I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm và hiểu được được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công
thức: A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
2. Kĩ năng:
- HS thực hành đúng và thành thạo các phép tính nhân đơn thức với đa thức có
không 3 hạng tử & không quá 2 biến.
3. Thái độ:
HS có thói quen: cẩn thận chính xác , linh hoạt trong giải toán.
Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập.
4.Năng lực – phẩm chất:
4.1.Năng lực:
- Năng lực chung:HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí
thuyết vào giải toán.
4.2. Phẩm chất: HS có tính tự lập, biết chia sẻ,sống tự chủ.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, máy chiếu.
HS : Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài mới :
Hoạt động 1: Khởi động
GV kiểm tra đồ dùng học tập,sách ,vở của học sinh.
GV nêu quy định học bộ môn đại số 8, phương pháp học tốt môn đại số 8.
GV giới thiệu chương trình đại số lớp 8
GV giới thiệu chương I : Trong chương I chúng ta tiếp tục học về phép nhân và
phép chia các đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa
thức thành nhân tử .
Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu: “ Nhân đơn thức với đa thức ”
              
                                            
                                
            
                       
            
                 28 trang
28 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 245 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC 
Ngày dạy: 08 /9/2020 
Tiết 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- HS nắm và hiểu được được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công 
thức: A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức. 
 2. Kĩ năng: 
- HS thực hành đúng và thành thạo các phép tính nhân đơn thức với đa thức có 
không 3 hạng tử & không quá 2 biến. 
3. Thái độ: 
HS có thói quen: cẩn thận chính xác , linh hoạt trong giải toán. 
 Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập. 
4.Năng lực – phẩm chất: 
4.1.Năng lực: 
- Năng lực chung:HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề. 
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí 
thuyết vào giải toán... 
4.2. Phẩm chất: HS có tính tự lập, biết chia sẻ,sống tự chủ. 
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Phấn màu, máy chiếu. 
 HS : Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập. 
III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 
1.Ổn định tổ chức: 
2.Bài mới : 
Hoạt động 1: Khởi động 
GV kiểm tra đồ dùng học tập,sách ,vở của học sinh. 
GV nêu quy định học bộ môn đại số 8, phương pháp học tốt môn đại số 8. 
GV giới thiệu chương trình đại số lớp 8 
GV giới thiệu chương I : Trong chương I chúng ta tiếp tục học về phép nhân và 
phép chia các đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa 
thức thành nhân tử ... 
Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu: “ Nhân đơn thức với đa thức ” 
Hoạt động 2 : Hoạt động hình thành kiến thức. 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt 
* HĐ1: Hình thành qui tắc. 
-Phương pháp: Hoạt động nhóm 
 -Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật chia nhóm, thảo 
luận nhóm. 
 - GV yêu cầu HS đọc nội dung ?1định hướng 
1) Qui tắc 
 
cách làm. 
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1 vào 
bảng nhóm: 
(Cho đơn thức 3x . 
-Hãy viết một đa thức bậc hai bất kỳ gồm 3 hạng 
tử 
-Nhân 3x với từng hạng tử của đa thức vừa viết 
-Cộng các tích tìm được ) 
- Các nhóm hoạt động giải bài tập 
- 1 đại diện nhóm trình bày . 
- Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có. 
- GV phân tích lời giải,chốt lại lời giải đúng. 
- GV cho các nhóm kiểm tra chéo kết quả 
bài làm của nhóm khác, đánh giá, nhận xét, 
báo cáo. 
- GV kết luận về tích của đơn thức và đa thức. 
-GV:Qua ?1 em hãy phát biểu qui tắc nhân 1 đơn 
thức với 1 đa thức? 
- HS : Nêu quy tắc 
GV: nhắc lại và nêu tổng quát ? 
?1 
Làm tính nhân (có thể lấy ví dụ 
HS nêu ra) 
 3x(5x2 - 2x + 4) = 3x. 5x2 + 
3x(- 2x) + 3x. 
= 15x3 - 6x2 + 24x 
* Qui tắc: (SGK) 
- Nhân đơn thức với từng hạng 
tử của đa thức 
- Cộng các tích lại với nhau. 
Tổng quát:A, B, C là các đơn 
thức 
 A(B C) = AB AC 
* HĐ2: Áp dụng qui tắc. 
- Phương pháp: tự nghiên cứu,luyện tập và thực 
hành. 
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ. 
Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ 
trong SGK trang 4. 
- Gọi 1 HS phân tích cách làm. 
Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2 
 (3x3y - x2 + xy). 6xy3 
- Gọi1học sinh lên bảng trình bày, HS khác 
làm vào vở. 
