Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 30: Mặt phẳng tọa độ - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm

trên mặt phẳng.

2. Phẩm chất:

- Phẩm chất chăm chỉ thông qua việc giải các bài tập.

- Phẩm chất nhân ái thông qua các hoạt động trợ giúp bạn học gặp khó khăn

trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Phẩm chất trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.

3. Năng lực:

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản

thân trong học tập. Tự giác đọc bài, tài liệu liên quan đến tiết học, tự giác làm bài tập.

Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề

trong những tình huống mới.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận biết, phát hiện, nêu được được

tình huống có vấn đề. Phân tích được tình huống trong học tập, trình bày vấn đề cần

giải quyết.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất ý

kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Học sinh biết phân tích, tổng hợp, lập

luận để giải bài tập

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết, phát hiện vấn đề Toán học

cần giải quyết. Sử dụng kiến thức, kĩ năng toán học để làm bài tập.

- Năng lực giao tiếp toán học: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến thức.

Trình bày, diễn đạt, tham gia thảo luận

pdf5 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 161 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 30: Mặt phẳng tọa độ - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 1/12/2020 – 7A1 Tiết 30: MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng. 2. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ thông qua việc giải các bài tập. - Phẩm chất nhân ái thông qua các hoạt động trợ giúp bạn học gặp khó khăn trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Phẩm chất trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập. Tự giác đọc bài, tài liệu liên quan đến tiết học, tự giác làm bài tập. Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề trong những tình huống mới. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận biết, phát hiện, nêu được được tình huống có vấn đề. Phân tích được tình huống trong học tập, trình bày vấn đề cần giải quyết. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất ý kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học: Học sinh biết phân tích, tổng hợp, lập luận để giải bài tập - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết, phát hiện vấn đề Toán học cần giải quyết. Sử dụng kiến thức, kĩ năng toán học để làm bài tập. - Năng lực giao tiếp toán học: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến thức. Trình bày, diễn đạt, tham gia thảo luận II. CHUẨN BỊ. 1. GV: Phương tiện: Bảng phụ, phấn màu.thước thẳng có chia khoảng. 2. HS: Bảng nhóm, bút dạ. Nghiên cứu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, giải quyêt vấn đề, dạy học nhóm. 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Nắm bắt sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức f(x) = 15 x . a) Điền các giá trị tương ứng của hàm số y = f(x) vào bảng (viết sẵn trên bảng phụ). b) f(- 3) = ? ; f(6) = ? c) y và x là hai đại lượng quan hệ như thế nào ? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung VD1: sgk/65. GV: Mỗi địa điểm trên bản đồ địa lý được xác định bởi hai số (toạ độ địa lý) là kinh độ và vĩ độ. Chẳng hạn: Toạ độ địa lý của mũi Cà Mau là: 104040’ Đ (kinh độ) ; 8030’ B (vĩ độ) VD2: sgk/65. GV cho hs quan sát chiếc vé xem phim hình 15 (sgk/65). GV: Em hãy cho biết trên vé, số ghế H1 cho ta biết điều gì ? HS: Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế (dãy H) Số 1 chỉ số thứ tự của ghế trong dãy (ghế số 1). * Cặp gồm một chữ và một số như vậy xác định vị trí chỗ ngồi trong rạp của người có tấm vé này. GV: Tương tự, hãy giải thích dòng chữ “số ghế: B12” của một tấm vé xem đá bóng tại SEAGAMES 22 ở Việt Nam. HS: Chữ in hoa B chỉ số thứ tự của dãy ghế Số 12 chỉ số thứ tự của ghế trong dãy. GV có thể sử dụng hình vẽ ở đầu chương II (sgk/51) để chỉ vị trí của các chiếc ghế trong rạp. GV yêu cầu hs lấy thêm ví dụ trong thực tế. HS: thứ tự của quân cờ trên bàn cờ, chữ thứ mấy ở dòng bao nhiêu trong trang sách, - Trong toán học, để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta dùng hai số. Vậy làm thế nào để có hai số đó ? Chúng ta học phần tiếp theo ... 