Giáo án Chương trình cả năm Mĩ thuật 1 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Chương trình cả năm Mĩ thuật 1 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1-2
Thứ 2 ngày 14 tháng 9 năm 2020
Thứ 2 ngày 21 tháng 9 năm 2020
CHỦ ĐỀ 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM
BÀI 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM (2 tiết)
I. Mục tiêu bài học
1. Phẩm chất
Bài học góp phần hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, cuộc sống, tính
chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, thông qua một số biểu hiện cụ thể:
-Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống; yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ
thuật.
-Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và bảo quản các đồ dùng học tập của
mình, của bạn, trong lớp, trong trường,
2. Năng lực
Bài học góp phần từng bước hình thành, phát triển các năng lực sau:
2.1Năng lực mĩ thuật
-Nhận biết một số đồ, vật liệu cần sử dụng trong tiết học; nhận biết tên gọi một số sản
phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
-Nêu được tên một số đồ dùng, vật liệu; gọi được tên một số sản phẩm mĩ thuật trong bài
học; lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm.
-Bước đầu chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những người xung
quanh tạo ra trong học tập và đời sống.
2.2Năng lực chung -Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lự chọn nội
dung thực hành.
-Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội dung
của bài học với GV và bạn học.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đói tượng quan
sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ, để sáng tạo sản phẩm.
2.3Năng lực đặc thù khác
-Năng lực ngôn ngữ: Hình thành thông qua các hoạt đọng trao đổi, thảo luận theo chủ đề.
-Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác sử dụng đồ dùng
như vẽ tranh, cắt hình, nặn, hoạt động vận động.
II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
1.Học sinh:
- SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1;
- Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1.
-Ảnh, bức tranh về sản phẩm thủ công (nếu có thể).
2.Giáo viên:
- Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1.
-SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; hình ảnh hoặc vật thật minh họa nội dung bài
học(đồ thủ công, sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, vật liệu đặc trưng vùng miền, )
-Phương tiện, họa phẩm cần thiết cho các hoạt động: vẽ, dán, ghép hình, nặn
-Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nên có).
III. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu
1.Phương pháp dạy học: nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, luyện tập,
2.Kĩ thuật dạy học: khăn trải bàn, động não, tia chớp, 3.Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ổn định lớp
-Kiểm tra sĩ số HS -Lớp trưởng báo cáo
- Yêu cầu tổ trưởng các tổ kiểm tra sự chuẩn bị -Tổ trưởng báo cáo.
bài học.
Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu bài học
Giới thiệu một số đồ dùng, sản phẩm, tác phẩm -Quan sát, lắng nghe.
thông qua đồ dùng dạy học.
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám
phá Những điều mới mẻ.
1/ Quan sát, nhận biết
-Quan sát và trả lời.
-Tiếp tục sử dụng các hình ảnh (hoặc video clip)
-Đặt các câu hỏi liên quan đến hình ảnh trang 3
SGK:
+Đây là hoạt động gì?
+Em đã từng làm việc này chưa?
+Đây là màu gì? Sự khác nhau giữa các màu?
Cảm giác màu phù hợp theo mùa ?
-Gợi ý HS kể/gọi tên các đồ dùng và kết nối các
tên với hình ảnh trong trang 4 SGK.
-Gợi ý HS kể/ gọi tên và cho HS bổ sung, mở rộng các loại vật liệu dùng cho môn Mĩ thuật ở -HS phát biểu, bổ sung.
trang 5.
-Hướng dẫn HS gọi đúng tên một số sản phẩm mĩ
thuật quanh em tại trang 6 SGK.
-Tổng kết lại thông tin. GV trình chiếu hình ảnh
trong sách. HS nêu ý kiến hoặc trả lời.
2/Thực hành, sáng tạo
a.Tìm hiểu cách thực hành, sáng tạo
-Tổ chức cho HS trao đổi về các sản phẩm phần
thực hành, sáng tạo tại trang 6.
