I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS biết được khái niệm hàm số.
2. Kĩ năng:
- HS nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không
trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức).
- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Có ý thức nhóm và yêu thích bộ
môn.
4.Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: - Phương tiện: Bảng phụ, phấn màu.thước thẳng có chia khoảng.
2. HS: Bảng nhóm, bút dạ. Nghiên cứu trước bài
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Luyện tập- thực hành, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân,
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi.
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 232 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 29: Hàm số - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 04/11/2019 Ngày dạy:06/11/2019
Tiết 29: HÀM SỐ.
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS biết được khái niệm hàm số.
2. Kĩ năng:
- HS nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không
trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức).
- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Có ý thức nhóm và yêu thích bộ
môn.
4.Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: - Phương tiện: Bảng phụ, phấn màu.thước thẳng có chia khoảng.
2. HS: Bảng nhóm, bút dạ. Nghiên cứu trước bài
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Luyện tập- thực hành, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân,
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn đinh tổ chức:
2Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động:
Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ chuyền tay”
- GV giới thiệu luật chơi.
- Tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi.
- Khen thưởng( nếu có).
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới, kĩ năng mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động1 – Một số ví dụ về hàm số
- Phương pháp : Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật : động não, đặt câu hỏi.
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, giao tiếp.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin.
GV: Trong thực tiễn và trong toán học
ta thường gặp các đại lượng thay đổi
phụ thuộc vào sự thay đổi của các đại
lượng khác.
VD1: (sgk) :
Ví dụ 1:
Nhiệt độ T (0C) tại các thời điểm t
(giờ) trong cùng một ngày được cho
bảng sau:
t(giờ) 0 4 8 12 16 20
T(0C) 20 18 22 26 24 21
HS đọc ví dụ 1 và trả lời câu hỏi :
GV: Nhiệt độ cao nhất trong ngày khi
nào ? Thấp nhất trong ngày khi nào ?
HS: Nhiệt độ cao nhất trong ngày vào
lúc 12 giờ trưa. Nhiệt độ thấp nhất
trong ngày vào lúc 4 giờ sáng.
VD2 (sgk) :
Khối lượng m(g) của một thanh kim
loại đồng chất có khối lượng riêng là
7,8g/cm3
có thể tớch V(cm3). Hãy lập công thức
tính khối lượng m của thanh kim loại
đó ?
HS : m = 7,8.V
GV: Công thức này cho biết m và V là
hai đại lượng như thế nào ?
HS: Công thức cho biết m và V là hai
đại lượng tỉ lệ thuận, vì nó có dạng: y
= kx với k = 7,8.
- Hãy tính các giá trị tương ứng của m
khi
V = 1 ; 2 ; 3 ; 4 .
VD3: Một vật chuyển động đều trên
quãng đường dài 50km với vận tốc v
(km/h). Hãy tính thời gian t (h) của vật
đó.
HS :
50
t
v
=
GV: Công thức này cho ta biết với
quãng đường không đổi, thời gian và
vận tốc là hai đại lượng quan hệ thế nào
?
HS: Quãng đường không đổi thì thời
gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ
nghịch, vì công thức có dạng : y =
a
x
.
Ví dụ 2: (SGK- trang 63)
m = 7,8V
V(cm3) 1 2 3 4
m(g) 7,8 15,6 23,4 31,2
Ví dụ 3(SGK- trang 63)
v
50
t = .
v(km/h) 5 10 25 50
t (h) 10 5 2 1
GV: Hãy lập bảng các giá trị tương ứng
của t khi biết v = 5 ; 10 ; 25 ; 50.
GV: Nhìn vào bảng ở ví dụ 1, em có
nhận xét gì ?
HS: Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay
đổi của thời điểm t.
GV: Với mỗi thời điểm t, ta xác định
được mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng?
HS: Với mỗi giá trị của thời điểm t, ta
chỉ xác định được giá trị tương ứng của
nhiệt độ T.
- Lấy ví dụ: t = 0 (giờ) thì T = 200C
t = 12 (giờ) thì T = 260C
Tương tự, ở VD2 em có nhận xét gì ?