GV lưu ý khi đã nắm vững quy tắc các em có thể 
bỏ bớt bước trung gian 
2/ Áp dụng : 
Ví dụ: Làm tính nhân : 
(- 2x3) ( x2 + 5x - ) 
= (2x3). (x2)+(2x3).5x+(2x3). (-
) 
= - 2x5 - 10x4 + x3 
?2: Làm tính nhân. 
(3x3y - x2 + xy). 6xy3 
 
1
2
1
5
1
2
1
2
1
2
1
5
?3: 
Phương pháp: Hoạt động nhóm 
 -Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật chia nhóm, thảo 
luận nhóm. 
GV cho HS làm ?3 theo nhóm. 
 GV: Gợi ý cho HS công thức tính S hình thang. 
GV: Cho HS báo cáo kết quả, GV chốt lại lời 
giải đúng. 
S = . 2y= 8xy + y2 +3y 
Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2 
=3x3y.6xy3+(- x2).6xy3+ xy. 
6xy3 
= 18x4y4 - 3x3y3 + x2y4 
?3 
S = . 2y 
 = 8xy + y2 +3y 
Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2 
Hoạt động3 : Luyện tập: 
Phương pháp: Luyện tập. 
 -Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp. 
- GV: Nhấn mạnh nhân đơn thức với đa thức & 
áp dụng làm bài tập 
-GV đưa bài lên màn hình, yêu cầu HS đứng tại 
chỗ trả lời. 
Bài giải sau đúng ( Đ) hay sai(S) 
1. x ( 2x + 1 ) = 2x2 + 1 
2. (y2x – 2xy) (- 3x2y) = 3x3y + 6 x3y 
 3. 3x2 ( x – 4 ) = 3x3 -12x2 
 4. - 
4
3
 x ( 4x – 8 ) = -3x2 + 6x 
5. 6xy ( 2x2 – 3y ) = 12x2y +18 xy2 
6. -
2
1
x ( 2x2 + 2 ) = -x3 + x 
GV yêu cầu HS làm bài tập 3 tr5 SGK 
GV gọi HS lên bảng chữa bài 
- GV gọi HS khác nhận xét, sửa lại nếu có, 
chốt lại lời giải đúng. 
Đ/A: 
1. S 2. S 3. Đ 
4. Đ 5. S 6. S 
Bài 3/SGK. 
* Tìm x: 
 x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15 
5x - 2x2 + 2x2- 2x = 15 
 3x = 15 x = 5 
Hoạt động 4: Vận dụng: 
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nêu công thức tổng quát. 
- GV chốt lại kiến thức cơ bản và lưu ý cho HS. 
- Bài 2 Tr 5 SGK:GV yêu cầu HS hoạt động nhóm - Kiểm tra bài làm của một vài 
nhóm 
Hỏi : Muốn tìm x trong đẳng thức trên trước hết ta phải làm gì ? 
1
2
( )5 3 (3 )x x y+ + +  
1
2
1
5
6
5
1
2
( )5 3 (3 )x x y+ + +  
 
HS . trước hết ta cần rút gọn vế trái 
GV yêu cầu HS cả lớp làm bài ; 1 HS lên bảng làm 
- GV Cho biểu thức . 
M = 3x ( 2x - 5y ) +( 3x - 2y ) (- 2x ) -
2
1
( 2 - 26xy ) 
Chứng minh giá trị của biến thức M không phụ thuộc vào giá trị của x, y . 
GV : Muốn chứng tỏ giá trị của biến thức M không phụ thuộc vào giá trị của x và 
y ta làm như thế nào ? 
Ta thực hiện phép tính của biểu thức M , rút gọn và kết quả không còn x và y. 
GV Biểu thức M có giá trị là -1 , giá trị này không phụ thuộc vào giá trị của x , y 
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng. 
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức 
- Làm bài tập : 3 (b) , 4 , 5, 6 Tr 5, 6 SGK 
- Hoàn thiện công thức:A(B + B – C + D – M) = . 
- Tìm hiểu cách nhân (A + B)(C +D) = . 
 ********************************** 
Ngày dạy: 09 / 08 /2020 
Tiết 2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. 
 - HS biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều 
2. Kĩ năng: 
- HS thực hiện đúng và thành thạo phép nhân đa thức . 
3. Thái độ: 
-HS hăng hái tham gia xây dựng bài. 
- Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập. 
4.Năng lực – phẩm chất: 
4.1.Năng lực: 
- Năng lực chung:HS được rèn năng năng lực giao tiếp,năng lực giải quyết vấn đề. 