GV chốt: Tranh xé dán, tạo hình bằng đất nặn, vẽ -HS trả lời.
tranh, ghép hình bằng lá cây.
-Nêu câu hỏi đồng thời gới thiệu cách tạo ra sản
phẩm. -HS kể tên các vật liệu, các
-GV chốt lại. bước để tạo ra sản phẩm.
b. Thực hành và thảo luận -Lắng nghe.
-Tổ chức cho HS sáng tạo theo nhóm 4. Tạo sản
phẩm nhóm. – Thảo luận nhóm:
Gợi ý: + Chọn vật liệu, chất liệu để
thực hành
+Mỗi HS nặn một phần của đồ vật và ghép thành
+ Chia sẻ, trao đổi thống nhất
sản phẩm hoàn chỉnh,
trong thực hành.
+Cùng xé dán một bức tranh với những hình ảnh – Tạo sản phẩm nhóm
khác nhau – Tập đặt câu hỏi cho bạn và
trả lời câu hỏi của bạn trong
+Chọn vật liệu, ghép hình theo những thứ HS
nhóm.
chuẩn bị được. -Nhắc HS giữ vệ sinh , dọn dẹp vệ sinh tại chỗ
sau khi tạo ra sản phẩm.
Hoạt động 3: Hoạt động trưng bày sản phẩm
và cảm nhận, chia sẻ.
-Hs quan sát các hình ảnh trang 7 SGK
-Cho HS ghép tên với ảnh sản phẩm, tác phẩm mĩ
-HS quan sát
thuật ở trang 7.
-Cho HS chia sẻ về sản phẩm của mình của bạn -6 HS lần lượt ghép.
dựa trên: kể tên vật liệu, chất liệu, hình thức tạo
-Một số HS chia sẻ về sản
hình, đã ổn chưa hay thay đổi gì không,
phẩm của mình của bạn.
GV nêu yêu cầu: Em hãy kể tên một số sản phẩm
hoặc tác phẩm mĩ thuật mà em biết.
-HS lắng nghe.
-GV chốt lại.
Hoạt động 4: Tổng kết tiết học
– Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn
bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn.
– Lắng nghe. Có thể chia sẻ
– Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng suy nghĩ.
dẫn HS chuẩn bị.
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội
dung tiết học
-Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học -Suy nghĩ, chia sẻ, bổ sung.
-Giới thiệu nội dung tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cho HS tìm hiểu nội
dung Vận dụng. Yêu cầu HS quan sát các sản phẩm, tác phẩm mĩ
thuật ở trang 7 SGK và một số tranh sưu tầm -HS quan sát.
thêm.
-Cho HS trả lời một số câu hỏi:
-HS vận dụng hiểu biết suy
+Kể tên vật liệu, chất liệu? đoán, trả lời. HS khác nhận xét
+Hình thức tạo hình? bổ sung.
+Ứng dụng? VD như: mặt nạ dùng để làm gì?
+Khi nào gọi là nghệ sĩ, nghệ nhân?
+Khi nào gọi là sản phẩm, tác phẩm?
-GV chốt lại.
Hoạt động 3: Tổng kết bài học. -HS lắng nghe.
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+Hãy kể tên các hoạt động trong môn Mĩ thuật -HS suy nghĩ, trả lời.
mà em biết?
+Những đồ dùng, vật liệu môn Mĩ thuật?
+Hãy nêu tên gọi của các loại hình?( tranh ,
tượng)
+Tên gọi của người làm nghề mĩ thuật?(họa sĩ,
nhà điêu khắc, nghệ nhân chạm khắc, )
-Ý nghĩ của môn Mĩ thuật, các sản phẩm, tác
phẩm mĩ thuật?
-GV chốt lại.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học -HS lắng nghe.
tiếp theo. – Tóm tắt nội dung chính của bài học
– Nhận xét kết quả học tập -HS lắng nghe.
– Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo: xem
trước bài 2 SGK, chuẩn bị các đồ dùng, vật liệu
theo yêu cầu ở mục chuẩn bị trong Bài 2, trang 8
SGK. Thứ 5 ngày 27 tháng 10 năm 2021
CHỦ ĐỀ 2: MÀU SẮC VÀ CHẤM
BÀI 2: MÀU SẮC QUANH EM
I. Mục tiêu bài học
1. Phẩm chất
Bài học góp phần hình thành và phát triển ở HS nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm, trung
thực . , thông qua một số biểu hiện cụ thể sau:
-Yêu thiên nhiên, yêu thích nét đẹp của màu sắc.
-Biết chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập, tham gia các hoạt động nhóm.Trung thực trong
nhận xét, chia sẻ, thảo luận.
-Không tự tiện sử dụng màu sắc, họa phẩm, của bạn.
-Biết giữ vệ sinh lớp học, ý thức bảo quản đồ dùng học tập, trân trọng sản phẩm, tác phẩm
mĩ thuật của mình, của mọi người.
2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau:
2.4Năng lực mĩ thuật
-Nhận biết và gọi tên được một số màu sắc quen thuộc; biết cách sử dụng một số loại màu
thông dụng; bước đầu biết được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên, trong cuộc
sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
-Sử dụng màu sắc ở mức độ đơn giản. Tạo được sản phẩm với màu sắc theo ý thích.
-Phân biệt được một số loại màu vẽ và cách sử dụng. Bước đầu chia sẻ được cảm nhận về
màu sắc ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật và liên hệ cuộc sống.
2.5Năng lực chung
-Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự giác thự hiện
nhiệm vụ học tập. -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các
nội dung của bài học.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, nhận rasuwj khcs nhau của màu
sắc.
2.6Năng lực đặc thù khác
-Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng được ngôn ngữ diễn tả về màu sắc theo cảm nhận.
-Năng lực khoa học: biết được trong tự nhiên và cuộc sống có nhiều màu sắc khác nhau.
-Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác, sử dụng công cụ
bằng tay như sử dụng kéo, hoạt động vận động.
II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
1.Học sinh:
- SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1;
- Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1.
-Các sản phẩm khác nhau có màu sắc phong phú.
2.Giáo viên:
- Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1.
-Minh họa giới thiệu cách sử dụng một số loại màu vẽ thông dụng.
-Phương tiện, họa phẩm chủ yếu là màu vẽ, giấy màu và đất nặn nhiều màu.
-Chuẩn bị tốt các nội dụng về màu sắc và ý nghĩa của nó.
-Một số bức tranh rõ màu chủ đạo, màu sắc khác nhau.
III. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu
1.Phương pháp dạy học: nêu và giải quyết vấn đề, hướng dẫn thực hành, gợi mở, tích hợp.
2.Kĩ thuật dạy học: Bể cá, động não.
3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm. IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Tổ trưởng
của HS. báo cáo phần chuẩn bị.
- Kiểm tra bài cũ về màu sắc. - GV gọi 3 em lần lượt nêu tên một số
màu mà GV yêu cầu.
Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu
bài học.
GV giơ một số hình ảnh gần gũi quen - HS quan sát.
thuộc trong tự nhiên, đời sống( cây có
đóm lá hình giống các chấm, pháo hoa,
tuyết rơi, con chó đốm, con cánh cam,
hộp đựng bút, ) - HS trả lời
- Nêu câu hỏi, giúp HS nhận ra
chấm ở hình ảnh. - HS nhắc lại tựa bài.
- Gv chốt ý giới thiệu tựa bài.
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm
hiểu, khám phá Những điều mới
mẻ
1/Quan sát, nhận biết
1.1. Tổ chức HS tìm chấm ở một số hình
ảnh trong tự nhiên, trong đời sống:
– Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh SGK – Thảo luận nhóm 6 HS.
và yêu cầu HS nêu kích thước, màu sắc – Thảo luận: Tìm chấm ở các hình ảnh trang
của các chấm trong hình trang 14. Gợi 14 theo gợi mở của GV
nhắc: chấm có kích thước bằng
nhau/khác nhau; chấm có màu sắc giống
nhau/khác nhau (SGK, trang 14). -Hình ảnh trang 15 SGK Mĩ Thuật 1.
