Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 1 đến 42 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết được vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người, nêu được vai trò của trồng

trọt đối với phát triển chăn nuôi, ngành công nghiệp, ngành thương mại

- Trình bày được nhiệm vụ cơ bản của ngành trồng trọt.

- Nêu được khái niệm đất trồng, vai trò của đất trồng đối với cây trồng, đất

trồng gồm những thành phần gì?

2. Phẩm chất:

Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước, Trung thực; Tự tin và có tinh

thần vượt khó.

3. Năng lực:

a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy,

năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

b. Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu có liên quan tới nội dung bài học.

- Phiếu học tập.

- Máy chiếu, bút dạ, giấy A0

2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi, bút

- Đọc và tìm hiểu trước bài, sưu tầm tài liệu, tranh ảnh liên quan.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở; Dạy học nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề;

2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; Thảo luận nhóm; Kĩ thuật khăn

trả bàn; Kĩ thuật trình bày một phút.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Khởi động

- GV sử dụng kĩ thuật phân tích vi deo

- GV chiếu đoạn clip về hình ảnh các sản phẩm của cây trồng

+ Vai trò của trồng trọt ?

+ Nhiệm vụ của trồng trọt ?

- GV gọi học sinh đứng tại chỗ trình bày, học sinh khác theo dõi và bổ sung.Nước ta là nước nông nghiệp, 70% lao động làm việc trong nông nghiệp và

kinh tế nông thôn. Vì vậy trồng trọt có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh

tế, để biết trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế ?.

