I-MỤC TIÊU CHƯƠNG
- Thông qua chương này giúp HS hiểu được
- Cơ sở của ăn uống hợp lý.
- Vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn.
- Các phương pháp chế biến thực phẩm.
- Quy trình tổ chức bửa ăn.
Ngày dạy:
Tiết 37. Bài 15.
CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Vai trò của chất dinh dưỡng trong bửa ăn thường ngày.
- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
2. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân.
3. Định hướng năng lực :
a. Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực thực hành; Năng lực hợp tác; Năng
lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin
b. Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức công nghệ, sử dụng công nghệ, thiết kế kĩ thuật
II-CHUẨN BỊ
- Gv: SGK, giáo án
- Hs: Bánh mì, các loại đậu, gạo, bắp.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp:Vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, học tập bằng trò chơi
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới :
3.1. Hoạt động 1: Khởi động
* GTB: Các cụ ta vẫn có câu “Ăn để mà sống” em hiểu ý nghĩa câu nói trên như thế
nào?
? Nguồn gốc thức ăn cung cấp cho con người những chất dinh dưỡng nào?
(lương thực, thực phẩm) KL: Trong quá trình ăn uống chúng ta không thể ăn uống
tùy tiện mà cần phải biết ăn uống một cách hợp lý. Các chất dinh dưỡng có vai trò
như thế nào ? và cơ thể con người cần bao nhiêu thì đủ. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu
vai trò của các chất dinh dương
79 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 157 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 6 - Chương trình học kì II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
CHƯƠNG III
NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
I-MỤC TIÊU CHƯƠNG
- Thông qua chương này giúp HS hiểu được
- Cơ sở của ăn uống hợp lý.
- Vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn.
- Các phương pháp chế biến thực phẩm.
- Quy trình tổ chức bửa ăn.
Ngày dạy:
Tiết 37. Bài 15.
CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Vai trò của chất dinh dưỡng trong bửa ăn thường ngày.
- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
2. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân...
3. Định hướng năng lực :
a. Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực thực hành; Năng lực hợp tác; Năng
lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin
b. Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức công nghệ, sử dụng công nghệ, thiết kế kĩ thuật
II-CHUẨN BỊ
- Gv: SGK, giáo án
- Hs: Bánh mì, các loại đậu, gạo, bắp.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp:Vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, học tập bằng trò chơi
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới :
3.1. Hoạt động 1: Khởi động
* GTB: Các cụ ta vẫn có câu “Ăn để mà sống” em hiểu ý nghĩa câu nói trên như thế
nào?
? Nguồn gốc thức ăn cung cấp cho con người những chất dinh dưỡng nào?
(lương thực, thực phẩm) KL: Trong quá trình ăn uống chúng ta không thể ăn uống
tùy tiện mà cần phải biết ăn uống một cách hợp lý. Các chất dinh dưỡng có vai trò
như thế nào ? và cơ thể con người cần bao nhiêu thì đủ. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu
vai trò của các chất dinh dương.
3.2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm
? Trong thực tế hàng ngày con người cần
ăn những chất dinh dưỡng nào ?Em hãy kể
I- Vai trò của chất dinh dưỡng.
2
tên những chất dinh dưỡng ?
Hs: Trả lời: Chất đạm, chất béo, chất
đường bột, vi ta min, chất khoáng
Gv: Có 5 chất dinh dưỡng chính là
Chất đạm, béo, đường bột, khoáng, sinh
tố. Ngoài ra, còn có nước và chất xơ là
thành phần chủ yếu trong bữa ăn, mặc dù
không phải là chất dinh dưỡng, nhưng rất
cần cho sự chuyển hoá và trao đổi chất của
cơ thể. Muốn được khoẻ mạnh, cần ăn
nhiều loại thức ăn mỗi ngày, để cơ thể hấp
thu được đủ các loại chất dinh dưỡng.
Gv: cho HS quan sát hình 3-2 trang 67
SGK và ghi vào vở
? Chất đạm động vật có trong thực phẩm
nào ?