1. Đặt vấn đề Ví dụ 1: Tọa độ của mũi Cà Mau:     B308 Đ40104 '0 '0 Ví dụ 2: Vị trí chỗ ngồi trong rạp của người có tấm vé. 2. Mặt phẳng toạ độ GV giới thiệu mặt phẳng toạ độ. + Trên mặt phẳng vẽ hai trục số Ox và Oy vuông góc và cắt nhau tại gốc của mỗi trục số. Khi đó ta có hệ trục toạ độ Oxy. (GV hướng dẫn hs vẽ hệ trục toạ độ). Trên mặt phẳng, ta vẽ hai trục số Ox , Oy vuông góc Với nhau và cắt tại gốc của mỗi trục. Khi đó ta có hệ trục tọa độ Oxy. Trong đó: - Ox, Oy gọi là các trục tọa độ. - Ox gọi là trục hoành. - Oy gọi là trục tung. - Giao điểm O gọi là gốc tọa độ. - Mặt phẳng có hệ trục tọa độ Oxy gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy. - Hai trục tọa độ chia mặt phẳng thành bốn góc: Góc phần tư thứ I, II, III, IV. - Các trục Ox, Oy gọi là các trục toạ độ. Ox gọi là trục hoành (thường vẽ thẳng đứng). Oy gọi là trục tung( thường vẽ nằm ngang) - Giao điểm O biểu diễn số 0 của cả hai trục gọi là gốc toạ độ. - Mặt phẳng có hệ trục toạ độ Oxy gọi là mặt phẳng toạ độ Oxy. (Chú ý viết gốc toạ độ trước) - Hai trục toạ độ chia mặt phẳng thành bốn góc: góc phần tư thứ I, II, III, IV theo thứ tự ngược chiều quay của kim đồng hồ. GV lưu ý hs: Các đơn vị dài trên hai trục toạ độ được chọn bằng nhau (nếu không nói gì thêm). GV đưa lên bảng phụ hình vẽ sau và yêu cầu học sinh nhận xét hệ trục toạ đô Oxy của một bạn vẽ đúng hay sai? IV III II I x - 3 - 2 - 1 3 2 1 2y1- 2 - 1 O HS nhận xét: - ghi sai các hệ trục toạ độ Ox và Oy. - đơn vị độ dài trên hai trục không bằng nhau. - Vị trí góc phần tư I đúng, các góc phần tư II, III, IV sai, mà phải quay ngược chiều kim đồng hồ so với góc phần tư thứ nhất. GV gọi hs lên sửa lại hệ trục đó cho đúng. 3. Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ GV yêu cầu HS vẽ một trục toạ độ Oxy. HS thực hiện ?1 : ?2. Tọa độ của O (0 ;0) *Kết luận: Trên mặt phẳng tọa độ: - Mỗi điểm M xác định được một cặp số (x0; y0). Ngược lại, mỗi cặp số (x0; y0) xác định được một điểm M. - Cặp số (x0; y0) gọi là tọa độ của điểm M, x0 là hoành độ và y0 là tung độ của điểm M. - Điểm M có tọa độ (x0; y0) được kí hiệu là M(x0; y0). GV lấy điểm P ở vị trí tương tự như hình 17 SGK. GV thực hiện các thao tác như SGK rồi giới thiệu cặp số (1,5 ; 3) gọi là toạ độ của điểm P. Kí hiệu P (1,5 ; 3) Số 1,5 gọi là hoành độ của P Số 3 gọi là tung độ của P. GV nhấn mạnh: khi kí hiệu toạ độ của một điểm bao giờ hoành độ cũng viết trước, tung độ viết sau. Cho HS làm ?1 - Vẽ một hệ trục toạ đô Oxy (trên giấy kẻ ô vuông) và đánh dấu các điểm P (2 ; 3) ; Q (3 ; 2). GV: Hãy cho biết hoành độ và tung độ của điểm P. GV hướng dẫn: Từ điểm 2 trên trục hoành vẽ đường thẳng ⊥ Với trục hoành, từ điểm 3 trên trục tung vẽ đ- ường thẳng ⊥ Với trục tung (vẽ nét đứt). Hai đường thẳng này cắt nhau tại P. - Tương tự hãy xác định điểm Q. - Hãy cho biết cặp số (2 ; 3) xác định được mấy điểm ? HS xác định điểm Q. - Cặp số (2 ; 3) chỉ xác định được một điểm Cho HS làm ?2 - Viết toạ độ của gốc O. HS: Toạ độ của gốc O là (0 ; 0). GV nhấn mạnh: Trên mặt phẳng toạ độ, mỗi điểm xác định một cặp số và ngược lại mỗi cặp số xác định một điểm. GV cho HS xem hình 18 và nhận xét kèm theo (trang 67 SGK) và hỏi: Hình 18 cho ta biết điều gì, muốn nhắc ta điều gì ? HS: Điểm M trên mặt phẳng toạ độ Oxy có hoành độ là 0x ; có tung độ là 0y . Hoành độ của mỗi điểm bao giờ cũng đứng trước tung độ. HS đọc ba ý rút ra sau khi xem hình 18/sgk. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: - Cho HS làm bài tập 33 Tr 67 SGK. Vẽ một hệ trục Oxy và đánh dấu các điểm: A 1 1 3 ; ; B 4 ; 2 2     − −        ; C(0 ; 2,5) - GV yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm về hệ trục toạ độ, toạ độ của một điểm. - GV hỏi: Vậy để xác định được vị trí của một điểm trên mặt phẳng ta cần biết điều gì? - HS: Muốn xác định được vị trí của một điểm trên mặt phẳng ta cần biết toạ độ của điểm đó (hoành độ và tung độ) trong mặt phẳng toạ độ. HOẠT ĐỘNG 4: vận dụng: Bài tập: Quan sát hình vẽ Viết tọa độ các điểm M, N, P, Q, R HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. Tổ chức cho hs chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn” Câu hỏi sử dụng trong trò chơi: Câu hỏi: Chọn câu trả lời đúng 1. Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng: A. Hoành độ B. 0 C. 1 D. -1 y 2. Cho hình vẽ sau . Ta có: A. M ( 2; 3 ) B . M ( 1 ; 2 ) C. M ( 0; 3 ) D. M ( 3 ; 2 ) O 3. Hai điểm đối xứng qua trục hoành thì A. Có hoành độ bằng nhau B.Có tung độ đối nhau C.Cả A, B đều sai D.Cả A, B đều đúng 4. Hai điểm đối xứng qua trục tung thì: A. Có tung độ bằng nhau B.Có hoành độ bằng nhau C.Có tung độ đối nhau D.Cả A, B, C đều sai Đáp án: 1 2 3 4 B D D A V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Học bài nắm vững các khái niệm và quy định của mặt phẳng toạ độ, toạ độ của một điểm. - Làm bài tập số 34, 35 Tr 68 SGK và bài số 44, 45, 46 trang 49, 50 SBT. - Chuẩn bị tiết sau Luyện tập. 2 1 x

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_30_mat_phang_toa_do_nam_hoc_2020_2.pdf