Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 1 đến 26 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC .

1. Kiến thức:

- Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

- Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.

2. Kỹ năng:

- Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu

kiến thức và vận dụng vào cuộc sống

- Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn.

4. Năng lực - phẩm chất:

4.1. Năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy,

năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích,

năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.

4.2. Phẩm chất:

- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.

- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.

- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.

II. CHUẨN BỊ

1. Gv: - Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ.

- Tranh, sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung CT.

2. Hs : SGK, VBT

pdf72 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 171 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 1 đến 26 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày giảng: 07/09/2020: 6A4 10/09/2020: 6A3 Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC . 1. Kiến thức: - Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình. 2. Kỹ năng: - Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống - Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn. 4. Năng lực - phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 4.2. Phẩm chất: - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. - Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. II. CHUẨN BỊ 1. Gv: - Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ. - Tranh, sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung CT. 2. Hs : SGK, VBT III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp:Vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, học tập bằng trò chơi 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới : 3.1. Hoạt động 1: Khởi động GTB: Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục để trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người đối với xã hội 3.2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC ND1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình ? Thế nào là 01 gia đình ? Hs: Trả lời cá nhân Gv: Nhận xét kết luận I-Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình - Gia đình là nền tảng của xã hội, 2 Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục, chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai ? Trong gia đình các nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất là gì ? Về tinh thần là gì? (Được đáp ứng và cải thiện dựa vào mức thu nhập của gia đình) ? Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình? ? Hiện nay các em là thành viên trong gia đình, các em có trách nhiệm như thế nà đối với gia đình ? (Cần học tập để biết và làm những công việc gia đình, chuẩn bị cho cuộc sống tương lai) ? Trong gia đình có những công việc nào cần phải làm tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình? - Bằng tiền, VD - Bằng hiện vật,VD Gv: Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của gia đình một cách hợp lý. ? Các công việc nội trợ trong gia đình gồm những công việc gì ? Hs: Trả lời cá nhân Gv: Nhận xét kết luận ? Thế nào là kinh tế gia đình ? ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục, chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai - Mọi thành viên trong gia đình có trách nhiệm làm tốt công việc của mình, để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc. - Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả, làm các công việc nội trợ trong gia đình. ND2: Tìm hiểu mục tiêu nội dung tổng quát của chương trình SGK và phương pháp học tập môn học ? Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ như thế nào đối với học sinh.? ? Môn KTGĐ cho học sinh những kiến thức gì? (ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở và thu chi trong gia đình, biết khâu vá, cắm hoa trang trí, nấu ăn, mua sắm.) ? Môn KTGĐ cho học sinh những kĩ năng như thế nào? ? Môn KTGĐ giúp cho học sinh có những thái độ như thế nào? Gv: Nội dung chương trình : Một số kiến thức kĩ năng của từng chương về ăn mặc, ở, II- Mục tiêu của chương trình CN6, phân môn KTGĐ Mục tiêu Góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho học sinh, giáo dục hướng nghiệp tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai. Phương pháp học tập 3 thu, chi trong gia đình. Gv: Sách giáo khoa : Điểm mới của sách giáo khoa là có nhiều nội dung chưa được trình bày đầy đủ “ SGK