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí 
thuyết vào giải toán... 
4.2. Phẩm chất: HS có tính tự tin, sống có trách nhiệm với bản thân,sống yêu 
thương 
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Phấn màu, máy chiếu. 
 HS : Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập. 
III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 
1.Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bàig cũ : Kết hợp trong giời 
3.Bài mới: 
Hoạt động 1:. Khởi động 
GV tổ chức trò chơi: 2 đội thi làm toán nhanh, mỗi đội 4 bạn. Thời gian làm bài 5 
phút. Nếu đội nào làm xong sớm hơn được 1 điểm,đội không vi phạm về thời gian 
4 điểm, đội làm đúng : 5 điểm. HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét, chấm 
điểm.Kết thúc trò chơi GV chốt điểm vào sổ, tuyên dương đội thắng , động viên 
đội còn lại. 
Đề bài: Thực hiện phép tính: 
1. 2x( x2 + 5x – 3) 
2. (4x3 - 5xy + 2x) (- ) 
3. xn-1(x+y) - y(xn-1+ yn-1) 
4. x( 6x2 - 5x + 1 ) - 2 ( 6x2 - 5x + 1 ) 
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức. 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt 
Hoạt động 1: Xây dựng qui tắc 
 -Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề. 
 - Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp . 
 GV: cho HS làm ví dụ 
Làm phép nhân ( x - 2 )( 6x2 - 5x + 1 ) 
GV:Các em hãy tự nghiên cứu VD trong 
SGK và giải thích cách làm. 
- HS đọc SGK tìm hiểu cách làm, trình bày 
vào vở. 
- GV yêu cầu HS nêu các bước làm VD ? 
GV nêu lại các bước làm và nói : Muốn 
nhân đa thức (x - 2) với đa thức 6x2 - 5x + 
1, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức x - 2 
với từng hạng tử của đa thức 6x2 - 5x + 1 
rồi cộng các tích lại với nhau 
Ta nói đa thức 6x3 - 17x2 +11x - 2 là tích 
của đa thức x - 2 và đa thức 6x2 - 5x + 1 
Vậy muốn nhân1 đa thức với 1 đa thức ta 
làm thế nào? 
- HS phát biểu quy tắc. 
- Hãy viết dạng tổng quát ? 
- GV khẳng định lại quy tắc. 
1. Qui tắc 
Ví dụ: 
Làm phép nhân:( x - 2 ) ( 6x2 - 5x + 1 
) 
 ( x - 2 ) ( 6x2 - 5x + 1 ) 
= x . (6x2 - 5x + 1) - 2. (6x2 - 5x + 1) 
= 6x3 - 5x2 + x - 12x2 + 10x - 2 
= 6x3 - 17x2 + 11x - 2 
Qui tắc: 
 Muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức 
ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này 
với từng hạng tử của đa thức kia rồi 
1
2
33
4 2 3
1
( 1)( 2 6)
2
1 1 1
2 6 2 6
2 2 2
1
3 2 6
2
xy x x
xyx xy x xy x
x y x y xy x x
− − −
= − − + +
= − − − + +
GV yêu cầu HS đọc nhận xét SGK 
Hoạt động 2: Củng cố qui tắc bằng bài 
tập 
 -Phương pháp: Luyện tập và thực hành. 
 - Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật giao nhiệm 
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 
-Các nhóm hoạt động giải bài tập 
- 1 đại diện nhóm trình bày . 
 - Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có. 
 - GV chốt lại lời giải. 
-GVcho HS làm tiếp bài tập : HS làm bài 
vào vở, một HS lên bảng làm 
( 2x – 3 ) . (x2 – 2x +1) = 2x .(x2 – 2x +1) 
– 3.(x2 – 2x +1) 
 = 2x3 – 4x2 + 2x – 3x2 + 6x – 3 
 = 2x3 – 7x2 + 8x – 3 
GV cho HS nhận xét bài làm 
GV: cho HS nhắc lại qui tắc. 
GV : Với A. B là 2 đa thức ta có: 
 ( - A).B = - (A.B) 
cộng các tích với nhau. 
A+B).(C+D)=AC+AD+BC +BD 
* Nhân xét:Tich của 2 đa thức là 1 
đa thức 
2. Áp dụng. 
?1 Nhân đa thức ( xy -1) với (x3 - 
2x – 6) 
 Giải: 
* Hoạt động 3: Nhân 2 đa thức đã sắp 
xếp. 
-Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, 
dạy học hợp tác trong nhóm. 