? Chất đạm thực vật có trong thực phẩm
nào ?
* Quan sát hình 3-3 trang 67 SGK rút ra
nhận xét :
Hs: Quan sát nhận xét.
Con người từ lúc mới sinh đến khi lớn
lên sẽ có sự thay đổi rỏ rệt về thể chất
(kích thước, chiều cao, cân nặng) và về trí
tuệ. Do đó chất đạm được xem là chất dinh
dưỡng quan trọng nhất để cấu thành cơ thể
và giúp cho cơ thể phát triển tốt.
* Tóc bị rụng, tóc khác mọc lên, răng sữa
ở trẻ em thay bằng răng trưởng thành. Bị
đứt tay, bị thương sẽ được lành sau một
thời gian.
Gv: Kết luận
? Theo em những đối tượng nào cần nhiều
chất đạm ? (phụ nữ có thai, người già yêu,
nhất là lứa tuổi các em)
Gv: Cho Hs đọc phần 1b SGK T67
Gv: Phân tích vai trò của chất đạm
1/ Chất đạm ( protêin )
a- Nguồn cung cấp
- Đạm động vật : Thịt, cá, trứng, sữa.
- Đạm thực vật : Đậu nành và các loại
hạt đậu.
b- Chức năng dinh dưỡng
- Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt,
góp phần xây dựng và tu bổ các tế bào
- Tăng khả năng đề kháng, đồng thời
cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất béo, chất đường bột
Gv: Cho HS quan sát hình 3-4 trang 68
SGK
? Chất đường bột có trong các thực phẩm
nào ?
? Chất đường bột có vai trò như thế nào
2/ Chất đường bột (Gluxit)
a- Nguồn cung cấp
+ Chất bột: ngũ cốc, các sản phẩm của
ngủ cốc (bột, bánh mì, các loại củ).
+ Chất đường: các loại trái cây tươi
hoặc khô, mật ong, sữa, mía, kẹo.
b- Chức năng dinh dưỡng
3
đối với cơ thể ?
Gv: Quan sát hình 3.6 trang 68 SGK nhận
xét.
Gv: Phân tích thêm: Nêu thiếu chất đường
bột cơ thể ốm, yếu, đói, dễ bị mệt
Gv: Cho Hs quan sát hình 3-6 trang 69
SGK
? Chất béo có trong các thực phẩm nào ?
Hs: Trả lời.
? Theo em chất béo có vai trò như thế nào
đối với cơ thể ?
Gv: Phân tích thêm
+ Nếu thiếu chất béo cơ thể ốm yếu, lở
ngoài da, sưng thận, dễ bị mệt, đói.
+ Biết được chức năng của chất dinh
dưỡng. Về nhà Hs có thể vận dụng để có
chế độ ăn uống hợp lý, phù hợp với từng
cá nhân trong gia đình
- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt
động của cơ thể.
- Chuyển hoá thành các chất dinh
dưỡng khác.
3/ Chất béo (Lipit)
a- Nguồn cung cấp
- Chất béo động vật: Mỡ động vật,
bơ, sữa.
- Chất béo thực vật: Dầu ăn (dầu
phộng, mè, dừa . . .)
b- Chức năng dinh dưỡng:
- Cung cấp năng lượng tích trữ dưới
da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ
cơ thể.
- Chuyển hoá một số vitamin cần thiết
cho cơ thể.
3.3. Hoạt động 3: Luyện tập
? Kể tên các chất dinh dưỡng chính có trong các thức ăn sau ?
- Sữa, gạo, đậu nành, thịt gà ?
- Sữa, đậu nành, thịt gà (đạm )
- Gạo, đường bột, sữa.
? Nêu chức năng của chất đường bột ?
3.4. Hoạt động 4: Vận dụng (Trên lớp/ở nhà)
- Hs học bài và trả lời câu hỏi SGK
3.5. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Đọc mục “Em có biết”
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau.
