I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Hiểu được nguyên tắc xây dựng thực đơn
2. Kĩ năng :
- Có kĩ năng xây dựng thực đơn.
3. Thái độ: Biết cách tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình.
4. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin.
- Năng lực đặc thù: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giấy thực đơn một bữa tiệc, một quán ăn.
2. Học sinh: Ngiên cứu trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề, pp giảng giải; Dạy học nhóm.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; Kĩ thuật thảo luận nhóm; KT khăn trải bàn; Kĩ thuật trình bày 1 phút.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
Bài tập 3 trang 108 SGK.
- Món canh, món xào, kho.
- Món xào, canh, rán.
- Món kho, luộc, rán.
Bài tập 1 SGK.
- Nhu cầu các thành viên trong gia đình.
- Điều kiện tài chính.
- Sự cân bằng chất dinh dưỡng.
- Thay đổi món ăn.
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 170 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 48: Quy trình tổ chức bữa ăn - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 19/05/2020 – 6A3, 23/05/2020 - 6A4
Tiết 48: QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Hiểu được nguyên tắc xây dựng thực đơn
2. Kĩ năng :
- Có kĩ năng xây dựng thực đơn.
3. Thái độ: Biết cách tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình.
4. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin.
- Năng lực đặc thù: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giấy thực đơn một bữa tiệc, một quán ăn.
2. Học sinh: Ngiên cứu trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề, pp giảng giải; Dạy học nhóm.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; Kĩ thuật thảo luận nhóm; KT khăn trải bàn; Kĩ thuật trình bày 1 phút.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
Bài tập 3 trang 108 SGK.
- Món canh, món xào, kho.
- Món xào, canh, rán.
- Món kho, luộc, rán.
Bài tập 1 SGK.
- Nhu cầu các thành viên trong gia đình.
- Điều kiện tài chính.
- Sự cân bằng chất dinh dưỡng.
- Thay đổi món ăn.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Kết hợp trong phần KTBC.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giới thiệu bài, để việc thực hiện bữa ăn được tiến hành tốt đẹp, cần bố trí sắp xếp công việc cho hợp lý theo quy trình công nghệ nhất định.
* GV cho HS xem những mẫu thực đơn đã được phóng to trên giấy bìa cứng.
* HS quan sát mẫu thực đơn trả lời
+ Các món ăn ghi trong thực đơn có cần phải bố trí, sắp xếp hợp lý không ? Cần quan tâm sắp xếp theo trình tự nhất định món nào ăn trước, món nào ăn sau, món nào ăn kèm với món nào. . .
Trình tự sắp xếp món ăn trong thực đơn phản ánh phần nào phong tục tập quán về ăn uống của từng vùng, miền và thể hiện sự dồi dào, phong phú về thực phẩm.
+ Việc xây dựng thực đơn cần phải tuân thủ theo nguyên tắc nào ?
+ HS trả lời
- Cần phải nắm vững nguyên tắc xây dựng thực đơn để việc tổ chức ăn uống có tác dụng tốt, góp phần tăng cường sức khoẻ và tạo hứng thú cho người sử dụng.
+ Mỗi ngày em ăn mấy bữa ?
+ Bữa cơm thường ngày em ăn những món gì ? 3 – 4 món ăn.
+ Em có thường ăn cổ không ?
+ Những bữa cổ của gia đình thường tổ chức như thế nào ?
+ HS trả lời
+ Những bữa liên hoan họp mặt, tiệc sinh nhật, tiệc cưới thường dùng những món gì?
+ Hãy kể tên một số món ăn của từng loại mà em đã ăn ?
+ Bữa ăn thường ngày gồm những loại món gì ? Canh, mặn, xào, luộc.
+ Bữa ăn liên hoan chiêu đãi gồm thường những loại món gì ? Cơ cấu thực đơn như thế nào ?
Nếu bữa tiệc dọn từng món lên bàn.
+ Món khai vị ( súp, nộm )
- Món ăn sau khai vị nguội, xào, rán
- Món ăn chính ( món mặn nấu hoặc hấp, nướng . . . )
- Món ăn thêm rau, canh.
- Món tráng miệng.
- Đồ uống.
+ Nếu bữa ăn có các món được dọn cùng một lúc lên bàn, các loại món ăn và hình thức tổ chức sẽ tùy thuộc vào tập quán ăn uống của từng địa phương.
* Để thực hiện tốt các món ăn ghi trong thực đơn cần lưu ý những vấn đề gì ?