GV : Khi nhân các đa thức một biến ở VD 
trên, ta còn có thể trình bày theo cách sau : 
GV: Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân 
 (x- 2) (6x2-5x +1) theo hàng dọc 
GV nhấn mạnh các đơn thức đồng dạng 
phải sắp xếp cùng một cột để dễ thu gọn 
- GV cho HS thực hiện phép nhân theo 
3) Nhân 2 đa thức đã sắp xếp. 
Chú ý: Khi nhân các đa thức một 
biến ở ví dụ trên ta có thể sắp xếp rồi 
làm tính nhân. 
VD: 
 6x2 – 5x + 1 
 X x - 2 
+ - 12x2 + 10x – 2 
6x3 - 5x2 + x 
1
2
cách 2 
( x2 – 2x + 1) .( 2x – 3 ) 
Gv nhận xét bài làm của HS 
-Làm tính nhân: (x + 3) (x2 + 3x - 5) 
GV: Hãy rút ra phương pháp nhân? 
HS: 
+ Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần 
hoặc tăng dần. 
 + Đa thức này viết dưới đa thức kia 
 + Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử 
của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất 
được viết riêng trong 1 dòng. 
 + Các đơn thức đồng dạng được xếp vào 
cùng 1 cột 
 + Cộng theo từng cột. 
 GV: cả lớp làm bài ?2 
Gọi HS trình bày lời giải sau đó GV chữa 
và chốt phương pháp. 
GV: Gọi hs nhận xét và chữa 
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 
-Các nhóm hoạt động giải ?3 
- Gọi đại diện nhóm trình bày . 
- Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có. 
- GV chốt lại lời giải. 
6x3 – 17x2 + 11x – 2 
 x2 + 3x - 5 
 x + 3 
 3x2 + 9x - 15 
 + x3 + 3x2 - 15x 
 x3 + 6x2 - 6x - 15 
Áp dụng: 
?2 Tính: 
a) (x+3)(x2 + 3x-5) 
=x3+3x2-5x+3x2+9x-15 
= x3+6x2+4x-15 
b) (xy-1)(xy+5) 
=xy(xy+5)-1(xy+5) 
= x2y2 +5xy-xy -5 
= x2y2 +4xy -5 
?3 Gọi S là diện tích hình chữ nhật 
với 2 kích thước đã cho 
+ C1: S = (2x +y) (2x - y) = 4x2 - y2 
 Với x = 2,5 ; y = 1 ta tính được : 
 S = 4.(2,5)2 - 12 = 25 - 1 = 24 (m2) 
 + C2: S = (2.2,5 + 1) (2.2,5 - 1) = (5 
+1) (5 -1) = 6.4 = 24 (m2) 
Hoạt động 3 : Luyện tập: 
-Phương pháp: Trò chơi 
 - Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật thảo luận nhóm,giao 
nhiệm vụ . 
GV tổ chức cho 2 dãy đặt câu hỏi vấn đáp đan xen 
nhau xung quanh nội dung bài học , mỗi dãy đặt 5 
câu hỏi và dự kiến câu trả lời yêu cầu dãy kia trả lời 
và nhận xét 
1.Nêu qui tắc nhân đa thức 
với đa thức? Viết tổng 
quát? 
2.Điền vào chỗ trống: 
- GV làm trọng tài , ghi điểm 
- Kết thúc trò chơi GV nhận xét , động viên , 
tuyên dương 2 đội 
(A + B) (C + D) =.. 
.. 
Hoạt động 4 : Vận dụng: 
- GV: Em hãy nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viết tổng quát? 
HS : Muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này 
với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. 
A+B).(C+D)=AC+AD+BC +BD 
- GV: Với A, B, C, D là các đa thức : 
(A + B) (C + D) = AC + AD + BC + BD 
GV: cho HS giải BT 7 
GV cho HS hoạt động theo nhóm 
Nửa lớp làm phần a 
Nửa lớp làm phần b 
Sau đó chữa và chốt phương pháp 
Hoạt động 5 : Tìm tòi, mở rộng. 
-Học thuộc quy tắc. 
-Làm BT 8 tr 8 SGK . 
Ngày dạy: 10 / 09 /2020 
Tiết 3. LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu 
1.Kiến thức: - HS được củng cố kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, 
nhân đa thức với đa thức. 
- HS biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều. 
2. Kỹ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức, rèn kỹ năng tính toán, trình 
bày, tránh nhầm dấu, tìm ngay kết quả. 
3. Thái độ : 
- HS có thói quen: cẩn thận ,chính xác, linh hoạt trong giải toán 
- HS có tính cách: tích cực chủ động trong hoạt động học. 