pdf132 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 93 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 1 đến 42 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/9/2020. Ngày giảng: 7A1,7A2-08/9/2020. PHẦN 1: TRỒNG TRỌT CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT Tiết 1- Bài 1,2 VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người, nêu được vai trò của trồng trọt đối với phát triển chăn nuôi, ngành công nghiệp, ngành thương mại - Trình bày được nhiệm vụ cơ bản của ngành trồng trọt. - Nêu được khái niệm đất trồng, vai trò của đất trồng đối với cây trồng, đất trồng gồm những thành phần gì? 2. Phẩm chất: Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước, Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó. 3. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu có liên quan tới nội dung bài học. - Phiếu học tập. - Máy chiếu, bút dạ, giấy A0 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi, bút - Đọc và tìm hiểu trước bài, sưu tầm tài liệu, tranh ảnh liên quan. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở; Dạy học nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; Thảo luận nhóm; Kĩ thuật khăn trả bàn; Kĩ thuật trình bày một phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động - GV sử dụng kĩ thuật phân tích vi deo - GV chiếu đoạn clip về hình ảnh các sản phẩm của cây trồng + Vai trò của trồng trọt ? + Nhiệm vụ của trồng trọt ? - GV gọi học sinh đứng tại chỗ trình bày, học sinh khác theo dõi và bổ sung. Nước ta là nước nông nghiệp, 70% lao động làm việc trong nông nghiệp và kinh tế nông thôn. Vì vậy trồng trọt có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế, để biết trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế ?... Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Giáo viên giới thiệu hình 1 SGK/5 - HS quan sát hình thảo luận nhóm 5 phút sử dụng KT khăn trải bàn: ? Cho biết vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế? - Đại diện nhóm lên bảng trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận GV cho HS lấy ví dụ về cây lương thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp? Liên hệ với nông nghiệp địa phương? I. Vai trò của trồng trọt. - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. - Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. - Cung cấp nông sản xuất khẩu. - GV yêu cầu HS đọc nội dung mục II SGK/6 kết hợp liên hệ thực tế hoạt động cặp đôi (3 phút) tìm nhiệm vụ của trồng trọt bằng cách hoàn thiện phiếu học tập Những loại cây trồng cần phát triển mạnh Cung cấp T.Ă cho con người và chăn nuôi Cung cấp N. liệu cho CN và XK - Đại diện cặp đôi báo cáo trước lớp, cặp đôi khác nhận xét, bổ sung. - GV tổng kết động viên, tổng hợp kết quả thảo luận của các nhóm tóm tắt thành nhiệm vụ của trồng trọt. II. Nhiệm vụ của trồng trọt. - SX nhiều lúa, ngô, khoai, sắn để đảm bảo đủ ăn và có dự trữ - Trồng cây rau, đậu, vừng, lạc làm thức ăn cho con người - Trồng cây mía, cây ăn quả cung cấp nguyên liệu cho nhà máy - Trồng cây ăn quả cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu - GV chiếu bảng mục III SGK/6 yêu cầu học sinh hoạt động nhóm: Làm thế nào để tăng năng xuất cây trồng trong vụ? Làm thế nào để có nhiều vụ trong ? Làm thế nào để tăng diện tích đất canh tác? III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gì ? Hs: Trả lời câu hỏi. Gv: Nhận xét kết luận - Khai hoang lấn biển-> Tăng diện tích đất nông nghiệp. - Tăng vụ -> Tăng lượng nông sản/ đơn vị diện tích. - Áp dụng các biện pháp kĩ thuật tiên tiến-> Tằng năng suất cây trồng. Gv: Cho hs đọc mục 1 SGK. ? Đất trồng là gì ? Hs: Trả lời. Gv: Bổ sung và kết luận. ? Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Vì sao? (Không vì thực vật không thể sống trên đó được) Gv: Hướng dẫn hs quan sát hình 2 SGK ? Cây trồng trong môi trường nước và môi trường đất có gì khác nhau? ? Vậy đất có vai trò quan trọng như thế nào đối với cây trồng? I . Khái niệm về đất trồng 1. Đất trồng là gì ? Là lớp bề mặt tơi xốp của trái đất, ở đó thực vật sinh sống, sản xuất ra sản phẩm được gọi là đất trồng. 