- Chuẩn bị tiếp bài cơ sở ăn uống hợp lý.
- Sinh tố, chất khoáng, chất xơ, nước có vai trò như thế nào ?
- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn như thế nào ?
Ngày dạy:
Tiết 38. Bài 15.
CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ (T2)
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Vai trò của chất dinh dưỡng trong bửa ăn thường ngày.
- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
2. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân...
3. Định hướng năng lực :
4
a. Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực thực hành; Năng lực hợp tác; Năng
lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin
b. Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức công nghệ, sử dụng công nghệ, thiết kế kĩ thuật
II-CHUẨN BỊ
- Gv: SGK, giáo án
- Hs: Ôn bài
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Chất đạm có trong những thực phẩm nào ? Nêu vai trò dinh dưỡng của chất đam?
3/ Bài mới :
3.1. Hoạt động 1: Khởi động
* GTB: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu 3 chất dinh dưỡng quan trọng nhất đối với
cơ thể ? Theo em ngoài những chất quan trọng trên, cơ thể con người cần những chất
dinh dưỡng nào khác ? (Vi ta min, khoang, sơ, nước)
3.2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các loại chất dinh dưỡng
? Em hãy kể tên các loại vitamin mà em biết ?
Gv: Cho HS quan sát hình 3-7 trang 69 SGK.
- Sinh tố A có trong dầu cá, gan, trứng, bơ, sữa, kem,
sữa tươi, rau quả.
- Sinh tố B có trong hạt ngủ cốc, sữa, gan, tim, lòng
đỏ trứng.
- Sinh tố C có trong rau, quả tươi.
- Sinh tố D có trong dầu cá, bơ, sữa, trứng, gan.
Gv: Nhận xét kết luận
* Quan sát hình 3-7 trang 69 SGK nhắc lại chức năng
chính của sinh tố A,B, C, D.
? Vai trò của vitamin đối với cơ thể như thế nào ?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét phân tích
* Nếu thiếu các sinh tố cơ thể mắc một số bệnh :
-Thiếu sinh tố A: Da khô và đóng vảy, nhiễm trùng
mắt, bệnh quáng gà.
-Thiếu sinh tố B: Dễ cáu gắt và buồn rầu, thiếu sự tập
trung, bị tổn thương da, lở mép miệng.
-Thiếu sinh tố C: Lợi bị tổn thương và chảy máu.
rụng răng, đau nhức tay, chân, mệt mỏi toàn thân.
-Thiếu sinh tố D: Xương và răng yếu ớt, xương hình
thành yếu.
? Chất khoáng gồm những chất gì ?
Hs: Trả lời.
Can xi, phốt pho, Iốt, sắt.
4/ Sinh tố : ( vitamin )
a-Nguồn cung cấp
- Các sinh tố chủ yếu có
trong rau, quả tươi.
- Ngoài ra còn có trong
gan, tim, dầu cá, cám
gạo
b- Chức năng dinh dưỡng
- Sinh tố giúp hệ thần kinh,
hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn,
xương da hoạt động bình
thường
- Tăng cường sức đề kháng
cho cơ thể.
5
Gv: Cho HS xem hình 3-8 SGK
? Canxi và phốt pho có trong thực phẩm nào? Vai trò
của nó đối với cơ thể?
? Chất sắt và I ốt có trong thực phẩm nào ?
Gv: Nhận xét và phân tích
- Nếu thiếu canxi và phốt pho xương phát triển yếu
- Dễ bị gảy xương, xương và răng không cứng cáp.
- Thiếu sắt dáng vẻ xanh xao, yếu ớt.
- Thiếu Iốt, tuyến giáp không làm đúng chức năng
gây ra dễ cáu gắt và mệt mỏi.
Gv: Nước không phải là chất dinh dưỡng nhưng lại
vô cùng cần thiết cho cơ thể
- Vì nó là thành phần chủ yếu của cở thể
- Là môi trường của mọi chuyển hóa và trao đổi chất
của cơ thể.