* HS trả lời
- Lựa chọn thực phẩm là khâu quan trọng trong việc tạo nên chất lượng của thực đơn.
* Nên chọn đủ các loại thực phẩm cần thiết cho cơ thể trong một ngày ( gồm đủ các nhóm thức ăn )
- Khi chuẩn bị thực đơn cần quan tâm đến số người, tuổi tác, tình trạng sức khoẻ, công việc, sở thích về ăn uống, lựa chọn thực phẩm đáp ứng nhu cầu năng lượng và định lượng khẩu phần ăn trong ngày.
-Thực phẩm phải lựa chọn đầy đủ chất dinh dưỡng, vệ sinh, đủ dùng cho gia đình trong ngày nhưng không chi tiêu nhiều hơn so với số tiền đã dư định cho việc ăn uống.
* GV giới thiệu cho HS biết những bữa liên hoan tự phục vụ và bữa liên hoan có người phục vụ.
* Em hãy kể tên và phân loại các món ăn của bữa tiệc, liên hoan mà em đã dự.
+ Hình thức tổ chức bữa ăn thuộc loại hình gì ?
+HS trả lời
Tự phục vụ hay có người phục vụ.
* Có thực phẩm tươi ngon nhưng phải biết chế biến đúng kĩ thuật mới tạo ra các món ăn đặc sắc hấp dẫn và đảm bảo đủ chất bổ dưỡng.
* Kỹ thuật chế biến được tiến hành qua các khâu nào ? 3 Khâu chính.
+ Sơ chế thực phẩm là làm gì ? Gồm những động tác nào ?
+ Hãy nêu những công việc cần làm khi sơ chế thực phẩm ?
+HS trả lời
* Tùy loại thực phẩm, cách sơ chế có khác nhau, thường gồm những động tác.
-Loại bỏ những phần không ăn được và làm sạch thực phẩm.
-Cắt thái nguyên liệu theo yêu cầu từng món ăn.
-Tẩm ướp gia vị nếu cần.
I. Xây dựng thực đơn
1/ Thực đơn là gì ?
Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc, cổ, liên hoan, hay bữa ăn thường ngày.
Có thực đơn, công việc tổ chức thực hiện bữa ăn sẽ được tiến hành trôi chảy, khoa học.
2/ Nguyên tắc xây dựng thực đơn
a-Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn
- Các món ăn được chia thành các loại sau :
+ Cac món canh ( hoặc súp )
+ Các món rau, củ, quả ( tươi hoặc trộn hay muối chua )
+ Các món nguội.
+ Các món xào, rán.
+ Các món mặn.
+ Các món tráng miệng.
b-Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn.
- Mỗi loại thực đơn cần có đủ các loại món ăn và có thể thay đổi món ăn theo từng loại thực phẩm của các nhóm thức ăn.
c-Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế.
Nên thay đổi nhiều loại thức ăn khác nhau trong cùng một nhóm, cân bằng chất dinh dưỡng giửa các nhóm thức ăn, chọn thức ăn phù hợp với điều kiện kinh tế của gia đình.
II. Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn
Khi lựa chọn thực phẩm cho thực đơn cần lưu ý :
-Mua thực phẩm phải tươi ngon.
-Số thực phẩm vừa đủ dùng.
1/ Đối với thực đơn thường ngày.
- Giá trị dinh dưỡng của thực đơn.
- Đặc điểm của những người trong gia đình.
- Ngân quỹ gia đình.
2/ Đối với thực đơn dùng trong các bữa liên hoan, chiêu đãi.
Gồm nhiều loại món ăn theo cấu trúc của thực đơn.
-Tùy hoàn cảnh và điều kiện sẳn có mà chuẩn bị thực phẩm phù hợp, tránh lảng phí.
III. Chế biến món ăn
Đọc SGK
Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng
Thực đơn là gì ?
- Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc, cổ, liên hoan, hay bữa ăn thường ngày.
Nêu các nguyên tắc xây dựng thực đơn.
- Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất bữa ăn.
-Thực đơn phải đủ các món ăn chính theo cơ cấu bữa ăn.
-Thực đơn phải đảm bảo nhu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế.
Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Về nhà thực hành tìm hiểu cân bằng các chất dinh dưỡng, thay đổi món ăn.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà xem lại bài.
- Ôn tập các nội dung đã học trong học kì II chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_48_quy_trinh_to_chuc_bua_an_nam.docx