mở “ đòi hỏi học sinh phải hoạt động tích cực để tìm hiểu nắm vững kiến thức mới và rèn kĩ năng dưới sự hướng dẩn của giáo viên. * Khi học xong phần kinh tế gia đình các em có thể tự mình làm ra một sản phẩm đã học hay các em tự thiết kế ra một sản phẩm cho riêng mình. Trong quá trình học tập các em cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm thực hành. 3.3. Hoạt động 3: Luyện tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Sau khi học xong bài này em rút ra được điều gì? - Để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc bản thân em có trách nhiệm gì đối với gia đình? - Để tạo nguồn kinh tế cho gia đình em cần làm việc gì? 3.4. Hoạt động 4: Vận dụng - - Để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc bản thân em có trách nhiệm gì đối với gia đình? - Để tạo nguồn kinh tế cho gia đình em cần làm việc gì? 3. 5. Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng Em hãy trao đổi với người thân, bạn bè hoặc qua ti vi, internet, sách báo cho biết những người địa phương em có nhu cầu cơ bản và thiết yếu như( ăn, mặc, ở , đi lại và thu chi trong gia đình) như thế nào? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Về nhà học thuộc bài, bài tập ghi SGK trang 8 - Chuẩn bị bài mới các loại vải thường dùng trong may mặc. - Chuẩn bị một số mẫu vải vụn (vải sợi bông, vải tơ tằm, vải xa tanh,vải xoa, tôn, nylon, têtơron. 4 Ngày giảng: 09/09/2020: 6A4 11/09/2020: 6A3 Tiết 2. Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (T1) I - MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học. 2. Kỹ năng: - Phân biệt được 1 số vải thông dụng 3. Thái độ: - Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông. II- CHUẨN BỊ. GV: Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học. Bộ mẫu các loại vải. HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang. 4. Năng lực - phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 4.2. Phẩm chất: - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. - Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; chấp hành kỉ luật. II. CHUẨN BỊ 1. Gv: - Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ. - Tranh, sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung CT. 2. Hs : SGK, VBT III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp:Vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, học tập bằng trò chơi 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là 01 gia đình ? Thế nào là KTGĐ 3. Bài mới . 3.1. Hoạt động 1: Khởi động GTB : Các loại vải thường dùng trong may mặc, rất đa dạng, rất phong phú về chất liệu, độ dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí. 3.2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC ND1: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên 5 ? Dựa theo nguồn gốc sợi dệt vải được phân thành mấy loại ? Hs: Trả lời Gv: Chúng ta tìm hiểu nguồn gốc, tính chất từng loại vải. Gv: Treo tranh hướng dẫn Hs quan sát hình 1-1a, b trang 6 SGK ? Qua quan sát tranh em cho biết tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi để dệt vải? Hs: Trả lời Gv: Nhận xét kết luận Gv: Treo tranh hướng dẫn Hs quan sát hình 1-1a, b trang 6 SGK ? Qua quan sát em hãy nêu quy trình sản suất vải sợi bông? (Cây bông - Quả bông - Xơ bông - Sợi dệt - Vải sợi bông) Hs: Trả lời Quả bông sau khi thu hoạch giũ sạch hạt loại bỏ chất bẩn và đánh tơi để kéo thành sợi dệt vải. Thời gian để tạo thành nguyên liệu, để dệt thành vải sợi bông và vải tơ tằm lâu ?Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi tơ tằm? (Con tằm – Kén tằm - Sợi tơ tằm – Sợi dệt – Vải sợi bông) ? Qua quan sát sơ đồ em cho biết thời gian tạo thành nguyên liệu dệt vải? (Lâu vì cần có thời gian cho cây, con sinh ra đến khi lớn lên) Gv: Cho Hs quan sát mẫu vải giới thiệu phương pháp dệt vải Gv: Làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát. Gv: Gọi Hs đọc tính chất củ vải trong SGK Gv: Kết luận tính chất của vải sợi thiên nhiên I- Nguồn gốc, tính chất các loại vải. 1/ Vải sợi thiên nhiên a/ Nguồn gốc - Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẳn trong thiên nhiên có nguồn gốc thực vật như sợi bông lanh, đay, gai - Vải sợi có nguồn gốc động vật như sợi tơ tằm, sợi len từ lông cừu, vịt b/ Tính chất Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu, vải bông giặt lâu khô khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan. ND2: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất vải sợi hóa học Gv: Dựa vào tranh hình 1-2a,b trang 7 SGK ? Cho biết nguồn gốc của vải sợi hóa học ? ? Qua qun sts sơ đồ em cho biết tóm tắt quy trình sản suất vải nhân tạo và vải sợi tổng hợp? 2/ Vải sợi hoá học a/ Nguồn