I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Nắm được những phương pháp chủ yếu giải và biện luận các dạng phương trình nêu trong bài học.
2. Về kỹ năng
- Cũng cố và nâng cao kĩ năng giải và biện luận các phương trình có chứa tham số quy được về phương trình bậc nhất hoặc bậc hai
3. Về tư duy: Phát triển tư duy trong quá trình giải và biện luận phương trình
4. Về thái độ:- Rèn luyện tính nghiêm túc khoa học, tính cẩn thận chính xác.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Thực tiễn. HS đã được học giải và biện luận phương trình bậc nhất và bậc hai; phép biến đổi tương đương, phép biến đổi hệ quả một phương trình.
2. Phương tiện: Các phiếu học tập
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 429 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 (nâng cao) - Trường THPT Phan Đình Phùng - Tiết 32: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết
Luyện Tập
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Nắm được những phương pháp chủ yếu giải và biện luận các dạng phương trình nêu trong bài học.
2. Về kỹ năng
- Cũng cố và nâng cao kĩ năng giải và biện luận các phương trình có chứa tham số quy được về phương trình bậc nhất hoặc bậc hai
Về tư duy: Phát triển tư duy trong quá trình giải và biện luận phương trình
Về thái độ:- Rèn luyện tính nghiêm túc khoa học, tính cẩn thận chính xác.
II. phương tiện dạy học
Thực tiễn. HS đã được học giải và biện luận phương trình bậc nhất và bậc hai; phép biến đổi tương đương, phép biến đổi hệ quả một phương trình.
Phương tiện: Các phiếu học tập
IV. Tiến trình bài học
1. Bài cũ: Lồng ghép trong quá trình dạy bài mới
2. Bài mới
H1. Giải và biện luận phương trình dạng
Giải và biện luận theo tham số m phương trình sau:
(*)
C/1:
-
- Giải và biện luận phương trình (1); (2).
- Kết luận.
C/2: (3)
- Giải và biện luận phương trình (3)
- Hãy nhắc lại phương pháp giải phương trình dạng .
- áp dụng giải bài toán.
- Lưu ý trong quá trình kết hợp nghiệm.
- Hãy giải bài toán bằng cách bình phương hai vế
H2. Giải và biện luận phương trình chứa ẩn ở mẫu thức
Giải và biện luận theo tham số m phương trình sau:
(4).
- Điều kiện
- (4)
*)
+) thì không là nghiệm của phương trình
+) phương trình có nghiệm
*) phương trình (4.2) vô nghiệm
*) thì , mặt khác nên là nghiệm của phương trình (4)
- Kết luận +) thì
+) thì
+) thì
- Hãy xác định điều kiện bài toán.
- Biến đổi tương đương phương trình trên.
- Lưu ý quá trình kết hợp nghiệm
3. Cũng cố
H3. Hãy chọn phương án trả lời đúng trong các phương án sau:
Với giá trị nào của m thì phương trình =0 (5); có hai nghiệm phân biệt
(A) ; (B) ; (C) ; (D) Không có giá trị nào của m.
- Theo nhóm thảo luận giải, trình bày và hoàn thiện bài.
-
- Biện luận theo m và kết luận (C)
- Giải phương trình trên
- Hãy sử dụng phương trình tích và biến đổi tương đương
- Xác định số nghiệm của phương trình (5’) theo m.
4. Bài tập: SGK và SBT.
File đính kèm:
- D32.doc