4.Năng lực – phẩm chất: 
4.1.Năng lực: 
- Năng lực chung:HS được rèn năng năng lực giao tiếp, năng lực tư duy sáng tạo. 
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán. 
4.2. Phẩm chất: HS có tính tự tin, chủ động trong công việc được giao. 
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Phấn màu, máy chiếu. 
 HS : Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập. 
III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 
1.Ổn định tổ chức: Sĩ số: 
2. Bài mới 
Hoạt động 1: Luyện tập 
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt 
*Hoạt động a: Luyện tập 
-Phương pháp: luyện tập và thực hành, 
hoạt động nhóm.. 
 - Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật thảo luận 
nhóm,giao nhiệm vụ . 
Tính a) (x2y2 - xy + 2y )(x -2y) 
b) (x2 - xy + y2 ) (x + y) 
GV: cho 2 HS lên bảng chữa bài tập & HS 
khác nhận xét kết quả 
- GV: để tính giá trị biểu thức nhanh ta có 
thể làm như thế nào ? 
+ Thực hiện phép rút gọn biểu thức. 
+ Tính giá trị biểu thức ứng với mỗi giá trị 
đã cho của x. 
- GVyêu cầu hs hoạt động nhóm 
- HS làm vào bảng nhóm 
GVdán bài của 1 nhóm lên bảng để sửa 
-Các nhóm khác trao đổi bài để sửa 
- Hs cả lớp nhận xét, sửa chữa 
- GVyêu cầu hs hoạt động cá nhân làm bài 
13 
- GV goi 1HS lên bảng làm, Hs khác làm 
vào vở. 
- Hs cả lớp nhận xét, sửa chữa 
 - GV: Trong tập hợp số tự nhiên số chẵn 
được viết dưới dạng tổng quát như thế nào 
1) Chữa bài 8 (sgk) 
a) (x2y2- xy+2y)(x- 2y)=x3y- 2x2y3-
x2y + xy2+2yx-4y2 
b)(x2 - xy + y2 ) (x + y)= (x + y) (x2 - xy 
+ y2 ) 
= x3- x2y + x2y + xy2 - xy2 + y3 = x3 + 
y3 
2) Chữa bài 12 (sgk) 
- HS làm bài tập 12 theo nhóm 
Tính giá trị biểu thức : 
 A = (x2- 5)(x + 3) + (x + 4)(x - x2)= 
x3+3x2- 5x- 15 +x2 -x3 + 4x - 4x2= - x - 
15 
thay giá trị đã cho của biến vào để tính 
ta có: 
a) Khi x = 0 thì A = -0 - 15 = - 15 
b) Khi x = 15 thì A = -15-15 = -30 
c) Khi x = - 15 thì A = 15 -15 = 0 
d) Khi x = 0,15 thì A = - 0,15-15 = - 
15,15 
3) Chữa bài 13 (sgk) 
Tìm x biết: 
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) = 81 
 (48x2 - 12x - 20x +5) ( 3x + 48x2 - 
7 + 112x = 81 
83x - 2 = 81 83x = 83 x = 1 
4) Chữa bài 14 
1
2
1
2
1
2
  
Hoạt động 2 : Vận dụng: 
- GV: Muốn chứng minh giá trị của một biểu thức nào đó không phụ thuộc giá trị 
của biến ta phải làm như thế nào ? 
+ Qua luyện tập ta đã áp dụng kiến thức nhân đơn thức & đa thức với đa thức đó 
có các dạng biểu thức nào? 
Hoạt động 3 : Tìm tòi, mở rộng. 
Làm các bài 14, 15 Tr 9 SGK 
Hướng dẫn bài 14 : 
-Viết công thức của 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp : 2n , 2n + 2 , 2n + 4 ( n N ) 
-Hãy Biểu diễn tích hai số sau lớn hơn tích hai số đầu là 192 
( 2n +2 ) ( 2n +4) - 2n( 2n +2) =192 
-Đọc trước bài : Hằng đẳng thức đáng nhớ 
 Có thể đọc trước Phần 1,2,3 
Làm trước BT sau tính: 1. (x +y ) (x +y) = 
2. ( a + b ) . ( a -b ) = 
Ngày dạy: 15 / 09 /2020 
Tiết 4.: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ 
I. MỤC TIÊU 
1.Kiến thức: 
- Hs biết: được ba hằng đăng thức đầu tiên 
- HS hiểu: hằng đẳng thức trên để tính nhẩm , tính hợp lý 
2.Kỹ năng: 
 - HS thực hiện được: tính toán nhanh. 