2. Vai trò của đất trồng. Đất trồng là môi trường cung cấp nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây và giữ cho cây đứng GV yêu cầu HS đọc mục II SGK/7 hoạt động nhóm trong thời gian 4 phút sử dụng thông tin vừa đọc trao đổi với các bạn trong nhóm để hoàn thành phiếu học tập. Các thành phần của đất trông Vai trò đối với cây trồng - Đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm mình, nhóm khác nhận xét, bổ sung thảo luận vấn đề chưa rõ - HS tự đánh giá kết quả học tập của bản thân đưa ra kết luận. - GV khái quát bài học. II. Thành phần của đất trồng. Đất trồng gồm 3 thành phần - Phần khí: Bao gồm Oxi, Ni tơ, CO2, cung cấp Oxi cho cây hô hấp - Phần rắn: Bao gồm các chất vô cơ và hữu cơ cung cấp chất dinh dưỡng cho cây - Chất lỏng: Chính là nước trong đất, có vai trò hòa tan các chất dinh dưỡng trong đất Hoạt động 3: Luyện tập - Hãy cho biết trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em? - Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng? - Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng? Hoạt động 4: Vận dụng - Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về vai trò của trò của trồng trọt - Tìm hiểu xem ở địa phương em trồng trọt có vai trò, nhiệm vụ quan trọng như thế nào ? Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu và dự thảo với các bạn về các vấn đề sau : Đất trồng là già? Trong đất có những thành phần gì ? Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng như thế nào? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU - Học và trả lời các câu hỏi SGK/6-8 - Đọc và tìm hiểu trước bài 3 SGK/9-10. - Tìm sự khác nhau thành phần cơ giới và thành phần của đất. PHỤ LỤC Những loại cây trồng cần phát triển mạnh Cung cấp T.Ă cho con người và chăn nuôi Cung cấp N. liệu cho CN và XK Các thành phần của đất trông Vai trò đối với cây trồng Ngày soạn: 06/9/2020. Ngày giảng: 7A1,7A2-09/9/2020. Tiết 2: Bài 3 MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Trình bày được thành phần cơ giới của đất tỉ lệ % của các hạt cát, hạt li mon, hạt xét trong đất, căn cứ vào đó để phân loại đất: Đất cát, đất thịt, đất sét. 2. Phẩm chất: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. 3. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu có liên quan tới nội dung bài học. - Phiếu học tập, máy chiếu 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước - Đọc và tìm hiểu trước bài, sưu tầm các loại đất ở địa phương. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở; Dạy học nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; Thảo luận nhóm; Kĩ thuật khăn trả bàn; Kĩ thuật trình bày một phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt? 3. Bài mới: Hoạt động 1. Khởi động Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT GV: Giới thiệu phần rắn của đất bao gồm những thành phần vô cơ và thành phần hữu cơ) Thành phần khoáng (thành phần vô cơ) của đất bao gồm các hạt cát, limon, sét. ? Vậy thành phần cơ giới của là gì ? Gv: Hướng dẫn Hs đọc thông tin trong sách giáo khoa và yêu cầu Hs trả lời câu I. Thành phần cơ giới của đất là gì? - Tỉ lệ các hạt cát, limon, sét trong thành phần vô cơ của đất gọi là thành phần cơ giới của đất. - Đất chia thành 3 loại chính: Đất hỏi. Hs: Trả lời Gv: Nhận xét kết luận ? Việc xác định thành phần cơ giới của đất để làm gì ? Hs: Trả lời Gv: Nhận xét kết luận Gv: Giải thích thêm giữa các loại đất này có các loại đất trung gian: đất pha cát, đất thịt nhẹ. cát, đất thịt, đất sét. Yêu cầu HS nghiên cứu mục II SGK/9-> Hoạt động nhóm (3 phút)theo cặp cho biết ? Độ pH dùng để đo cái gì? ? Trị số PH dao động trong phạm vi nào? ? Với các gí trị nào của pH thì đất được gọi là chua, kiềm và trung tính? -> ý nghĩa gì với sản xuất? - Đại diện cặp đôi trả lời, bạn khác nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn HS tổng hợp ý kiến và tự rút ra kết luận II. Độ chua, độ kiềm của đất. - Độ pH được dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất. - Trị số pH được dao động từ 0- >14. - Trị số: + pH Đất chua. + pH = 6,6 - 7,5 Đất trung tính. + pH > 7,5 Đất kiềm. Gv: Cho Hs đọc mục III SGK thảo luận nhóm (thời gian 3 Phút) ? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng ? Hs: Trả lời Gv: Nhận xét kết luận Gv: Lấy VD cày sâu, bừa kỹ... Gv: Cho Hs làm bài tập SGK (Đát sét, đất thịt, đất cát) III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất - Nhờ có hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và các chất dinh dưỡng. - Đất chứa nhiều hạt có kích thước nhỏ bé, đất càng chứa nhiều mùn, khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt. ? Đất đủ nước, đủ chất dinh dưỡng cây phát triển như thế nào? Hs: Trả lời câu hỏi. Gv: Vậy nước và chất dinh dưỡng là 2 yếu tố của độ phì nhiêu, đất đủ nước, đủ chất dinh dưỡng chưa hẵn là đất phì nhiêu vì đất đó có thể chưa cho năng suất cao. IV. Độ phì nhiêu của đất ? Vậy đất phi nhiêu là đất như thế nào ? ? Muốn đạt năng suất cao ngoài độ phi nhiêu của đất cần có yếu tố nào nữa? ? Nguyên nhân nào làm cho đất sấu đi và gây ảnh hưởng đến môi trường sinh thái ? Hs: Trả lời Gv: Nhận xét kết luận Việc chăm bón phân không hợp lý, chặt phá rừng bừa bãi gây ra rửa trôi, xói mòn làm cho đất bị giảm phì nhiêu một cách nghiêm trọng ? Theo em chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ đất và môi trường ? Hs: Phát biểu cá nhân Gv: Nhận xét kết luận, giáo dục Hs thấy vai trò của con người trong qua trình sản xuất. - Đất có đủ nước, đủ chất dinh dưỡng đảm bảo cho năng suất cao và không chứa nhiều chất độc hại cho sinh trưởng và phát triển của cây. - Ngoài độ phi nhiêu của đất cần có giống tốt, thời tiết tốt, chăm sóc tốt => Năng suất cao Hoạt động 3: Luyện tập - Yêu cầu Hs trả lời 1 số câu hỏi sau: Câu 1: Hãy cho biết trồng trọt có vai trò gì trong đời sống và nền kinh tế ? Câu 2: Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng? Câu 3: Đất trồng gồm những thành phần nào? Câu 4: Thµnh phÇn c¬ giíi cña ®Êt lµ g×? Câu 5: ThÕ nµo lµ ®Êt chua, ®Êt kiÒm vµ ®Êt trung tÝnh? Câu 6: V× sao ®Êt gi÷ ®-îc n-íc vµ chÊt dinh d-ìng? Hoạt động 4: Vận dụng - Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về vai trò của đất trồng, thành phần của đất trồng Tìm hiểu xem ở địa phương em đất trồng có những loại đất nào, đất trồng có vai trò quan trọng như thế nào đối với người dân ở địa phương ? Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu và dự thảo với các bạn về các vấn đề sau: Thế nào là đất tốt ? Điều gì sẽ xẩy ra khi một số cây trồng bị ngập nước ? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU - Trả lời các câu hỏi ở cuối bài - Đọc trước bài 4 xem để trả lời được các câu hỏi sau: Bài thực hành này cần vật gì? Dụng cụ gì? Quy trình thực hành như thế nào? - Chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ cho thực hành bài 4 PHỤ LỤC Phiếu học tập Câu 1 Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng ? .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Câu 2 - Trị số PH dao động trong phạm vi nào? - Với các gí trị nào của pH thì đất được gọi là chua, kiềm và trung tính? -> ý nghĩa gì với sản xuất? .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày soạn: 12/9/2020. Ngày giảng: 7A1,7A2-15/9/2020. Tiết 3 - Bài 5 THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐỘ pH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh biết xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu. - Học sinh hiểu và nắm rõ quy trình thực hành. 2. Phẩm chất: - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. 3. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự nghiên cứu. b. Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án, máy chiếu + Một số ống hút nước, 4 lọ chỉ thị màu tổng hợp, 4 thang màu pH chuẩn, 4 thìa nhựa (hoặc sứ) màu trắng. 2. Học sinh: - Mỗi học sinh lấy 3 mẫu đất khác nhau (mẫu đất phải hơi ẩm, sạch cỏ rác) - Mỗi tổ 1 thau, một khăn lau tay, 1 thước có chia mm. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở; Dạy học nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; Thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động - GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi. - GV giao nhiệm vụ: + Đất có những tính chất cơ bản nào? + Bằng cách nào người ta xác định được độ chua, độ kiềm của đất? + Khi quan sát, nghiên cứu đất ở ngoài ruộng, muốn xác định nhanh chóng đất đó thuộc loại gì? Học sinh báo cáo kết quả đã đạt được.. => Người ta thường dùng phương pháp xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản, đó là phương pháp vê tay, hay còn gọi là xác định nhanh thành phần cơ giới ngoài đồng ruộng. Vậy, làm như thế nào? Ta xét bài ngày hôm nay Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh Gv: Nêu mục tiêu bài học Hs phải biết cách xác định pH của đất bằng phương pháp so màu đơn giản. - Chật tự vệ sinh môi trường, phải gọn gàng ngăn nắp, không mất trật tự ảnh hưởng đến lớp khác. - Sau khi học xong gói gọn mẫu đất để vào nơi qui định - Gv: Chia lớp thành 4 nhóm cho Hs hoạt động I. Vật liệu và dụng cụ. -Mẫu đất -Một thìa nhỏ bằng nhựa hoặc bằng sứ màu trắng -Một thang màu pH chuẩn, một lọ chất chỉ thị màu tổng hợp. Gv: Vừa hướng dẫn vừa thao tác mẫu cho Hs quan sát Gv: Cho học sinh đọc lại quy trình thực hành Hs: Đọc quy trình II. Quy trình thực hành B1. Lấy một lượng đất bằng hạt ngô cho vào thìa B2. Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu tổng hợp vào mẫu đất cho đến khi dư thừa một giọt B3. Sau một phút ngiêng thìa cho chất chỉ thị mầu và so màu với thang màu pH chuẩn. Nếu trùng màu nào thì có pH tương đương với độ pH của màu đó Gv: Quan sát nhắc nhở học sinh cho chất chỉ thị màu tổng hợp vào đất đúng như quy định Gv: Xem kết quả thực hành của học sinh III. Thực hành - Học sinh làm thao tác theo quy trình, và hướng dẫn của giáo viên - Mỗi mẫu đất làm 3 lần và lấy kết quả trung bình. - Học sinh so màu và ghi vào mẫu báo cáo thực hành Hoạt động 3: Luyện tập Nhóm:...Lớp :..Mẫu số :.. Kết quả thực hành Mẫu đất Độ pH Đất chua, đất kiềm, đất trung tính Mẫu số 1: - So màu lần 1 - So màu lần 2 - So màu lần 3 Mẫu số 2: - So màu lần 1 - So màu lần 2 - So màu lần 3 Hoạt động 4: Vận dụng Tìm hiểu xem gia đình và địa phương em đã sử dụng và cải tạo đất trồng như thế nào ? Hoạt động 5: Mở rộng, rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Hãy tìm hiểu xem những cây trồng nào phù hợp với đất kiềm, đất trung tính, đất chua ? Ở địa phương em chủ yếu là đất nào ? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU - Về nhà tập xác định thành phần cơ giới của những lô đất của gia đình. - Đọc trước bài 6 SGK/13 - Tìm hiểu thực tế về biện pháp sử dụng và cải tạo, bảo vệ đất. Ngày soạn: 14/9/2020. Ngày giảng: 7A1,7A2-16/9/2020. Tiết 4 - Bài 6 BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lí. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất 2. Phẩm chất: Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. 3. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự nghiên cứu. b. Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Bảng phụ, hình 3,4,5 SGK/14 - Phiếu học tập, máy chiếu 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước - Tìm hiểu thực tế về việc sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở; Dạy học nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; Thảo luận nhóm; Kĩ thuật khăn trả bàn; Kĩ thuật trình bày một phút. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở của sản xuất nông, lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất. Bài học hôm nay giúp các em biết sử dụng đất như thế nào là hợp lí. Có những biện pháp nào để cải tạo, bảo vệ đất ?... Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Yêu cầu học sinh đọc SGK/13-> Thảo luận nhóm (5 phút) sử dụng KT khăn trải bàn cho biết: ? Vì sao phải sử dụng đất hợp lý? ? Nếu sử dụng đất hợp lý có tác dụng gì? I. V× sao ph¶i sö dông ®Êt hîp lÝ? - Nước ta có tỉ lệ tăng dân số cao, Hs: Trả lời câu hỏi Gv: Nhận xét kết luận. ? Để sử dụng đất hợp lý ta phải làm như thế nào? ? Thâm canh tăng vụ có tác dụng gì ? ? Không bỏ đất hoang nhằm mục đích gì ? ? Chọn cây trồng phù hợp với đất có tác dụng gì? Hs: Trả lời câu hỏi Gv: Nhận xét kết luận. nhu cầu lương thực, thực phẩm tăng. - Diện tích đất trồng trọt có hạn. * Các biện pháp sử dụng đất hợp lý. + Thâm canh tăng vụ -> Tăng lượng sản phẩm thu được. + Không bỏ đất hoang -> Tăng diện tích đất trồng. + Chọn cây trồng phù hợp với đất -> Cây sinh trưởng tốt cho năng suất cao. + Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo . ? Cải tạo và bảo vệ đất nhằm mục dích gì ? Hs: Trả lời câu hỏi Gv: Nhận xét kết luận Gv: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo. - Đất xám bạc màu: - Đất mặn: - Đất phèn: Gv: Yêu cầu học sinh quan sát các hình ảnh 3, 4, 5 (SGK) thảo luận câu hỏi ? Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì? Để tăng bề dày lớp đất trồng. Biện pháp này áp dụng cho đất trồng có tầng đất mỏng, nghèo chất dinh dưỡng. ? Làm ruộng bậc thang áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì? Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế được xói mòn, rữa trôi. Biện pháp này áp dụng cho vùng đất dốc (đồi, núi). ? Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì? Tăng độ che phủ của đất, hạn chế xói mòn, rửa trôi. Biện pháp này áp dụng cho vùng đất dốc và các vùng khác để cải tạo đất. ? Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên áp dụng cho II. BiÖn ph¸p c¶i t¹o vµ b¶o vÖ ®Êt. + Cày sâu bừa kĩ kết hợp bón phân hữu cơ: + Làm ruộng bậc thang: + Trồng xen cây nông, lâm nghiệp bằng các băng cây phân xanh: + Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thương xuyên: + Bón vôi: Để cải tạo đối với đất chua. loại đất nào và có mục đích gì? Không xới lớp phèn ở tầng dưới lên. Bừa sục hoà tan chất phèn trong nước. Giữn nước liên tục để tạo môi trường yếm khí làm cho các chất chứa lưu huỳnh không bị oxi hoá tạo thành H2SO4. Thay nước thường xuyên để tháo nước có hoà tan phèn và thay thế bằng nước ngọt. ? Bón vôi áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì? Hs: Quan sát thảo luận nhóm Hs: Thảo luận nhóm, từng nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi. Gv: Nhận xét kết luận ? Cho biết nguyên nhân làm cho đất sói mòn trơ sỏi đá ngày càng tăng ? Hs: Trả lời Gv: Nhận xét kết luận Sự gia tăng dân số, tập quán canh tác lạc hậu, không đúng kĩ thuật, đốt phá rừng tràn lan, lạm dụng phân hoá học và thuốc BVTV ? Theo em có những biện pháp nào để khắc phục? Hs: Trả lời Gv: Nhận xét kết luận Hoạt động 3: Luyện tập Gv cho Hs trả lời câu hỏi cuối bài Hoạt động 4: Vận dụng - Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về những biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất. - Tìm hiểu xem ở địa phương em đã sử dụng và cải tạo đất trồng như thế nào ? - Giải thích cho mọi người biết và cùng mọi người sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất trồng đúng cách. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu có những nhóm đất nào ? - Tìm hiểu về hiện tượng xói mòn, rửa trôi là như thế nào ? - Tìm hiểu đặc điểm, tác dụng của một số cây phân xanh ở địa phương, các loại phân thường dùng. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU - Học bài theo câu hỏi SGK - Đọc trước bài 7 - Tập nhận biết một số loại phân hoá học thông thường, tác dụng của một số loại phân hoá học. PHỤ LỤC Phiếu học tập Câu 1 Vì sao phải sử dụng đất hợp lý? Nếu sử dụng đất hợp lý có tác dụng gì? .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Câu 2 Làm ruộng bậc thang áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì? .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Câu 3 Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Câu 4 Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì? .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Câu 5 Bón vôi áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì? .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày soạn: 20/9/2020. Ngày giảng: 7A1,7A2-22/9/2020. Tiết 5 - Bài 7,8,9 CHỦ ĐỀ: PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất và cây trồng, nhận biết được phân lân, kali, đạm, vôi. 2. Phẩm chất: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Có ý thức vệ sinh môi trường. 3. Năng lực: a. Năn

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_1_den_42_nam_hoc_2020_2021_truo.pdf
Giáo án liên quan