- Điều hòa thân nhiệt.
? Ngoài nước uống còn nguồn nào cung cấp nước
cho cơ thể ? (trong rau xanh, trái cây, thức ăn hàng
ngày)
Gv: Chất sơ cũng không phải là chất dinh dưỡng
nhưng chất sơ là phần thực phẩm không thể thiếu
* Chất xơ là phần thực phẩm mà cơ thể không tiêu
hoá được, giúp ngăn ngừa bệnh táo bón làm cho
những chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.
? Chất xơ có trong những loại thực phẩm nào? (Rau
xanh, trái cây và ngủ cốc nguyên chất)
* Nước và chất xơ cũng là thành phần chủ yếu trong
bửa ăn mặc dù không phải là chất dinh dưỡng.
* Tóm lại : Mỗi loại chất dinh dưỡng có những đặc
tính và chức năng khác nhau, sự phối hợp các chất
dinh dưỡng sẽ
- Tạo ra các tế bào mới để cơ thể phát triển, cung
cấp năng lượng để hoạt động, lao động.
- Bổ sung những hao hụt mất mát hàng ngày.
- Điều hoà mọi hoạt động sinh lý. Như vậy, ăn đầy
đủ các thức ăn cần thiết và uống nhiều nước mỗi ngày
chúng ta sẽ có sức khoẻ tốt.
5/ Chất khoáng
a- Nguồn cung cấp
Có trong cá, tôm, rong
biển, gan, trứng, sữa, đậu,
rau.
b- Chức năng dinh dưỡng
- Giúp cho sự phát triển của
xương, hoạt động của cơ
bắp
- Tổ chức hệ thần kinh, cấu
tạo hồng cầu và sự chuyển
hoá của cơ thể.
6/ Nước
Nước có vai trò quan
trọng đối với đời sống con
người.
7/ Chất xơ
Hoạt động 2: Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn
Gv: cho HS xem hình 3-9 trang 71 SGK.
? Có mấy nhóm thức ăn ? Gồm những
nhóm nào ? 4 nhóm
Hs: Trả lời.
Nhóm giàu chất đạm, đường bột, chất
béo, khoáng và vitamin.
? Ý nghĩa việc phân chia các nhóm thức
II- Giá trị dinh dưỡng của các
nhóm thức ăn.
1/ Phân nhóm thức ăn
a- Cơ sở khoa học
- Nhóm giàu chất đạm,
- Nhóm giàu đường bột
- Nhóm giàu chất béo
6
ăn nhằm mục đích gì ?
Gv: Việc phân chia nhóm thức ăn có ý
nghĩa như thế nào đối với việc tổ chức bữa
ăn hàng nhày của chúng ta
Gv: Gọi Hs đọc phần ý nghĩa SGK
? Tại sao phải thay thế thức ăn ? (Cho đỡ
nhàm chán, hợp khẩu vị đảm bảo ngon
miệng)
? Cách thay thế thức ăn như thế nào cho
phù hợp ?
Gv: Gọi Hs đọc một số ví dụ trong SGK về
cách thay thế thực phẩm trong cùng một
nhóm.
Gv: Cho Hs liên hệ từ thực tế của các bữa
ăn gia đình.
Gv: Biết được chức năng của sinh tố chất
khoáng, Hs có thể vận dụng để ăn uống đủ
chất. Cung cấp bổ sung chất giúp xương
phát triển tốt, trí óc thông minh, sáng suốt.
- Nhóm giàu khoáng và vitamin.
b- Ý nghĩa
- Giúp cho người tổ chức bữa ăn mua
đủ các loại thực phẩm cần thiết
- Thay đổi thức ăn cho đỡ nhàm chán,
hợp khẩu vị, hợp thời tiết mà vẫn đảm
bảo cân bằng dinh dưỡng.
2/ Cách thay thế thức ăn lẫn nhau
Để thành phần và giá trị dinh
dưỡng của khẩu phần không bị thay
đổi cần thay thế thức ăn trong cùng
một nhóm.