gốc Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gổ, tre nứa, dầu mỏ, than đá. 6 Hs: Quan sát sơ đồ trả lời câu hỏi Gv: Sơi nhân tạo nguyên liêu chính là tre, nứa gỗ có hàm lượng xenlulo cao qua sử lí bằng chất hóa học như xút để kéo thành sợi - Sợi tổng hợp: Là loại sợi chế tạo từ một số loại chất hóa học phức tạp thành nguyên liệu để sản xuất - Sản xuất sợi hóa học nhờ máy móc hiện đại nên sản xuất rất nhanh chóng, nguyên liêu rồi rò, giá rẻ vì vậy được sử dụng nhiều trong may mặc Gv: Cho Hs nghiên cứu H1.2 SGK tìm nội dung điền vào khoảng trống: - Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp - Vải visco, axetat; gỗ, tre, nứa - Sợi nilon, poliette; dầu mỏ than đá Gọi HS dựa theo sơ đồ nhắc lại. * Gv: Làm thử nghiệm chứng minh vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước cho Hs quan sát và ghi kết quả, rút ra nhận xét ? Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc ? Hs: Trả lời Gv: Nhận xét kết luận b/ Tính chất. -Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan. -Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi, được sử dụng nhiều vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan. 3.3. Hoạt động 3: Luyện tập - Bài 1 trang 10 SGK Công Nghệ 6 Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải polyeste vào mùa hè? + Hướng dẫn trả lời Vì vải bông, vải tơ tằm có khả năng hút ẩm, thấm mồ hôi tốt còn lụa nilion, vải pôlieste vì hút mồ hôi kém, mặc bí. - Bài 2 trang 10 SGK Công Nghệ 6 Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay? + Hướng dẫn trả lời Vì vải sợi pha mặc thoáng mát, giặt mau sạch, phơi mau khô và có độ bền, đẹp, dễ thấm mồ hôi, ít nhàu, thích hợp với khí hậu nước ta, phù hợp với điều kiện kinh tế của nhân dân. - Bài 3 trang 10 SGK Công Nghệ 6 Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học? + Hướng dẫn trả lời 7 Để xác định vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học ta cần: • Vò mảnh vải: • Nếu vải nhàu là vải sợi thiên nhiên. • Nếu vải không nhàu là vải sợi hóa học. Đốt sợi vải: • Nếu tro bóp dễ tan là vải sợi thiên nhiên. • Nếu tro vón cục không tan là vải sợi hóa học. 3.4. Hoạt động 4: Vận dụng - GV chia lớp thành nhiều nhóm (mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình về những loại vải thường dùng trong may mặc và cách phân biệt các loại vải. - Tìm hiểu xem trong gia đình mình có những vật dụng nào được làm bằng vải và xác định xem loại vải được dùng để may vật dụng đó là loại vải nào? Bản ghi chép tóm tắt những điều dã tìm hiểu được và nhận xét của em về các loại vải được sử dụng để may trang phục và vật dụng trong gia đình mình. 3.5. Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng - Em hãy cùng bạn đến cửa hàng bán vải may măc, bán quần áo hoặc cửa hàng may mặc, quan sát các loại vải và hỏi người bán hàng hoặc thợ may tên của những loại vải hiện nay đang được nhiều người ưu chuộng, sử dụng để may mặc. Ghi nhận xét của em về các loại vải đó. Nếu có thể được, em hãy sưu tầm một số mẫu vải để chia sẻ với các bạn trong lớp. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Xem bài mới : Sưu tầm các loại vải sợi pha hiện nay - Chuẩn bị : mẫu vải, sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn, diêm, nước. 8 Ngày giảng : 14/09/2020: 6A4 17/09/2020: 6A3 Tiết 3. Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha. 2. Phẩm chất: - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. - Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; chấp hành kỉ luật. 3. Năng lực - phẩm chất: a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. b) Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học, bộ mẫu các loại vải. 2. HS: Bát chứa nước, bật lửa, nhang. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp:Vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, học tập bằng trò chơi 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu nguồn gốc tinh chất vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học ? 3. Bài mới: - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG GTB: Trong tiết trước các em đã tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học, vậy còn vải sợi pha có nguồn gốc, tính chất như thế nào? Làm thế nào để phân biệt các loại vải?.. - HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC ND1: Tìm hiểu vải sợi pha Gv: Gọi Hs đọc nội dung SGK Hs: làm việc theo nhóm xem các mẫu của vải sợi pha Gv: yêu cầu Hs nhăc lại tính chất vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học và dự đoán tính chất vải sợi pha. Gv: Để hợp được nhưng ưu điểm của vải sợi thiên nhiên và sợi hóa học đồng thời khắc phục nhược điểm của 2 loại sợi này người ta pha trộn các loại vải theo tỉ lệ 3/ Vải sợi pha a/ Nguồn gốc Được kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi pha. b/ Tính chất 9 nhất định tạo thành sợi pha. ?Dựa vào VD về vải sợi bông, pha, sợi tổng hợp peco đã nêu ở SGK. Nêu tính chất của một số mẫu vải sợi pha.? Ví dụ : Vải sợi polyeste pha sợi visco (pevi) tương tự vải peco. Gv: Vải sợi pha có ưu điểm hơn hẳn vải bông hoặc vải hóa học: Bền đẹp, dễ nhuộm màu, ít nhàu, mặc thoáng mát, giặt chóng sạch mau khô.Vải được sử dụng rộng rãi để may quần áo. Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần. ND2: Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải Gv: Tổ chức cho Hs làm việc theo nhóm làm bài tập thử nghiệm Hs: Tiến hành vò vải, nhúng nước, đốt vải. Hs: Điền nội dung vào bảng 1 trang 9 SGK * Thí nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân biệt các mẫu vải hiện có, vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha. Hs: Đọc thành phần sợi vải trong các khung của hình 1-3 trang 9 SGK và những băng vải nhỏ do Gv và Hs sưu tầm được. Gv: Khi biết được một số loại vải sợi pha và vải sợi tổng hợp các em có thể tự lựa chọn vải để may một bộ trang phục phù hợp cho mình. II-Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải 1/ Điền tính chất của một số loại vải 2/ Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải 3/ Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP ? Hãy ghi tên nhưng loại vải em thích chọn để may trang phục cho bản thân và vật dụng trong gia đình vào bảng sau: Trang phục và vật dụng Loại vải nên chọn để may và lý do chọn Trang phục mặc đi học Trang phục lao động Trang phục mùa đông Trang phục mùa hè Vỏ chăn, vỏ gối Khăn quàng đỏ Khăn quàng mùa đông ? Hãy vận dụng những hiểu biết về tính chất của các loại vải để nối mỗi loại vải ở cột A với cách sử dụng và bảo quản tương ứng ở cột B trong bảng sau: A. Loại vải Cột nối Sử dụng và bảo quản 1. Vải sợi bông ( 100% coton) 1 với a. Thường được sử dụng để may trang phục mùa đông vì giữ nhiệt rất tốt. Khi sử dụng, chú ý không giặt nhiều và không giặt ằng nước nóng để tránh làm xơ 10 hoặc co sợi vải. 2. Lụa nilon 2 với b. Được nhiều người sử dụng để may các loại trang phục mùa hè vì loại vải này có độ hút ẩm cao, tạo cảm giác thoáng mát, ít bị nhàu, dễ giặt sạch, ễ bảo quản. 3. Vải len, dạ 3 với c. Thường được sử dụng để may áo vỏ áo khoác, áo “ gió” vì nhẹ, bền, bóng, đẹp. 4. Vải sợi pha 4 với d. Được sử dụng để may trang phục các mùa trong năm. Giặt được bằng nước nóng. Chu ý vò kỹ khi giặt, giũ mạnh quần, áo trước khi phơi để quần áo đỡ bị nhàu. Trước khi mặc nên là (ủi) cho phẳng. - HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG + GV chia lớp thành nhiều nhóm (mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập ? Tìm hiểu xem trong gia đình mình, trang phục hằng ngày của ông bà, cha mẹ, bản thân và anh chị em được may bằng loại vải nào nhiều nhất? Hãy giải thích cho mọi người biết vì sao dùng loại vải đỏ may trang phục là tốt hoặc không tốt? - HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO ? Em hãy tra cứu trên mạng internet với các từ khóa “ Các loại vải thường dùng trong may mặc” và “ Sản xuất vải sợi hóa học bằng cách nào?” Để tìm hiểu thêm về đặc điểm, tính chất của các loại vải V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Học thuộc bài phần ghi nhớ. - Làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK - Đọc trước bài 2, lựa chọn trang phục - Sưu tầm một số mẫu trang phục 11 Ngày giảng : 16/09/2020: 6A4 18/09/2020: 6A3 Tiết 4. Bài 2 : LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm trang phục, chức năng trang phục. 2. Phẩm chất: - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. - Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; chấp hành kỉ luật. 3. Năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. b) Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. II. CHUẨN BỊ 1. GV : Tài liệu tham khảo về may mặc, thời trang, tranh ảnh về các loại trang phục. 2. HS : Mẫu thật một số loại áo, quần và tranh ảnh. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp:Vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, học tập bằng trò chơi 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra. ? Nêu nguồn gốc, tính chất của vải pha ? 3. Bài mới. - HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG GTB: Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Cần phải biết cách lựa chọn vải may mặc để có được trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm. Vậy Trang phục là gì ? - HOẠT ĐỘNG : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC ND1: Tìm hiểu trang phục là gì ? Gv: Nêu khái niệm và cho Hs xem tranh ảnh để nắm được nội dung ? Vậy trang phục là gì ? GV : Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự phát triển của khoa học công nghệ áo quần ngày càng đa dạng về kiểu I-Trang phục và chức năng của trang phục. 1/ Trang phục là gì ? Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như mủ, giày, tất, khăn quàng. . . Trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất. 12 dáng, mẫu mã, chủng loại để ngày càng đáp ứng nhu cầu của con người ND2 : Tìm hiểu các loại trang phục Gv: Cho Hs xem H1.4 SGK Nêu tên và công dụng của từng loại trang phục của ai, màu sắc như thế nào ? (Trẻ em, màu sắc tươi sáng rực rỡ. ? Hình 1-4b trang phục gì ? ? Hình 1-4c trang phục gì ? Lao động Gv: Hướng dẩn Hs mô tả trang phục trong hình. ?Hãy kể tên các bộ môn thể thao mà em biết. ? Môn thể thao đá bóng trang phục như thế nào ? ? Thể hình, đấu võ trang phục như thế nào? ?Hình 1- 4c trang phục màu gì ? (tím than) ? Trang phục ngành y tế như thế nào ? Màu gì ? ? Trang phục nấu ăn. ? Cảnh sát giao thông, bộ đội như thế nào ? Màu gì ? Nón như thế nào Gv: Nhận xét kết luận tuỳ đặc điểm của từng hoạt động, của từng ngành nghề mà trang phục lao động được may bằng chất liệu vải, màu sắc và kiểu may khác nhau. ? Ở VN thời tiết có mấy mùa ? ? Theo công dụng thì có những trang phục gì ? Đi học trang phục như thế nào ? Lễ hội (Tết) trang phục như thế nào ? Đi lao động trang phục như thế nào? ? Theo lứa tuổi có những trang phục nào ? ? Theo giới tính có những trang phục nào ? Hs: Trả lời Gv: Nhận xét kết luận, phân tích. 2/ Các loại trang phục - Có nhiều loại trang phục mỗi loại được may bằng chất liệu vải và kiểu may khác nhau với công dụng khác nhau. * Có nhiều cách phân loại trang phục. - Theo thời tiết. - Theo công dụng - Theo lứa tuổi. - Theo giới tính. ND3: Tìm hiểu Chức năng của trang phục ? Em đã biết trang phục là gì và các loại trang phục em có thể nón những hiểu biết cảu mình về trang phục? 3/ Chức năng của trang phục a- Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường 13 ? Nêu những ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể, làm đẹp của trang phục? Hs: Trả lời Gv: Nhận xét kết luận, phân tích. Gv: Ngày nay áo quần và các vật đi kèm rất đa dạng, phong phú, mỗi người cần biết cách chọn trang phục phù hợp để làm đẹp cho mình. * Giáo viên tổ chức cho HS thảo luận. ? Theo em thế nào là mặc đẹp? 1- Mặc áo quần mốt mới hoặc đắt tiền. 2- Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống. 3- Mặc áo quần giản dị, màu sắc trang nhã, may vừa vặn và biết cách ứng xử khéo léo. Gv: Không phải mua vải đắt tiên, màu sắc chói chang là các em có một bộ trang phục đẹp mà chúng ta phải biết chọn lựa vải ntn để phù hợp với vóc dáng của mình thì mới có được môt bộ trang phục đẹp =» Kết luận b- Làm đẹp con người trong mọi hoạt động. Cái đẹp trong may mặc là sự phù hợp giữa trang phục với đặc điểm của người mặc, phù hợp với hoàn cảnh xã hội và cách ứng xử. - HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP ? Thế nào là trang phục ?Phân loại trang phục theo những cách nào ? Chức năng của trang phục là gì - HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - GV tổ chức chương trình biểu diễn thời trang: Mỗi nhóm cử 1-2 bạn tham gia biểu diễn thời trang. Những bạn lên biểu diễn thời trang sẽ thuyết minh ngắn ( 1-2 phút) về bộ trang phục của mình ( mặc trong hoạt động nào? Sự phù hợp của trang phục đối với bản thân) Các bạn trong lớp bình bầu những bạn có trang phục phù hợp với vóc dáng cơ thể, màu da, lứa tuổi học trò. Các cán bộ lớp và thầy cô tặng hoa hoặc quà lưu niệm cho các bạn đạt giải nhất, nhì ba, khuyến khích. - HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO + Trong tiếng anh có từ và cụm từ: Fashion; be in fashion; out of fashion em hãy tìm hiểu xem nghĩa tiếng việt của những từ và cụm từ này là gì? + Sưu tầm các loại tranh vẽ hình 1.5;1.8; một số mẫu quần áo của các loại trang phục V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Về nhà học thuộc bài 14 - Đọc trước phần lựa chọn trang phục - Kẻ bảng 2 trang 13, bảng 3 trang 14 SGK 15 Ngày giảng: 21/09/2020: 6A4 24/09/2020: 6A3 Tiết 5 - Bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T2) + TH LỰA CHỌN TRANG PHỤC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu kiến thức cơ bản của lựa chọn trang phục. 2. Phẩm chất - Tự lập, tự tin, tự chủ; có trách nhiệm bản thân và cộng đồng. 3. Năng lực : a) Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . b) Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Tài liệu tham khảo về may mặc, thời trang, tranh ảnh về các loại trang phục. 2. Học si

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_1_den_26_nam_hoc_2020_2021_truo.pdf