 - HS thực hiện thành thạo: vận dụng HĐT để biến đổi các biểu thức. 
? 3 số liên tiếp được viết như thế nào ? 
nào ? 
- GVyêu cầu hs hoạt động nhóm 
- HS làm vào bảng nhóm 
GVdán bài của 1 nhóm lên bảng để sửa 
-Các nhóm khác trao đổi bài để sửa 
*Hoạt động b :Nhận xét 
 -Phương pháp: Giaỉ quyết vấn đề 
 - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi. 
GV : Ta có thể đổi chỗ (giao hoán ) 2 đa 
thức trong tích & thực hiện phép nhân. 
- GV: Em hãy nhận xét về dấu của 2 đơn 
thức ? 
- GV nêu chú ý 
*Gọi các số cần tìm là: n;n+2;n+4 
Ta cú: n(n+2)=(n+2)(n+4) - 192 
n2+2n = n2+6n-184 4n =184 
Vậy ba số cần tìm làà: 46;48;50 
* Nhận xét: 
+ Nhân 2 đơn thức trái dấu tích mang 
dấu âm (-) 
+ Nhân 2 đơn thức cùng dấu tích mang 
dấu dương 
+ Khi viết kết quả tích 2 đa thức dưới 
dạng tổng phải thu gọn các hạng tử 
đồng dạng ( Kết quả được viết gọn 
nhất). 
 46= n
 3. Thái độ: 
 - HS có thói quen:sáng tạo,linh hoạt trong giải toán 
 -HS có tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập. 
4.Năng lực – phẩm chất: 
4.1.Năng lực: 
- Năng lực chung:HS được rèn năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản . 
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí 
thuyết vào giải toán... 
4.2. Phẩm chất: HS có tinh thần hăng say trong công việc, biết chia sẻ. 
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Phấn màu, máy chiếu. 
 HS : Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập. 
III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 
1.Ổn định tổ chức: 
2.Bài mới: 
Hoạt động 1: Khởi động 
HS1 : -Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ? -Chữa bài tập 
a, (x +y ) (x +y) = x2 + xy +xy +y2 = x2 + 2xy + y2 
b , ( x - y ) . ( x -y ) = x2 -xy - xy + y2= x2 - 2xy +y2 
HS2 : Chữa bài tập 6b Tr 4 SBT 
c , ( x -1 ) .( x + 1) = x2 + x - x - 1 = ( x2 - 1 ) 
HS nhận xét và GV cho điểm HS 
ĐVĐ : Trong bài toán trên để tính (x +y ) (x +y) bạn phải thực hiện phép nhân đa 
thức với đa thức. Để có kết quả nhanh chóng cho phép nhân một số dạng đa thức 
thường gặp và ngược lại biến đổi đa thức thành tích, người ta lập các hằng đẳng 
thức đáng nhớ. Trong chương trình toán lớp 8, chúng ta sẽ lần lượt học hằng đẳng 
thức. Các hằng đẳng thức này có nhiều ứng dụng để việc biến đổi biểu thức, tính 
giá trị biểu thức được nhanh hơn. 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. 
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt 
Hoạt động 1. Xây dựng hằng đẳng thức thứ 
nhất 
 -Phương pháp: Hoạt động nhóm. 
 - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi,chia 
nhóm. 
HS1: Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức 
- GV: Từ kết quả thực hiện ta có công thức: 
 (a +b)2 = a2 +2ab +b2. 
- GV: Công thức đó đúng với bất ký giá trị nào 
của a &b Trong trường hợp a,b> 0. Công thức 
1. Bình phương của một tổng: 
Với hai số a, b bất kì, thực hiện 
phép tính: 
(a+b) (a+b) =a2 + ab + ab + b2= 
a2 + 2ab +b2. 
 (a +b)2 = a2 +2ab +b2. 
trên được minh hoạ bởi diện tích các hình vuông 
và các hình chữ nhật (Gv dựng bảng phụ) 
-GV: Với A, và B là các biểu thức ta cũng có 
-GV: A,B là các biểu thức . Em phát biểu thành 
lời công thức : 
HS: Bình phương của 1 tổng bằng bình 
phương số thứ nhất, cộng 2 lần tích số thứ 
nhất với số thứ 2, cộng bình phương số thứ 2. 
- Gv cho HS hoạt động nhóm làm phần áp 
dụng . 
 - Các nhóm hoạt động giải bài tập 
- 1 đại diện nhóm trình bày . 
- Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có. 
- GV chốt lại lời giải. 