3.3. Hoạt động 3: Luyện tập
? Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì ?
? Thức ăn được phân chia thành mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ?
3.4. Hoạt động 4: Vận dụng (Trên lớp/ở nhà)
- Hs học bài và trả lời câu hỏi SGK
3.5. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Đọc mục “Em có biết”
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau.
- Chuẩn bị tiếp phần nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
7
Ngày dạy:
Tiết 39. Bài 15.
CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ (T3)
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Vai trò của chất dinh dưỡng trong bửa ăn thường ngày.
- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
2. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân...
3. Định hướng năng lực :
a. Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực thực hành; Năng lực hợp tác; Năng
lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin
b. Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức công nghệ, sử dụng công nghệ, thiết kế kĩ thuật
II-CHUẨN BỊ
- Gv: SGK, giáo án
- Hs: Đọc trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Có mấy nhóm thức ăn ? Kể tên các nhóm đó ?
3/ Bài mới :
3.1. Hoạt động 1: Khởi động
3.2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của chất đạm, chất đường bột
Gv: Các chất dinh dưỡng rất cần thiết cho cơ thể,
nhưng theo các em chúng ta có nên ăn quá nhiều
không ? Tại sao
Gv: Gợi ý cơ thể chỉ hấp thụ lượng vừa đủ,
không thừa cũng không thiếu nếu không sẽ gây
hậu quả sấu.
* Cho HS xem hình 3-11 trang 72 SGK.
? Em đó có phát triển bình thường không tại sao
? (Cơ thể phát triển không bình thường do thiếu
chất đạm)
? Thiếu chất đạm trầm trọng ảnh hưởng như thế
nào đối với trẻ em ?
? Vậy nhu cầu cơ thể cần bao nhiêu ? (0,50/kg
thể trọng)
Gv: Tại sao trong lớp học có những bạn trong lúc
nào cũng không nhanh nhẹn, mệt mỏi, do thiếu
chất đường bột nên cơ thể ốm yếu, mệt mỏi.
? Trong lớp có bao nhiêu ban quá beo ? Tại sao ?
III- Nhu cầu dinh dưỡng của
cơ thể
1/ Chất đạm
a- Thiếu chất đạm trầm trọng.
- Trẻ em bị suy dinh dưỡng
làm cho cơ thể phát triển chậm
hoặc ngừng phát triển.
- Ngoài ra trẻ em còn dễ bị mắc
bệnh nhiễm khuẩn và trí tuệ
kém phát triển.
b- Thừa chất đạm.
Cơ thể gây nên bệnh béo phì,
bệnh huyết áp, bệnh tim mạch. .
.
8
? Nếu ăn thừa chất đạm sẽ có tác hại như thế nào ?
? Theo em làm thế nào để giảm cân ?
Hs: Trả lời.
Gv: Nhận xét kết luận
Gv: Hướng dẫn HS xem hình 3-12 trang 73 SGK
nhận xét.
? Em sẽ khuyên cậu bé đó như thế nào để gầy bớt
đi ?
Gv: Cho HS thảo luận → kết luận.
? Ăn thiếu chất đường bột sẽ dẫn đến hậu quả
như thế nào ?
? Em hãy cho biết thức ăn nào có thể làm răng
dễ bị sâu ?
? Ăn quá nhiều chất béo thì cơ thể như thế nào
?sẽ bị hiện tượng gì ?
? Ăn thiếu chất béo cơ thể như thế nào ?
Hs: Thảo luận nhóm.
Gv: Nhận xét kết luận
* Tóm lại : Muốn đầy đủ chất dinh dưỡng, cần
phải kết hợp nhiều loại thức ăn khác nhau trong
bữa ăn hàng ngày.
- Cần lưu ý chọn đủ thức ăn của các nhóm để
kết hợp thành một bữa ăn hoàn chỉnh, yếu tố này
gọi là cân bằng các chất dinh dưỡng trong bữa ăn.
