Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 25+26 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Trình bày được thời vụ trồng cây rừng thích hợp với từng vùng của đất

nước và kỹ thuật làm đất trồng cây rừng như: Kích thước của hố để cây sớm bén

rễ và phát triển.

- Mô tả được quy trình kỹ thuật và yêu cầu kỹ thuật của tứng bước trong

quy trình trồng rừng bằng cây con có bầu.

- Mô tả được quy trình và yêu cầu kỹ thuật trong mỗi khâu của quy trình

trồng rừng bằng cây con rễ trần. Phân biệt sự khác nhau giữa kĩ thuật trồng rừng

bằng cây con co bầu và cây con rễ trần .

2. Kỹ năng:

Xác định chính xác thời vụ trồng cây rừng và làm đất trồng cây rừng( xác

định được kích thước hố, kỹ thuật đào hố) . Thực hiện được việc trồng cây con

rễ trần và trồng cây con có bầu đúng quy trình kỹ thuật.

- HS trung bình: Xác định được thời vụ trồng cây rừng và xác định được

kích thước hố, quy trình đào hố đúng kỹ thuật.

Biết được cách đào hố trồng cây rừng.

3. Thái độ:

- Tham gia tích cực vào việc trồ

pdf5 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 196 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 25+26 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 19/11/2019 Tiết 25 Bài 26: TRỒNG CÂY RỪNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Trình bày được thời vụ trồng cây rừng thích hợp với từng vùng của đất nước và kỹ thuật làm đất trồng cây rừng như: Kích thước của hố để cây sớm bén rễ và phát triển. - Mô tả được quy trình kỹ thuật và yêu cầu kỹ thuật của tứng bước trong quy trình trồng rừng bằng cây con có bầu. - Mô tả được quy trình và yêu cầu kỹ thuật trong mỗi khâu của quy trình trồng rừng bằng cây con rễ trần. Phân biệt sự khác nhau giữa kĩ thuật trồng rừng bằng cây con co bầu và cây con rễ trần . 2. Kỹ năng: Xác định chính xác thời vụ trồng cây rừng và làm đất trồng cây rừng( xác định được kích thước hố, kỹ thuật đào hố) . Thực hiện được việc trồng cây con rễ trần và trồng cây con có bầu đúng quy trình kỹ thuật. - HS trung bình: Xác định được thời vụ trồng cây rừng và xác định được kích thước hố, quy trình đào hố đúng kỹ thuật. Biết được cách đào hố trồng cây rừng. 3. Thái độ: - Tham gia tích cực vào việc trồng, chăm sóc cây ở vườn trường II. Chuẩn bị: Chuẩn bị của giáo viên: - Đọc SGK, tham khảo tài liệu thực tế địa phương, hình vẽ 41, 42 SGK và nghiên cứu nội dung bài 26. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc SGK, liên hệ thực tế gia đình và địa phương. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu thời gian và số lần chăm sóc rừng sau khi trồng. GV: Trồng cây sau thời gian bao lâu thì cần tiến hành chăm sóc? Chăm sóc trong thời gian bao lâu? HS: Trả lời. I. Thời gian và số lần chắm sóc. 1.Thời gian. - Sau khi trồng cây gây rừng từ 1 đến 3 tháng phải tiến hành chăm sóc cây. - Chăm sóc liên tục tới 4 năm. GV: Tại sao khi trồng rừng từ 1-3 tháng phải chăm sóc ngay? HS: Trả lời. GV: Tại sao việc chăm sóc lại giảm sau 3 đến 4 năm? HS: Do mức độ phát triển và khép tán của cây mà số lần chăm sóc/ năm giảm dần. Hoạt động 2: Tìm hiểu những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng: GV: Hướng dẫn cho học sinh tìm ra nguyên nhân làm cho cây rừng sau khi trồng sinh trưởng, phát triển chậm, thậm chí chết hàng loạt. HS: Cỏ dại chèn ép, đất khô, thiếu dinh dưỡng, thời tiết xấu GV: Nêu mục đích và cách rào bảo vệ? HS tb,k: Nghiên cứu và trả lời. GV: Cách phát quang và mục đích của nó? HS tb,k: Nghiên cứu và trả lời. GV: Làm cỏ nhằm mục đích gì? làm như thế nào? HS tb: Trả lời. II. Những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng. 1. Làm rào bảo vệ: - Trồng dứa, cây cốt khí bao quanh khu trồng rừng. 2. Phát quang. - Cây hoang dại chèn ép ánh sáng dinh dưỡng tạo thuận lợi cho cây sinh trưởng. 3. Làm cỏ. - Không để cỏ dại ăn mất màu - Làm sạch cỏ sung quanh gốc cây cách cây 0,6 đến 1,2 m. 4. Xới đất vun gốc cây. - Đất tơi xốp, thoáng khí, giữ ẩm cho đất. 5. Bón phân. - Bón ngay từ lần chăm sóc đầu, tăng thêm dinh dưỡng 6. Tỉa và dặm cây. - Tỉa bớt chỗ dày, dặm vào chỗ thưa 4. Củng cố. - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sách giáo khoa. - GV: Tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” : Tổ chức cho HS chơi trò chơi theo hình thức chia lớp thành 2 nhóm hoạt động. Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng thi viết tên các biện pháp chăm sóc cây trồng. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi sách giáo khoa. - Đọc và xem trước bài 28 Khai thác rừng. Ngày giảng: 26/11/2019 TIẾT 26: ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm vững các kiến thức phần trồng trọt( chương I, chương II) và các kiến thức phần lâm nghiệp chương I. - Thông qua giờ ôn tập nhằm giúp học sinh củng cố và khắc sâu những kiến thức đã học trên cơ sở đó học sinh có khả năng vận dụng vào thực tế sản xuất. - Hiểu được tác dụng của các phương thức canh tác này. 2. Kỹ năng: - HS hiểu rõ bản chất của các khái niệm, cách thực hiện để vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế 3. Thái độ: - Có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. II. Chuẩn bị: Chuẩn bị của giáo viên: - Đọc và nghiên cứu nội dung SGK, bảng tóm tắt nội dung phần trồng trọt, hệ thống câu hỏi và đáp án ôn tập. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc câu hỏi SGK chuẩn bị ôn tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài học. 3. Ôn tập: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tóm tắt nội dung kiến thức cơ bản trong chương trình. GV cùng HS khái quát lại hệ thống các kiến thức đã học trong chương trình Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập I. Tóm tắt nội dung kiến thức cơ bản Phần 1 Chương I: Đại cương về kỹ thuật trồng trọt Chương II: Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt Phần 2: Lâm nghiệp Chương I: Kỹ thuật gieo trồng và chăm sóc cây trồng. II. Nội dung ôn tập GV hướng dẫn học sinh ôn tập thông qua việc trả lời các câu hỏi sau Câu 1: Nêu vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt? Câu 2: Đất trồng là gì? Trình bày thành phần và tính chất của đất trồng? Câu 3. Nêu vai trò và cách sử dụng phân bón trong sản xuất nông nghiệp? Câu 4: Nêu vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống? Câu 5: Trình bày khái niệm về sâu bệnh hại cây trồng và các biện pháp phòng trừ? +Vai trò của trồng trọt có 4 vai trò - Cung cấp lương thực. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. - Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. - Cung cấp nguyên liệu để xuất khẩu. + Nhiệm vụ của trồng trọt 4 nhiệm vụ - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho nhân dân phát triển chăn nuôi - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu * Đất trồng là bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. - Thành phần của đất trồng: Rắn, lỏng, khí. * Vai trò của phân bón: tác động đến chất lượng nông sản, đất phì nhiêu hơn, nhiều chất dinh dưỡng hơn nên cây sinh trưởng và phát triển tốt cho năng xuất cao. - Sử dụng đúng liều lượng * Vai trò của giống: Là yếu tố quan trọng quyết định năng xuất cây trồng. - Làm tăng vụ thu hoạch và thay đổi cơ cầu cây trồng. - Phương pháp chọn tạo giống: Chọn lọc, lai, gây đột biến, nuôi cấy mô. * Khái niệm về sâu bệnh hại côn trùng là lớp động vật thuộc ngành động vật chân khớp. - Bệnh hại là chức năng không bình thường về sinh lý - Các biện pháp phòng trừ: Thủ Câu 6: Hãy nêu tác dụng của các biện pháp làm đất và bón phân lót đối với cây trồng? Câu 7: Tại sao phải tiến hành kiểm tra, xử lý hạt giống trươc khi gieo trồng cây nông nghiệp. Câu 8: Em hãy nêu ưu, nhược điểm của phương pháp gieo trồng bằng hạt và bằng cây con? Câu 9: Em hãy nêu tác dụng của các công việc chăm sóc cây trồng? Câu 10: Hãy nêu tác dụng của việc thu hoạch đúng thời vụ? Bảo quản và chế biến nông sản? liên hệ ở địa phương em. Câu 11: Hãy nêu tác dụng của phân bón? công, hoá học, sinh học. * Tác dụng của các biện pháp làm đất, xáo chộn đất, làm nhỏ đất, thu gom, vùi lấp cỏ dại, dễ chăm sóc. * Trước khi gieo trồng cây nông nghiệp phải tiến hành kiểm tra xử lý hạt giống để đảm bảo tỷ lệ nảy mầm cao, không có sâu bệnh hại, độ ẩm thấp, không lẫn tạp và cỏ dại, sức nảy mầm mạnh. * ưu điểm: cây con lâu, nhiều công - Gieo hạt: số lượng hạt nhiều, chăm sóc khó * Tỉa, dặm đảm bảo mật độ và khoảng cách của cây trồng. - Làm cỏ, vun sới để diệt trừ cỏ dại, làm cho đất tơi xốp, hạn chế bốc hơi nước. - Tưới, tiêu nước để tạo điều kiện cho cây sinh trưởng và phát triển tốt. * Thu hoạch để đảm bảo số lượng, chất lượng nông sản. - Bảo quản để hạn chế sự hao hụt, chất lượng nông sản. - Chế biến nông sản làm tăng giá trị sản phẩm, kéo dài thời gian bảo quản. * Phân bón làm tăng năng xuất cây trồng 4. Củng cố: GV: hệ thống lại toàn bộ nội dung kiến thức trong chương trình đã học GV: nhận xét tinh thần, thái độ, ý thức học tập của học sinh trong tiết ôn tập và đánh giá học sinh về khả năng nhận thức, vận dụng kiến thức của học sinh. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà ôn tập lại kiến thức cũ. - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra học kì.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_2526_nam_hoc_2019_2020_truong_p.pdf