 
2. Phẩm chất:
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Nội dung bài ôn tập.
 - HS: Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương, xem lại các dạng bài tập của 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động.
* Hoạt động 2: Ôn tập
 
              
                                            
                                
            
                       
            
                 2 trang
2 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 254 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 22: Ôn tập giữa kì I - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3/11/2020
Ngày giảng: 5/11 (8B) - 6/11 (8D)
Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA KỲ I 
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: 
- Hệ thống kiến thức cơ bản của chương I và ôn tập phép nhân, chia đa thức. 
- Rèn kỹ năng giải các bài tập về nhân đơn, đa thức, chia đa thức. 
2. Phẩm chất:
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Nội dung bài ôn tập.
 - HS: Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương, xem lại các dạng bài tập của 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành...
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động.
* Hoạt động 2: Ôn tập
HĐ của GV và HS
Ghi bảng
? Trong chương I này chúng ta đã tìm hiểu những vấn đề gì. 
? Nêu qui tắc nhân đơn thức với đa thức? Nhân đa thức với đa thức.
- GV nhắc lại và ghi bảng công thức. 
? Khi nào thì đơn thức A. chia hết cho đơn thức B. 
? Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B. 
? Khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B.
- GV chốt lại từng nội dung.
I. Ôn tập lý thuyết
1. Nhân đơn thức với đa thức:
 A . (B + C) = AB + AC 
2. Nhân đa thức với đa thức: 
 (A+B)(C+D)
= AC + AD + BC + BD
3. Chia đơn thức cho đơn thức. 
4. Chia đa thức cho đơn thức. 
5. Chia đa thức cho đa thức. 
- GV ghi bảng đề bài tập. 
- Y/ c cả lớp cùng làm vào tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Cho HS khác nhận xét.
- GV hoàn chỉnh. 
- Ghi bảng đề bài tập 76 
a) (2x2 –3x)(5x2 –2x +1) 
b) (x – 2y)(3xy + 5y2 + x)
- GV gọi 2 HS lên bảng làm. 
- GV y/c HS cả lớp cùng làm 
- GV cho HS nhận xét kết quả. 
- GV hoàn chỉnh bài. 
- GV cho HS làm bài 80. 
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp cùng làm bài. 
- Cho HS khác nhận xét.
- GV hoàn chỉnh bài làm.
II. Bài tập
Bài 75 (SGK- T33). Làm tính nhân 
a) 5x2.(3x2 - 7x +2)
= (5x2. 3x2) - (5x2. 7x) + (5x2. 2)
= 15x4 - 35x3 +10x2 
b) 2/3xy(2x2y – 3xy +y2)
= 4/3x3y2 – 2x2y2 + 2/3xy3 
Bài 76. (SGK- T33). Thực hiện phép nhân:
a) (2x2 - 3x)(5x2 - 2x + 1)
= 10x4 - 4x3 + 2x2 - 15x2 + 6x2 - 3x
= 10x4 - 18x3 + 8x2 - 3x
b) (x - 2y)(3xy + 5y2 + x)
= 3x2y+5xy2+x2 - 6xy2 - 10y3 - 2xy
= 3x2y - xy2 + x2 - 10y3- 2xy
Bài 80. (SGK-33). Thực hiện phép chia:
a) (2x5 + 8x3 – 4x2) : 2x
 = x4 + 4x2 – 2x
b) (3x2y3 + 15xy2 – x3y) : 3xy 
 = xy2 + 5y - x2
c) (x2 – 2xy + y2 ): (x - y)
= (x – y)2: (x - y)
= (x – y)
- HS hoạt động nhóm bàn
- Cho HS các nhóm khác nhận xét.
- GV hoàn chỉnh bài làm.
Bài 81. Tính giá trị biểu thức
a) 732 - 272
732 - 272 = (73 – 27)(73 + 27)
 = 46.100 = 4600
b) x3 - 6x2 + 12x – 8 tại x = 1002
 Tại x = 1002, ta có: 
(1002 – 2)3 = 10003 = 1 000 000 000 
* Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng.
- Ôn 7 HĐT đáng nhớ
5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- Học ôn toàn bộ lý thuyết của chương; xem lại các bài đã giải. 
- Làm các bài tập còn lại trong phần ôn tập chương. 
- Tiết sau tiếp tục Ôn tập chương I.
            File đính kèm:
 giao_an_dai_so_lop_8_tiet_22_on_tap_giua_ki_i_nam_hoc_2020_2.doc giao_an_dai_so_lop_8_tiet_22_on_tap_giua_ki_i_nam_hoc_2020_2.doc