Gv: Hướng dẫn Hs quan sát hình 3-13a trang
73 và 3-13b trang 74 SGK phân tích và hiểu thêm
về lượng dinh dưỡng cần thiết cho Hs mỗi ngày
và tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một
người trong một tháng.
2/ Chất đường bột.
- Thiếu chất đường bột sẽ bị
đói, mệt, cơ thể ốm yếu.
- Ăn quá nhiều chất đường bột
sẽ làm tăng trọng cơ thể và gây
béo phì.
3/ Chất béo
- Thừa chất béo làm cơ thể béo
phệ, ảnh hưởng xấu đến sức
khoẻ.
-Thiếu chất béo sẽ thiếu năng
lượng và vitamin, cơ thể ốm
yếu dễ bị mệt, đói
3.3. Hoạt động 3: Luyện tập
? Ăn quá nhiều chất đường bột cơ thể sẽ như thế nào ?
? Ăn thiếu chất béo cơ thể sẽ như thế nào ?
3.4. Hoạt động 4: Vận dụng (Trên lớp/ở nhà)
- Hs học bài và trả lời câu hỏi SGK
3.5. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Đọc mục “Em có biết”
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau.
- Về nhà học thuộc bài, học thuộc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài mới vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Thế nào là nhiễmtrùng thực phẩm.
- Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn.
- Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.
9
Ngày dạy :
Tiết 40. Bài 16.
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM (T1)
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân...
3. Định hướng năng lực :
a. Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực thực hành; Năng lực hợp tác; Năng
lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin
b. Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức công nghệ, sử dụng công nghệ, thiết kế kĩ thuật
II- CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ lớn các hình 3-14, 3-15 trang 77 SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Hãy cho biết chức năng của chất đam, chất béo, chất dường bột ?
? Cho biết vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày ?
3/ Bài mới:
3.1. Hoạt động 1: Khởi động
* GTB: Sức khỏe và hiệu quả làm việc hàng ngày phụ thuộc vào loại lương
thực thực phẩm ăn mỗi ngày. Tuy nhiên vấ đề này lại phụ thuộc vào một yếu tố quan
trong đó là vệ sinh an toàn thực phẩm. Vậy làm thế nào để giữ vệ sinh an toàn thực
phẩm
3.2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là nhiễm trùng thực phẩm
Gv: Nhắc lại vai trò của thực phẩm đối với đời
sống con người.
Gv: Nếu thiếu vệ sinh, thực phẩm bị nhiễm trùng?
Cũng có thể là nguồn gây bệnh dẫn đến tử vong.
Hs: Trả lời.
Gv: Cần có sự quan tâm theo dõi kiểm soát giữ
gìn vệ sinh an toàn thực phẩm để tránh gây ngộ
độc thức ăn.
? Vệ sinh thực phẩm là gì ?
Hs: Trả lời.
Gv: Nhận xét kết luận
? Em hãy nêu vài loại thực phẩm dể bị hư hỏng.
Tại sao ?
Gv: Cho HS thảo luận.
- Nhiễm trùng thực phẩm.
I- Vệ sinh thực phẩm
1/ Thế nào là nhiễm trùng và
nhiễm độc thực phẩm ?
10
Ví dụ: Cơm, thức ăn để lâu ngày.
- Nhiễm độc thực phẩm.
Ví dụ: Hoa màu phun thuốc hoá học thu hoạch
liền.
Gv: Khi ăn phải một món ăn bị nhiễm trùng hoặc
nhiễm độc? Có thể dẫn đến ngộ độc thức ăn và bị
rối loạn tiêu hoá sẽ gây ra những tác hại rất nguy
hiểm cho người sử dụng.
? Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm ?