- Ở VD2, khối lượng m của thanh đồng
phụ thuộc vào thể tích V của nó. Với
mỗi giá trị của V ta chỉ xác định được
một giá trị tương ứng của m.
GV: Ta nói nhiệt độ T là hàm số của
thời điểm t, khối lượng m là một hàm
số của thể tích V.
GV: Ở VD3, thời gian t là một hàm số
của đại lượng nào ?
HS : thời gian t là hàm số của vận tốc
v.
Vậy hàm số là gì ? phần 2.
Hoạt động2 – Khái niệm hàm số.
- Phương pháp : Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật : động não, đặt câu hỏi.
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, giao tiếp.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin.
GV: Qua các ví dụ trên, hãy cho biết
đại lượng y được gọi là hàm số của đại
lượng thay đổi x khi nào ?
HS: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại
lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị
của x ta luôn xác định được chỉ một giá
trị tương ứng của y thì y được gọi là
hàm số của x.
HS nghe giảng và ghi nhớ.
GV lưu ý hs : Để y là hàm số của x cần
có các điều kiện sau :
+ x và y đều nhận các giá trị số.
* Khỏi niệm: sgk
Vớ dụ:
Ở ví dụ 1: T là hàm số của t;
Ở ví dụ 2: m là hàm số của V;
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập:
- GV cho hs làm bài tập 25/sgk : Cho hàm số y = f(x) = 3x2 + 1.
Tính f
1
2
; f(1) ; f(3).
- HS làm bài tập, một hs lên bảng làm : f
2
1 1 3 3
3. 1 1 1
2 2 4 4
= + = + =
f(1) = 3 . 12 + 1 = 3 + 1 = 4
f(3) = 3 . 32 + 1 = 27 + 1 = 28
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng:
Cụng thức tính chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam được xác định như sau;
Chiều cao trung bình của trẻ = 0,75m + 0,05m x ( số tuổi theo năm dương lich của
trẻ trừ đi 1).
a. Em hãy tính chiều cao trung bình của trẻ 13 tuổi.
+ Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng
x.
+ Với mỗi giá trị của x không thể tìm
được nhiều hơn một giá trị tương ứng
của y.
GV giới thiệu phần “Chú ý” - sgk/63.
HS đọc chú ý (sgk/63).
GV cho hs làm bài tập 24 - sgk/63.
(Đề bài trên bảng phụ).
GV: Đối chiếu 3 điều kiện của hàm số,
cho biết y có phải là hàm số của x hay
không?
HS : Nhìn vào bảng giá trị ta thấy ba
điều kiện của hàm số đều thoả mãn.
Vậy y là một hàm số của x.
GV: Đây là trường hợp hàm số được
cho bằng bảng.
GV: Cho VD về hàm số được cho bởi
công thức?
HS : y = f(x) = 3x y = g(x) =
12
x
Xét hàm số : y = f(x) = 3x.
- Hãy tính : f(1) = ? ; f(- 5) = ? ; f(0)
= ?
Xét hàm số: y = g(x) =
12
x
Hãy tính g(2) = ? ; g(- 4) = ?
* Chỳ ý:
- Khi thay đổi mà y luôn nhận một giá trị
thỡ y được gọi là hàm hằng.
- Hàm số có thể được cho bằng bảng hoặc
cho bằng công thức.
- Khi y là hàm số của x ta cú thể viết
y = f(x) ; y = g(x) ;
Nếu x = 3 mà y = 9 thỡ viết : f(3) = 9
f(1) = 3.1 = 3
f(- 5) = 3.(- 5) = - 15
f(0) = 3 . 0 = 0
g(2) =
12
2
= 6
g(- 4) =
12
4−
= - 3.
b. Hãy viết công thức mô tả sự phụ thuộc giữa chiều cao trung bình và độ tuổi
của trẻ em Việt Nam
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng
Tìm hiểu công thức hàm số dạng y = ax
V .HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU:
- Nắm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x.
- Bài tập 26, 27, 28, 29, 30 (sgk/64).
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_7_tiet_29_ham_so_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf