Giáo án Đại số 8 - Tuần 3 - Vũ Đức Dũng

- Đa thức 9x2 – 6x +1 có thể viết được dưới dạng bình phương của một tổng hay không ?Vì sao?

- Viết đa thức 9x2 – 6x +1 dưới dạng bình phương của một hiệu ta làm như thế nào?

- Có thể xác định hạng tử A,B đối với đa thức b để viết thành bình phương của một tổng

doc6 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1287 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tuần 3 - Vũ Đức Dũng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Ngày soạn : 6/09/2008 Ngày dạy : 8 /09/2008 TiÕt 5 : luyƯn tËp MỤC TIÊU: Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức :Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán CHUẨN BỊ : Phiếu học tập, máy chiếu hoặc bảng phụ. NỘI DUNG : GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1:(KIỂM TRA) (10 phút) Viết 3 hằng đẳng thức đã học Aùp dụng : Làm bài tập 16 HOẠT ĐỘNG 2: (GIẢI BÀI TẬP 21) (7 phút) - Đa thức 9x2 – 6x +1 có thể viết được dưới dạng bình phương của một tổng hay không ?Vì sao? - Viết đa thức 9x2 – 6x +1 dưới dạng bình phương của một hiệu ta làm như thế nào? - Có thể xác định hạng tử A,B đối với đa thức b để viết thành bình phương của một tổng ? HS : trả lời A = 2x + 3y B = 1 Bài 21 (Tr12 – SGK) a, 9x2 – 6x +1 = (3x)2 – 2.(3x).1 + 12 = ( 3x -1)2 b, (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) +1 = [(2x + 3y) + 1]2 = (2x + 3y+ 1)2 HOẠT ĐỘNG 3: GIẢI BÀI TẬP 22 SGK (6 phút) - Đưa số cần tính nhanh về dạng (a + b)2 hoặc (a – b)2 hoặc a2 – b2 trong đó a là số tròn chục hoặc tròn trăm 1012 = ? 1992 = ? 47.53 =? Bằng cách dùng hằng đẳng thức 1012 = (100 +1)2 = … 1992 = (200 -1)2 = … 47.53 = (50 -3)(50 + 3) = 502 - 32 a, 1012 = (100 +1)2 =1002 + 2.100.1 +12 = 10201 b, 1992 = (200 -1)2 = 2002 – 2.200.1 + 12 = 39601 c, 47.53 = (50 -3)(50 + 3) = 502 - 32 = 502 – 9 = 2491 HOẠT ĐỘNG 4:GIẢI BÀI 23 (6 phút) GV:Để chứng minh một đẳng thức ta có thể áp dụng một trong các cách sau: - Biến đổi VT bằng VP ( hoặc biến đổi VP bằng VT) - Biến đổi cả hai vế cùng bằng một biểu thức - Chứng minh hiệu của VT và VP bằng 0 c/m: (a +b)2 = (a – b)2 + 4ab - Ta nên biến đổi vế nào? VP = ? Aùp dụng tính (a +b)2 biết a-b =20 và ab = 3 như thế nào? VP HS lên bảng thực hiện (a +b)2 = 202 + 4.3 = 412 Bài 23 (Tr12 – SGK) C/m: (a +b)2 = (a – b)2 + 4ab VP = (a – b)2 + 4ab = a2 –2ab+ b2 + 4ab = a2 + 2ab + b2 = (a+b)2 = VT Aùp dụng: (a +b)2 = 202 + 4.3 = 412 HOẠT ĐỘNG 5: (CỦNG CỐ) (14 phút) Làm bài tập 25a Tính (a + b +c)2 = ? HS hoạt động nhóm = [(a+b) + c]2= … (a + b +c)2 = [(a+b) + c]2 = (a+b)2 + 2.