-GV cho các nhóm kiểm tra kết quả làm 
của nhóm mình 
*Hoạt động2:Xây dựng hằng đẳng thức thứ 
2. 
-Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. 
 - Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp 
GV: Cho HS nhận xét các thừa số của phần 
kiểm tra bài cũ (b). Hiệu của 2 số nhân với hiệu 
của 2 số đó có kết quả như thế nào? 
- Đó chính là bình phương của 1 hiệu. 
GV: chốt lại : Bình phương của 1 hiệu bằng 
bình phương số thứ nhất, trừ 2 lần tích số thứ 
nhất với số thứ 2, cộng bình phương số thứ 2. 
- GV gọi 3 HS làm phần áp dụng. 
HS1: Trả lời ngay kết quả 
+HS2: Trả lời và nêu phương pháp 
+HS3: Trả lời và nêu phương pháp đưa về 
HĐT. 
* a,b > 0: CT được minh hoạ 
 a b 
a2 ab 
ab 
 b2 
* Với A, B là các biểu thức : 
(A +B)2 = A2 +2AB+ B2 
* Áp dụng: 
a) Tính: ( a+1)2 = a2 + 2a + 1 
b) Viết biểu thức dưới dạng bình 
phương của 1 tổng: 
 x2 + 6x + 9 = (x +3)2 
c) Tính nhanh: 512 và 3012 
*512 = (50 + 1)2 = 502 
+2.50.1+1= 2500 + 100 + 1 = 
2601 
*3012=(300+1)2= 
3002+2.300+1= 90601 
2- Bình phương của 1 hiệu. 
Thực hiện phép tính 
 2 = a2 - 2ab + b2 
Với A, B là các biểu thức ta có: 
 ( A - B )2 = A2 - 2AB + B2 
* Áp dụng: Tính 
a) (x - )2 = x2 - x + 
b) ( 2x - 3y)2 = 4x2 - 12xy + 9 y2 
c) 992 = (100 - 1)2 = 10000 - 200 
+ 1 = 9801. 
3- Hiệu của 2 bình phương 
 ( )a b+ −
1
2
1
4
 Hoạt động 3: Xây dựng hằng đẳng thức thứ 
3. 
-Phương pháp: Hoạt động nhóm. 
 - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi,chia 
nhóm. 
- GV: Em hãy nhận xét các thừa số trong bài 
tập (c) bạn đó chữa ? 
- GV: đó chính là hiệu của 2 bình phương. 
- GV: Em hãy diễn tả công thức bằng lời ? 
Hiệu 2 bình phương của mỗi số bằng tích của 
tổng 2 số với hiệu 2 số 
Hiệu 2 bình phương của mỗi biểu thức bằng tích 
của tổng 2 biểu thức với hiệu 2 hai biểu thức 
-GV: Hướng dẫn HS cách đọc (a - b)2 Bình 
phương của 1 hiệu & a2 - b2 là hiệu của 2 bình 
phương. 
- - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 
- -Các nhóm hoạt động giải bài tập 
- - 1 đại diện nhóm trình bày . 
- - Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có. 
- - GV chốt lại lời giải. 
- GV cho các nhóm kiểm tra kết quả làm 
của nhóm mình 
+ Với a, b là 2 số tuỳ ý: 
 (a + b) (a - b) = a2 - b2 
+ Với A, B là các biểu thức tuỳ ý 
 A2 - B2 = (A + B) (A - B) 
?3.Hiệu bình phương của mỗi số 
bằng tích của tổng 2 số với hiệu 
2 số 
Hiệu 2 bình phương của mỗi 
biểu thức bằng tích của tổng 2 
biểu thức với hiệu 2 hai biểu 
thức 
* Áp dụng: Tính 
a) (x + 1) (x - 1) = x2 - 1 
b) (x - 2y) (x + 2y) = x2 - 4y2 
c) Tính nhanh 
 56. 64 = (60 - 4) (60 + 4) 
= 602 - 42 = 3600 -16 = 3584 
+ Đức viết, Thọ viết:đều đúng vì 
2 số đối nhau bình phương bằng 
nhau 
* Nhận xét: (a - b)2 = (b - a)2 
Hoạt động 3: Luyện tập: 
-Phương pháp: Luyện tập. 
 - Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật giao nhiệm vụ . 
- GV: cho HS làm bài tập ?7 
 Ai đúng ? ai sai? 