GV có thể chuẩn bị thêm hình ảnh con
cánh cam, pháo hoa, tuyết rơi,
– Đại diện các nhóm HS trình bày. Các
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm và yêu nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
cầu các em:
+Giới thiệu tên các hình ảnh minh họa.
+Nêu hình dạng màu sắc của các chấm
ở mỗi hình ảnh.
– Tóm tắt nội dung trả lời của các nhóm
HS, kết hợp giới thiệu thêm thông tin
về: con sao biển; con hươu sao; trang
phục váy.
– Quan sát lớp học, tìm chấm.
–Gợi mở HS quan sát lớp học để tìm
–Quan sát, đọc tên một số màu sắc của
chấm.
chấm trên đồ vật.
– Giới thiệu một số hình ảnh có hình
chấm và gợi mở HS kể tên, đọc tên màu
sắc của các chấm.
1.2. Tổ chức HS tìm chấm ở sản phẩm, – Quan sát, trả lời câu hỏi của GV.(Sử dụng
tác phẩm mĩ thuật: chấm để tạo hình bông hoa hướng dương
trong tranh. Nhận xét câu trả lời của bạn.
– GV giới thiệu các sản phẩm, tác phẩm
mĩ thuật, kết hợp tương tác với HS. – Thảo luận: nhóm 4 HS
+Bức tranh “ Hoa hướng dương” của – Đại diện nhóm HS trả lời.( Chấm được sử
bạn Đình Quang. dụng để thể hiện tán lá cây, thảm cỏ, mặt
+Bức tranh “ Chiều chủ nhật trên đảo đất, trang phục (váy, mũ, áo ), con vật,
Grăn-đơ Da-tơ”(trích đoạn) của họa sĩ trong bức tranh.). Các nhóm khác nhận xét,
Sơ-rát (Georges Pierre Seurat). Yêu cầu bổ sung.
HS: thảo luận, giới thiệu một số hình
ảnh được tạo từ chấm.
– Quan sát, lắng nghe.
. GV giới thiệu họa sĩ Sơ-rát (1859-
1891): Là người Pháp, ông là người rất
thích sử dụng chấm để sáng tạo các tác
phẩm mĩ thuật.
.GV gợi mở, nêu câu hỏi giúp HS nhận ra chấm được họa sĩ sử dụng.
– Tóm tắt nội dung HS chia sẻ, kết hợp
giới thiệu ngắn gọn về tác phẩm và họa
sĩ Sơ-rát.
– Quan sát, trả lời..
– Giới thiệu thêm một số bức tranh của
HS, họa sĩ.
– GV tóm tắt nội dung quan sát, – Lắng nghe.
+Trong thiên nhiên, trong cuộc sống có
nhiều hình ảnh biểu hiện chấm.
+Có thể sử dụng các chấm để tạo các
sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật hoặc trang
trí làm đẹp cho các đồ dùng, đồ vật theo
ý thích.
GV sử dụng câu hỏi nêu vấn đề, gợi
mở,.. để kích thích HS tham gia thực
hành, sáng tạo.
2/ Thực hành, sáng tạo
2.1. Tìm hiểu cách tạo chấm và sử – Quan sát, suy nghĩ và trả lời câu hỏi
dụng chấm để tạo nét, tạo hình.
* Tổ chức HS tìm hiểu cách tạo chấm
– Hướng dẫn HS quan sát một số cách
– Quan sát
tạo chấm (trang 16, SGK) và trả lời câu
hỏi trong SGK.