? Em cho biết thực phẩm để tủ lạnh có đảm bảo an
toàn không ? Tại sao? (Không vì chưa qua chế
biên thì giữu được trong ngăn đá trong một khoảng
thời gian cho phép, thực phẩm đã qua chế biến
cũng không nên giữu lâu)
- Sự xâm nhập của vi khuẩn
có hại vào thực phẩm gọi là
nhiễm trùng thực phẩm
- Sự xâm nhập của chất độc
vào thực phẩm được gọi là sự
nhiễm độc thực phẩm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn
Gv: Cho Hs đọc ô màu hình 3-14 trang 77
SGK
? Em cho biết nhiệt độ nào hạn chế sự phát
triển của vi khuẩn ?
? Cho biết nhiệt độ nào vi khuẩn không thể
phát triển ?
? Vậy thì ở nhiệt độ nào an toàn cho thực
phẩm ?
Gv: Nhận xét kết luận
Qua đây chúng ta thấy ăn chín, uống sôi là
rất quan trong trong việc bảo vệ sức khỏe,
cho nên khi nấu thực phẩm phải nấu chí.
2/ Ảnh hưởng của nhiệt độ đối
với vi khuẩn.
Từ 100o C đến 115o C nhiệt độ
an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn
bị tiêu diệt.
Từ 50o C đến 80o C vi khuẩn
không thể sinh nở nhưng cũng
không chết hoàn toàn.
Trên 0o C đến 37o C độ nguy
hiểm vi khuẩn có thể sinh nở mau
chóng
-10o C đến dưới - 20o C nhiệt độ
này vi khuẩn không thể sinh nở
nhưng cũng không chết.
Hoạt động 2: Tìm hiểu an toàn thực phẩm khi mua sắm
? Em cho biết an toàn thực phẩm là gì ?
Hs: Trả lời.
Gv: Nhận xét kết luận
Gv: Vấn đề ngộ độc thức ăn hiện nay đang
gia tăng trầm trọng.
? Em cho biết nguên nhân từ đâu mà gần
đây có nhiều vụ ngộ độc thức ăn ?
Gv: Thực phẩm từ khi sản xuất đến khi sử
dụng có nhiều nguyên nhân gây nên nhiễm
trùng và nhiễm độc như: Dư thừa lượng
thuốc trừ sâu và hoá chất trong sản xuất.
Trong chế biến và bảo quản lương thực, thực
phẩm. Tất cả các công đoạn trong quy trình
sản xuất, chế biến đều có nhiều kẻ hở để vi
khuẩn gây độc xâm nhập vào thực phẩm.
II-An toàn thực phẩm
- Là giữ cho thực phẩm khỏi bị
nhiễm trùng, nhiễm độc và biến
chất.
- Thực phẩm luôn cần có mức độ an
11
Gv: Kết luận:
? Hãy kể tên những loại thực phẩm mà gia
đình thường mua sắm ?
Gv: Cho Hs xem hình 3-16 trang 78 SGK
? Nêu các biện pháp để đảm bảo an toàn
thực phẩm ?
? Đối với thực phẩm tươi sống đảm bảo như
thế nào ?
? Đối với thực phẩm đóng hộp đảm bảo như
thế nào ?
Gv: Kết luận: Để đảm bảo an toàn thực
phẩm khi mua sắm cần phải biết chọn, thực
phẩm tươi ngon, không qua hạn sử dụng,
không bị ôi, ươn, ẩm mốc
toàn cao, người sử dụng cần bi6t1
cách lựa chọn cũng như xử lý thực
phẩm một cách đúng đắn, hợp vệ
sinh.
1/ An toàn thực phẩm khi mua
sắm
+ Đối với thực phẩm tươi sống phải
mua loại tươi hoặc được bảo quản
ướp lạnh.
+ Đối với thực phẩm đóng hộp có
bao bì , phải chú ý đến hạn sử dụng
+ Tránh để lẫn lộn thực phẩm ăn
sống với thực phẩm cần nấu chín.
3.3. Hoạt động 3: Luyện tập
? Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm ?
? Nhiệt độ như thế nào thì đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm ?
