A. MỤC TIÊU:
 - Bieỏt vaọn duùng quy taộc chuyeồn veỏ, quy taộc nhaõn ủeồ bieỏn ủoồi moọt soỏ phửụng trỡnh veà daùng ax + b = 0 hoaởc ax = -b.
 - Reứn luyeọn kyừ naờng trỡnh baứy baứi.
 - Naộm chaộc phửụng phaựp giaỷi caực phửụng trỡnh.
B. CHUẨN BỊ:
 HS: Ôn các phép biến đổi biểu thức, chuyển vế, quy tắc nhân
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 I. Kiểm tra bài cũ:
 HS1: Giải phương trình: a) -2x+3 = 3x-7; b) 
 HS2: Tìm k sao cho phương trình 3x+2k=4 có nghiệm x=2 
 
              
                                            
                                
            
                       
            
                 3 trang
3 trang | 
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1340 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tiết 45: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	1/ 02/ 2009
Ngày giảng: 4 / 02/ 2009
Tiết 45: Phương trình đưa được về 
dạng ax+b=0
	 
A. Mục tiêu:
	- Bieỏt vaọn duùng quy taộc chuyeồn veỏ, quy taộc nhaõn ủeồ bieỏn ủoồi moọt soỏ phửụng 	trỡnh veà daùng ax + b = 0 hoaởc ax = -b.
	- Reứn luyeọn kyừ naờng trỡnh baứy baứi.
	- Naộm chaộc phửụng phaựp giaỷi caực phửụng trỡnh.
B. Chuẩn bị:
	HS: Ôn các phép biến đổi biểu thức, chuyển vế, quy tắc nhân
c. Tiến trình bài dạy:
	I. Kiểm tra bài cũ:
	HS1: Giải phương trình: a) -2x+3 = 3x-7; b) 
 	HS2: Tìm k sao cho phương trình 3x+2k=4 có nghiệm x=2 
Lời giải:
	HS1: a) x = 2 b) 
	HS2: Với x = 2 có 3.2+2k = 4 2k=-2 k = - 1
	II. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- (ĐVĐ) Có một số phương trình ban đầu chưa là phương trình bậc nhất một ẩn, sau khi biến đổi ta có thể đưa được về dạng phương trình bậc nhất 1 ẩn.
- Phương trình sau có bậc mấy? có mấy ẩn?
2x-(3-5x)=4(x+3) 
- Hãy thực hiện bỏ dấu ngoặc ở về trái, nhân ở vế phải, sau đó chuyển vế các hạng tử chứa x sang một vế, các hạng tử không chứa sang một vế, cuối cùng thu gọn mỗi vế và giải phương trình.
- Tập nghiệm của phương trình là bao nhiêu?
- Phương trình trên có là dạng bậc nhất một ẩn không?
- Đưa ra bảng phụ chứa ví dụ 2.
- Nêu các bước thực hiện để giải phương trình trên?
Gv cho học sinh làm ví dụ 3 sgk
- Giải phương trình:
- Nêu các bước giải phương trình?
- Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
- Nhận xét chung bài làm của HS 
- Giải phương trình:
 
- Cho HS hoạt động nhóm
 
- Phương trình có nghiệm là bao nhiêu?
- Qua các bài toán trên khi giải các phương trình chưa ở dạng quen thuộc người ta thường làm như thế nào?
- Đưa ra chú ý 1
- Giải phương trình:
- Hãy giải phương trình:
x+1 = x-1
- Vậy nghiệm của phương trình là bao nhiêu?
- Hãy giải phương trình:
2 x+3=2x+3
 
- Nghiệm của phương trình là bao nhiêu?
- Lưu ý cho HS về số nghiệm của các phương trình dạng 0.x = m và 0.x =0
- Đưa ra chú ý 2
 - Phương trình bậc nhất, có một ẩn.
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV
- Đứng tại chỗ nêu lời giải
- Tập nghiệm của phương trình là S= {5}
- Không là dạng tổng quát của Phương trình dạng bậc nhất một ẩn 
- Đọc để tìm hiều bài giải ví dụ 2.
- Nêu các bước giải phương trình đưa được về dạng ax+b=0
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. 
 
- Nêu các bước giải phương trình
- Nêu lại các bước thực hiện
- Ghi nhớ nội dung chú ý 1
- Tiến hành giải và trình bày lời giải phương trình.
- Giải được: 
x+1=x+2 x-x=2-1
 0.x=1
- Phương trình vô nghiệm
- Tiến hành giải được: 
2 x+3=2x+3 2x-2x=3-3
 0x=0
- Phương trình có vô số nghiệm
- Phân biệt được thế nào là vô nghiêm, thế nào là vô số nghiệm
- Ghi nhớ chú ý 2
1. Cách giải
Ví dụ 1. Giải phương trình:
 2x-(3-5x)=4(x+3)
Giải
2x-(3-5x)=4(x+3)
 2x-3+5x=4x+12
 2x+5x-4x=3+12
 3x=15
 x=5
 Tập nghiệm của phương trình là S= {5}
Ví dụ 2. Giải phương trình 
sgk
*) Các bước giải phương trình đưa được về dạng ax+b=0:
Bước 1: Thực hiện bỏ dấu ngoặc hay quy đồng khử mẫu hai vế của phương trình.
Bước 2: Chuyển vế các hạng tử chứa x, không chứa x sang một vế.
Bước 3: Giải phương trình tìm được.
2. áp dụng
Ví dụ 3. sgk
Ví dụ 4: Giải phương trình.
Vậy là nghiệm của phương trình.
*) Chú ý:(SGK)
Ví dụ 5: Giải phương trình.
 Vậy x=4 là nghiệm của phương trình.
Ví dụ 6: Giải phương trình.
x+1=x+2 x-x=2-1
 0.x=1
Vậy phương trình vô nghiệm
Ví dụ 7: Giải phương trình.
 2 x+3=2x+3
 2x-2x=3-3
 0.x=0
Vậy phương trình có vô số nghiệm.
	IV. Củng cố:
	- Hệ thống lại kiến thức toàn bài.
	- HS giải bài tập 11/SGK-T13 (Yêu cầu 3 HS giải)
	a) 3x-2=2x-3 3x-2x=-3+2 x=-1
	 Vậy nghiệm của phương trình là: x= 1
	b) 3-4u+6u=u+27+3u -4u+6u-u-3u=27-3 -2u=24 u=-12
	 Vậy nghiệm của phương trình là: u= -12
	
	 Vậy phương trình có nghiệm là x = 5
	V. Hướng dẫn về nhà:
	- Học bài theo SGK và vở ghi
	- Giải các bài tập 10; 11c, d, e; 12; 13/SGK-T12,13
 Nhận xét của tổ chuyên môn 
            File đính kèm:
 t45.doc t45.doc