Giáo án Đại số 8 - Tiết 46: Luyện tập

A. MỤC TIÊU:

- HS củng cố kiến thức về nghiệm của phương trình, phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải, phương trình đưa được về dạng bậc nhất một ẩn.

- Có kĩ năng vận dụng các quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân trong giải phương trình, biến đổi phương trình.

- Có tư duy linh hoạt trong làm bài, biết nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải.

B. CHUẨN BỊ:

GV: bảng phụ

HS: Bảng nhóm, các quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1316 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tiết 46: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:08/ 02/ 2009 Ngày giảng: 10/ 02/ 2009 Tiết 46:luyện tập A. Mục tiêu: - HS củng cố kiến thức về nghiệm của phương trình, phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải, phương trình đưa được về dạng bậc nhất một ẩn. - Có kĩ năng vận dụng các quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân trong giải phương trình, biến đổi phương trình. - Có tư duy linh hoạt trong làm bài, biết nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải. B. Chuẩn bị: GV: bảng phụ HS: Bảng nhóm, các quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân. c. Tiến trình bài dạy: I. Kiểm tra bài cũ: HS1: Giải phương trình 5-3(x-6)=4(3-5x) HS2: Giải phương trình: II. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Đọc đề bài, yêu cầu HS làm - Để kiểm tra x=a là nghiệm của phương trình đã cho hay không ta làm như thế nào? Gv gọi hs lên bảng làm - Lưu ý: Số nghiệm của phương trình không vượt qua bậc của phương trình ấy - Treo bảng phụ bài tập 15 - Quãng đường ôtô đi trong x giờ là bao nhiêu? - Quãng đường xe máy đi trong x+1 giờ là bao nhiêu? - Theo bài ta có phương trình nào? - Đưa ra bảng phụ đề bài bài tập 19a - Chiều dài hình chữ nhật là bao nhiêu? - Diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu? - S = 144 m2. Vậy ta có phương trình nào? - Hãy giải phương trình để tìm x? - Nêu cách giải các phương trình đã cho? - Yêu cầu hai HS lên bảng giải hai phương trình phần a và phần b - Nêu các bước giải phương trình phần c? - Yêu cầu các nhóm giải bài tập Gv hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập . Cho biểu thức Tìm x để phân thức có giá trị được xác định. - Đọc, tìm hiểu đề bài. - Thay x= a vào phương trình nếu đúng thì là nghiệm của phương trình. - Ghi nhớ - Đọc đề bài, tìm hiểu yêu cầu của bài tập - 48x km - là 32(x+1) km - Ta coự phửụng trỡnh: 32(x+1) = 48x - Đọc đề, quan sát hình vẽ - Chiều dài hình chữ nhật là x+x+2 (m) -Dieọn tớch hỡnh chửừ nhaọt 9(x + x + 2) (m2) - Ta có phương trình: 9(x + x + 2) = 144 - Giải phương trình tìm được x = 7 - Ta áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để biến đổi phương trình và giải phương trình - Dưới lớp cùng làm và nhận xét - Ta quy đồng, áp dụng các quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để biến đổi phương trình về dạng ax+b=0 - Thảo luận nhóm, giải bài tập, thống nhất ghi vở Bài 14/SGK-T13 x= 2 là nghiệm của phương trình |x|=x. x= 3 là nghiệm của phương trình +5x+6. x=-1 là nghiệm của phương trình Bài 15/SGK-13 -Quaừng ủửụứng ôtoõ ủi trong x giụứ: 48x(km) -Vỡ xe maựy ủi trửụực oõtoõ 1(h) neõn thơứi gian xe maựy tửứ khi khụỷi haứnh ủếõn khi gaởp oõtoõ laứ x+1(h) -Quaừng ủửụứng xe maựy ủi trongx+1(h) laứ 32(x+1)km. Ta coự phửụng trỡnh : 32(x+1) = 48x Bài 19a/SGK-T14 Chieàu daứi hỡnh chửừ nhaọt: x + x + 2(m) Dieọn tớch hỡnh chửừ nhaọt 9(x + x + 2) (m2) Ta coự phửụng trỡnh: 9(x + x + 2) = 144 Giaỷi phửụng trỡnh: x = 7 (m) Bài tập : Giải các phương trình Vậy tập nghiệm của phương trình là: S= x= là nghiệm của p.trình. III. Củng cố: - Nêu lại các quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân - Nêu lại các bước giải phương trình đưa được về phương trình dạng ax+b=0 IV. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập còn lại ở SGK - Đọc và nghiên cứu trước bài “Phương trình tích” Nhận xét của tổ chuyên môn.

File đính kèm:

  • doct46.doc