3.4. Hoạt động 4: Vận dụng (Trên lớp/ở nhà)
- Hs học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập 1 trang 80 SGK.
3.5. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Đọc mục “Em có biết”
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau.
- Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm.
12
Ngày dạy :
Tiết 41. Bài 16.
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM (T2)
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân...
3. Định hướng năng lực :
a. Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực thực hành; Năng lực hợp tác; Năng
lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin
b. Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức công nghệ, sử dụng công nghệ, thiết kế kĩ thuật
II-CHUẨN BỊ
Tranh vẽ lớn các hình 3-15, 3-16 trang 78 SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
Hoặc:
Vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, học tập bằng trò chơi
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm là gì ? Nêu các biện pháp phòng tránh
nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm ?
3/ Bài mới:
3.1. Hoạt động 1: Khởi động
3.2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu an toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản
? Trong gia đình em thực phẩm được chế ở
đâu ?
? Cho biết nguồn phát sinh nhiễm độc thực
phẩm ? Mặt bàn, bếp, quần áo, giẻ lau,
thớt thái, thịt, rau.
? Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng
con đường nào ? Trong quá trình chế biến.
Gv: Nếu thức ăn không được nấu chín
hoặc bảo quản không chu đáo, vi khuẩn có
hại sẽ phát triển mạnh gây ra những chứng
ngộ độc.
? Cần bảo quản như thế nào đối với các
loại thực phẩm sau đây ?
+ Thực phẩm đã chế biến
+ Thực phẩm đóng hộp
+ Thực phẩm khô
II-An toàn thực phẩm
2/ An toàn thực phẩm khi chế biến
và bảo quản.
+ Thực phẩm đã chế biến: Cho vào
hộp kín để tủ lạnh (để thời gian ngắn,
không để lâu)
+ Thực phẩm đóng hộp: Để tủ lạnh,
nên mua vừa đủ dùng
+ Thực phẩm khô: Cho vào lọ kín,
kiểm tra thường xuyên.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn
13
Gv: Cho Hs đọc mục 1 SGK T79
? Em hãy cho biết nguyên nhân gây ngộ
độc thức ăn ?
Gv: Phân tích những nguyên nhân gây
nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm
Ta thấy ngoài ngộ độc do nấm độc có ăn
trong thưc ăn (mầm khoai tây, ca nóc, mật
ca trăm) có loại do bất cẩn của con
người vì chạy theo lợi nhuận đã làm cho
thực phẩm bị nhiễm độc như sử dụng
thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật, phụ
gia thực phẩm không tuân theo nguyên tắc
cần thiết và quan trọng khi chế biến thức
ăn, chăm sóc cây trồng.
- Ngoài ra còn có nguyên nhân nữa khi chế
biến không đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm.
Gv: Cho Hs quan sát H3.16 SGK các biện
pháp phòng tránh nhiễm trùng và nhiễm
độc thức ăn.
? Cho biết cá biện pháp phòng tránh
nhiễm trùng thực phẩm ?
Gv: Cần giữ vệ sinh nơi nấu nướng và vệ
sinh nhà bếp, thường xuyên lau chùi, cọ
rửa sạch sẽ dụng cụ, khi rửa xong cần rửa
sạch, để ráo, phơi khô các dụng cụ chế
biến và bát đữa vào nơi quy định tránh
gián, chuột bò vào
- Khi mua cần chọn thực phẩm tươi ngon
- Khi chế biến dùng nước sạch để chế biến
- Không dùng thực phẩm có mầm độc
? Theo em thức ăn đã chế biến thì bảo
quản như thế nào ?
Gv: Cho Hs liên hệ cách chế biến thực
phẩm tại gia đình
Hs: Liên hệ thực tế
? Với thực phẩm đóng hộp như thịt cá bảo
quản ntn ?
Chú ý: Khi có dấu hiệu bị ngộ độc thức
ăn, tuỳ mức độ nặng nhẹ mà
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_6_chuong_trinh_hoc_ki_ii.pdf