I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS biết vận dụng linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào giải bài tập.
- HS biết vận dụng phân tích đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp đã học để giải bài tập rút gọn, tính giá trị biểu thức.
2. Phẩm chất:
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Bảng phụ chuẩn bị ?2, phấn màu.
- HS: Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 320 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 13: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/10/2020
Ngày giảng: 7/10 (8B) - 9/10 (8D).
Tiết 13: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS biết vận dụng linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào giải bài tập.
- HS biết vận dụng phân tích đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp đã học để giải bài tập rút gọn, tính giá trị biểu thức.
2. Phẩm chất:
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Bảng phụ chuẩn bị ?2, phấn màu.
- HS: Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành...
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
? Phân tích đa thức x2 + 2x - y2 + 1 thành nhân tử.
Đáp án: x2 + 2x - y2 + 1 = (x + y + 1)(x - y + 1)
- GV: Trên thực tế khi phân tích đa thức thành nhân tử ta thường phối hợp nhiều phương pháp . Nên phối hợp các phương pháp đó như thế nào ? Ta sẽ nghiên cứu bài hôm nay
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
? Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
5x3 + 10x2y + 5xy2
- GV y/c một HS lên bảng thực hiện.
HS lên bảng thực hiện
? Bạn đã thực hiện theo phương pháp nào.
-GV: Tương tự phân tích đa thức sau thành nhân tử.
x2 + 2xy + y2 - 64
? Dùng phương pháp nào để phân tích đa thức trên thành nhân tử.
- GV y/c HS lên bảng làm bài.
- HS lên bảng thực hiện
- GV yêu cầu HS làm ?1
- GV hướng dẫn HS thực hiện.
- HS làm theo hướng dẫn của GV
- GV khắc sâu cách thực hiện các dạng phân tích trên.
1. Ví dụ
VD: Phân tích đa thức
thành nhân tử:
a, 5x3 + 10x2y + 5xy2
= 5x(x2 + 2xy + y2)
= 5x( x + y)2
b, x2 + 2xy + y2 - 64
= (x + y)2 - 82
= (x + y + 8)(x + y - 8)
?1 Phân tích đa thức thành nhân tử.
2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy
= 2xy(x2 - y2 - 2y - 1)
= 2xy
= 2xy
= 2xy(x + y + 1)(x - y - 1)
? Tính nhanh giá trị của biểu thức sau : x2 + 2x + 1 - y2 tại x = 94,5 và y = 4,5
? Nêu các bước cần thực hiện khi tính giá trị của biểu thức.
- HS đọc đề sau đó nêu các bước thực hiện.
- HS thực hiện theo nhóm bàn
- HS đổi bài chấm chéo
=> GV khắc sâu: PTĐTTNT bằng cách phối hợp các phương pháp để tính giá trị của biểu thức sẽ thuận tiện hơn.
+ Treo bảng phụ ghi ?2 phần b
? Hãy quan sát từng bước giải rồi nhận xét.
- GV chốt lại kiến thức cơ bản.
2. Áp dụng
?2
a, Tính nhanh giá trị: x2 + 2x + 1 - y2
tại x = 94,5; y = 4,5
x2 + 2x + 1 - y2
= (x + 1)2 - y2
= (x - y + 1)(x + y + 1)
= (94,5 - 4,5 + 1)(94,5 + 4,5 + 1)
= 91 . 100
= 9100
b, VD/SGK
* Hoạt động 3: Luyện tập – vận dụng
- GV cho HS làm bài 51 a, b (SGK - T24).
? Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a, x - 2x + x = x(x - 2x + 1)
= x (x - 1)
b, 2x2 + 4x + 2 - 2y2 = 2(x2 + 2x + 1 – y2)
=
=
= 2(x - y + 1)(x + y + 1)
Bài 52 (SGK - T24)
- HS lên bảng GV theo dõi HS làm dưới lớp
a, x3 – 2x2 + x = x( x2 – 2x + 1 ) = x ( x-1)2
b, 2x2 + 4x + 2 – 2y2 = 2 ( x2 + 2x + 1 – y2 )
= 2 [ ( x2 + 2x + 1 ) – y2 ] = 2 [( x + 1 ) – y2 ]
= 2 ( x + 1 + y ) ( x + 1 – y )
c , 2xy – x2 – y2 + 16 = 16 – ( x2 – 2xy + y2)
= 42 – ( x – y )2 = ( 4 + x – y ) ( 4 – x + y )
* Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng.
- Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại các phương pháp PTĐTTNT đã học.
- Làm BT: 51(c); 54; 57(a, b, c) (SGK - T25).
- Nghiên cứu phương pháp tách hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử.
- Tiết sau luyện tập.
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_tiet_13_phan_tich_da_thuc_thanh_nhan_tu.doc