I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
HS hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư
HS nắm được cách chia đa thức một biến đã sắo xếp
2. Kĩ năng:
HS thực hiện thành thạo cách chia đa thức một biến đã sắo xếp
3. Thái độ:
Rèn tư duy sáng tạo, logic
II. Chuẩn bị
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn mầu
2. HS: Thước; đọc trước bài 12
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 163 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 17: Chia đa thức một biến đã sắp xếp - Trường THCS Nậm Cuổi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soan://
Ngày dạy ://
Tiết 17 : Chia đa thức một biến đã sắp xếp
Mục tiêu
Kiến thức:
HS hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư
HS nắm được cách chia đa thức một biến đã sắo xếp
Kĩ năng:
HS thực hiện thành thạo cách chia đa thức một biến đã sắo xếp
Thái độ:
Rèn tư duy sáng tạo, logic
Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn mầu
HS: Thước; đọc trước bài 12
Tiến trình dạy học
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 65(SGK)
Gv gọi nhận xét
GV nhận xét cho điểm
HS lên bảng
HS nhận xét
Bài 65(SGK)
[ 3( x - y)4 + 2(x - y)3 - 5(x - y)2] : (y - x)2
=3(x - y)3 +2(x - y) -5
HĐ 2: Phép chia hết
1. Phép chia hết
Giáo viên: Cách chia đa
thức 1 biến đã sắp xếp là
thuật toán, tương tự như
thuật toán chia các số tự
nhiên.
-Ví dụ: Thực hiện phép
chia
962 26
- Học sinh thực hiện,
giáo viên ghi lại các
bước chia, nhân, trừ.
- Ví dụ: Thực hiện phép
chia (SGK)
- Nhận xét: Đa thức bị
chia và đa thức chia đã
được SX theo lũy thừa
của x (theo cùng 1 thứ
tự)
- Hướng dẫn học sinh đặt
phép chia và tiến hành
chia (GV làm) (lưu ý làm
chậm phép trừ)
- Giới thiệu phép chia
hết
- Yêu cầu học sinh thực
hiện ?1
(GV hướng dẫn học sinh
tiến hành phép nhân 2 đa
thức đã SX)
?Hãy nhận xét kết quả
phép nhân?
Gv nhận xét và chốt lại
- Học sinh đứng tại chỗ nói cách thực hiện
- Học sinh thực hiện miệng (cho GV ghi lại) dưới sự hướng dẫn của giáo viên
- 1HS lên bảng trình bày
- Nhận xét: kết quả phép nhân đúng bằng đa thức bị chia
Ví du
(2x4–13x3 + 152+11x– 3) chia cho đa thức (x2–4x–3)
2x4–13x3+15x2+11x–3 x2–4x– 3
2x4 – 8x3 – 6x2 2x2–5x–6
– 5x3+21x2+11x–3
– 5x3+20x2+15x
x2 – 4x –3
x2 – 4x –3
0
Dư cuối cùng = 0, ta được thương là: 2x2 – 5x + 1. Ta có:
(2x4–13x3+152+11x–3): x2–4x– 3
= 2x2 – 5x + 1
Phép chia có dư = 0 -> là phép chia hết
?1
(x2 - 4x + 3).(2x2 - 5x + 1)
= (2x4 - 13x3 + 25x2 + 11x - 3)
HĐ 3: Phép chia có dư
2. Phép chia có dư
- Yêu cầu thực hiện phép
chia SGK
?Nhận xét gì về đa thức
bị chia? -> lưu ý cách đặt
phép tính
- Gv gọi 1 HS lên bảng thực hiện
?Đa thức dư -5x + 10 có
bậc mấy? Còn đa thức
chia có bậc mấy?
-> Giới thiệu phép chia
có dư
?Trong phép chia có dư,
đa thức bị chia bằng gì?
GV nhận xét
- GV đưa chú ý trang 31
(bảng phụ)
Đa thức bị chia có bậc là 3 khuyết hạng tử có bậc là 1
HS lên bảng
HS trả lời
HS trả lời
- 1 học sinh đọc chú ý
Ví dụ
5x3 – 3x2 + 7 x2 + 1
5x3 + 5x 5x – 3
– 3x2 – 5x + 7
– 3x2 – 3
– 5x + 10
Dư: – 5x + 10 có bậc nhỏ hơn bậc đẳng thức chia x2 + 1 -> phép chia có dư
– 5x + 10 gọi là dư và ta có:
5x3 – 3x2 +7=(x2+1)(5x–3)+(–5x+10)
* Chú ý: SGK trang 31
HĐ 4: Củng cố
GV yc HS HĐ nhóm làm BT 69 SGK
GV gọi các nhóm báo cáo Kết quả
Gv gọi nhận xét
GV Đưa ra bài giải mẫu để HS so sánh
HS HĐ nhóm
HS trình bày
HS nhận xét
Bài 69 ( SGK)
3x4 + x3 + 6x – 5 x2 + 1
3x4 + 3x2 3x2+x–3
x3 – 3x2+ 6x – 5
x3 + x
–3x2+ 5x – 5
–3x2 – 3
5x - 2
Ta có :
Hướng dẫn về nhà
Nắm vững các bước chia 1 đa thức 1 biến đã sắp xếp, viết đa thức bị chia dưới dạng A = BQ + R
Bài tập 48 -> 50 SBT, bài 70 trang 32 SGK
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_tiet_17_chia_da_thuc_mot_bien_da_sap_xe.doc