+ Đức viết: x2 - 10x + 25 = (x - 5)2 
+ Thọ viết:x2 - 10x + 25 = (5- x)2 
+ Đức viết, Thọ viết:đều đúng vì 2 số đối nhau bình 
phương bằng nhau 
?7: a , Sai b , Sai 
c , Sai d , đúng 
* Nhận xét: (a - b)2 = (b - a)2 
Hoạt động 4 : Vận dụng: 
? Hãy phát biểu ba hằng đẳng thức vừa học. 
- Viết tiếp các hằng đẳng thức sau: 
( x +2 y )2 = 4x2 – 9y2 = 
( 2x – y)2 = 
Hoạt động 5 : Tìm tòi, mở rộng. 
- Từ các HĐT hãy diễn tả bằng lời. Viết các HĐT theo chiều xuôi và chiều ngược, 
có thể thay các chữ A,B bằng các chữ C.D, X, Y 
- Bài tập về nhà : 16, 17, 18, 19, 20 Tr 12 SGK 
 - HS khá làm thêm 11 , 12, 13 Tr 4 SBT 
Chuẩn bị giờ sau luyện tập các em về nhà làm các bài tập trên, Nếu gặp khó khăn 
hãy xem lại lý thuyết. 
********************************** 
Ngày dạy:16 /9/2020 
Tiết 5. LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức : HS được củng cố các kiến thức về ba hằng đẳng thức : Bình 
phương của một tổng , Bình phương của một hiệu, Hiệu hai bình phương. 
2. Kỹ năng: HS vận dụng thành thạo ba hằng đẳng thức trên vào giải bài toán. 
3. Thái độ : 
- HS có thái độ hăng hái, tích cực xây dưng bài. 
- HS có tính cách cẩn thận, chính xác trong tính toán. 
4.Năng lực – phẩm chất: 
4.1.Năng lực: 
- Năng lực chung:HS được rèn năng năng lực giao tiếp,năng lực hợp tác.. 
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán. 
4.2. Phẩm chất: HS có trách nhiệm với bản thân , cộng đồng. 
II. CHUẨN BỊ: 
1.Giáo viên : Bảng phụ. 
 2. Học sinh : Ôn 3 hằng đẳng thức đã học. 
III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 
1.Ổn định tổ chức: 
2.Bài Mới 
Hoạt động 1 :. Khởi động 
GV tổ chức trò chơi: 2 đội thi làm toán nhanh, mỗi đội 5 bạn. Thời gian làm bài 5 
phút. Nếu đội nào làm xong sớm hơn được 1 điểm,đội không vi phạm về thời gian 
4 điểm, đội làm đúng : 5 điểm. HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét, chấm 
điểm.Kết thúc trò chơi GV chốt điểm vào sổ, tuyên dương đội thắng , động viên 
đội còn lại. 
Đề bài đưa lên màn hình: 
 - Viết 3 hằng đẳng thức (A - B)2 và (A - B)2 ; A2 – B2 
Hoạt động 2: Luyện tập. 
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt 
 - Phương pháp: Luyện tập. 
 - Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp. 
Gv yêu cầu HS nhận xét sự đúng sai của kết 
quả sau : ( x2 + 2xy + 4y2 ) 
 = ( x + 2y )2 
HS trả lời 
HS khác nhận xét 
GV chốt lại kết quả đúng. 
GV: yêu cầu HS đọc đề bài bài 21 / SGK 
GV : Câu a cần phát biểu bình phương biểu 
thức thứ nhất, bình phương biểu thức thứ 
hai, rồi lập tiếp hai lần biểu thức thứ nhất 
và thứ hai 
HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm 
GV yêu cầu HS nêu đề bài tương tự 
Hãy chứng minh : 
( 10a + 5 )2 = 100a ( a + 1 ) + 25 
GV : (10a + 5 )2 với a  N chính là bình 
phương của một số có tận cùng là 5 , với a là 
số cho trước của nó 
VD : 252 = ( 2 . 10 + 5 )2 
Vậy qua kết quả biến đổi hãy nêu cách tính 
nhẩm bình phương của một số tự nhiên có 
tận cùng bằng 5? 
HS : Muốn tính nhẩm bình phương của một 
số tự nhiên có tận cùng bằng 5 ta lấy số chục 
nhân với số liền sau nó rồi viết tiếp 25 vào 
cuối 
( Nếu HS không nêu được thì GV Hướng 
dẫn ) 
áp dụng tính 252 ta làm như sau : 
+ Lấy a( là 2 ) nhân a +1 (là
            File đính kèm:
 giao_an_dai_so_lop_8_tiet_1_den_9_nam_hoc_2020_2021_truong_t.pdf giao_an_dai_so_lop_8_tiet_1_den_9_nam_hoc_2020_2021_truong_t.pdf