(a+b).c + c2 = a2 +2ab + b2+2ac +2bc+ c2 = a2+ b2+ c2+2ab+2ac +2bc HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : (2phút) Học 3 hằng đẳng thức vừa học Xem lại bài tập đã chữa Làm bài tập : 20, 23,24,25b,c Tr12 - SGK Tuần 3 Ngày soạn : 6/09/2008 Ngày dạy : 8 /09/2008 TiÕt 6 : Nh÷ng h»ng ®¼ng thøc ®¸ng nhí (tiÕp) MỤC TIÊU: Học sinh nắm được các hằng đẳng thức (a + b)2, (a – b)2 Biết vận dụng hằng đẳng thức để giải bài tập. Rèn luyện kỹ năng tính toán, cẩn thẩn. CHUẨN BỊ : Phiếu học tập, máy chiếu hoặc bảng phụ. NỘI DUNG : GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: (TÌM QUY TẮC MỚI) (7 phút) ? 1 - Nêu Từ kết quả của (a + b)(a + b)2 hãy rút ra kết quả (a + b)3 ? - Với A, B là các biểu thức ta cũng có : (A+B)3= A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 - Hãy phát biểu hằng đằng thức trên bằng lời ? - Học sinh thực hiện. - Trả lới - HS ghi : (A+B)3= A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 -HS phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lới ? 1. Lập phương của một tổng : - Với A, B là các biểu thức . (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 HOẠT ĐỘNG 2: ( ÁP DỤNG QUY TẮC MỚI) (8 phút) (2x + y)3 = . . . - HS tính trên phiếu học tâp. (2x + y)3 = . . . - Một HS lên bảng trình bày. Aùp dụng: a, (x + 1)3 = x3 + 3.x2.1 + 3.x.12 + 13 = x3 + 3x2 + 3x + 1 b, (2x + y)3 = (2x)3 + 3.(2x)2.y + 3.2x.y2 + y3 = 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3 HOẠT ĐỘNG 3: (TÌM QUY TẮC MỚI) (7 phút) GV: Nêu , HS làm trên phiếu học tập. Từ đó rút ra quy tắc lập phương của một hiệu. - Hãy phát biểu hằng đằng thức trên bằng lời ? - HS làm trên phiếu học tập. - Từ [a + (-b)]3 = (a - b)3 (A - B)3 = . . . ? - 2 HS phát biểu hằng đằng thức trên bằng lời. 2. Lập phương của một hiệu : - Với A, B là các biểu thức . (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 HOẠT ĐỘNG 4 ( ÁP DỤNG QUY TẮC MỚI) (8 phút) Aùp dụng : Cho HS tính : (x - )3 = . . . ? (2x – y)3 = . . .? - Tính (2x – y)3 = . . .? Aùp dụng: a, (x - )3 = x3 + 3.x2. + 3.x. ()2 + ()3 = x3 - x2 + x - b, (2x - y)3 = (2x)3 - 3.(2x)2.y + 3.2x.y2 - y3 = 8x3 - 12x2y + 6xy2 - y3 c, Khẳng định đúng là :1, 3 HOẠT ĐỘNG 5: (CỦNG CỐ) (13 phút) - Viết năm hằng đẳng thức đã học. - Làm bài tập 26 Tr14 – SGK (2x2 + 3y)3 = . . .? (x - 3)3 = . . .? A = . . ? B = . . ? - HS ghi bảng - 2 HS lên bảng làm Bài tập 26 Tr14 – SGK a, (2x2 + 3y)3 = (2x2)3 +3.(2x2)2.3y + 3.2x2.(3y)2 + (3y)3 = 8x6 + 36x4y + 54x2y2 + 27y3 b, (x2 - 3)3 = (x)3 - 3. (x)2.3 + 3. x.32 + 33 = x3 - x2 + x + 9 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : (2phút Học 5 hằng đẳng thức đã học Làm bài tập : 27, 28, 29 Tr14 – SGK

File đính kèm:

  • docTuan 3.doc