– Giới thiệu cách tạo chấm, kết hợp thị – Một số HS tham gia cùng GV
phạm, giảng giải và tương tác với HS. – HS tạo chấm
– Gợi nhắc HS: Có thể tạo chấm bằng
các cách khác nhau.
– Tổ chức HS tạo chấm và thể hiện trên
– Quan sát hình ảnh SGK, trang 16.
vở Thực hành Mĩ thuật (trang 8).
– Suy nghĩ, thảo luận, trả lời câu hỏi của
* Tổ chức HS tìm hiểu sử dụng chấm để
GV
tạo nét, tạo hình
– Tổ chức HS quan sát và gợi mở nhận ra các chấm sắp xếp tạo nét tạo hình
trong SGK trang 16 và hình ảnh do GV
chuẩn bị và yêu cầu HS nhận ra cách
sắp xếp
+ Chấm tạo nét xoắn ốc,
+Chấm tạo nét lượn sóng,
+Nét tạo hình tròn.
–Gợi mở rõ hơn cách tạo nét, tạo hình từ
chấm.
+Nét lượn sóng, nét xoắn ốc –Lắng nghe.
+Hình tròn
–GV giới thiệu thêm cách tạo chấm
bằng cách vẽ hoặc in các vật có hình – Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu nhóm: 6
dạng khác nhau. HS
2.2. Thực hành, sáng tạo – Tạo sản phẩm cá nhân
– Bố trí HS ngồi theo nhóm (6HS). – Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận,
– Giao nhiệm vụ cho HS: Sử dụng chấm chia sẻ trong thực hành.
để tạo nét hoặc hình theo ý thích.
– Lưu ý HS: lựa chọn màu vẽ hoặc giấy
màu để thực hành sử dụng chấm tạo nét
hoặc hình; có thể tạo chấm có kích
thước, màu sắc theo ý thích.
– Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ
HS thực hành.
– Gợi mở nội dung HS trao đổi/thảo
luận trong thực hành.
– Trưng bày sản phẩm theo nhóm
3/ Cảm nhận, chia sẻ
– Giới thiệu sản phẩm của mình
– Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm
– Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của
– Gợi mở HS giới thiệu: mình/của bạn
+ Tên nét hoặc hình đã tạo được bằng
chấm + Màu sắc, kích thước của các chấm ở
sản phẩm. – Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ.
+ Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm.
Hoạt động 4: Tổng kết tiết học
– Nhận xét kết quả thực hành, ý thức
học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài
học với thực tiễn.
– Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và
hướng dẫn HS chuẩn bị.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội
dung tiết học
-Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học -Suy nghĩ, chia sẻ, bổ sung.
-Giới thiệu nội dung tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cho HS tìm hiểu nội
dung Vận dụng.
Yêu cầu HS quan sát các tranh trang 13 SGK .
-HS quan sát.
-Cho HS trả lời một số câu hỏi:
-HS vận dụng hiểu biết suy
+ Em nhìn thấy gì trong tranh? đoán, trả lời. HS khác nhận xét
+Các màu sắc có trên tín hiệu đèn? bổ sung.
+Lần lượt các hình người bên dưới đang làm gì?
+Em hãy tìm các hình ảnh bên dưới phù hợp với
tín hiệu đèn giao thông? +Khi tín hiệu đèn giao thông có màu đỏ, chúng ta -HS lắng nghe.
phải làm gì?
+Khi tín hiệu đèn giao thông có màu vàng, chúng
ta phải làm gì?
+Khi tín hiệu đèn giao thông có màu xanh, chúng
ta phải làm gì?
-HS lắng nghe.
-GV chốt lại:
+Màu sắc để làm đẹp hơn cho cuộc sống.
+Liên hệ màu sắc để nhận biết tín hiệu giao
thông.
Hoạt động 3: Tổng kết bài học.
-GV chốt lại: -HS lắng nghe.
+ Màu sắc có ở xung quanh ta. -HS kể ra
+Một số loại màu vẽ thông dụng.
+Những đồ dùng vẽ màu, vật liệu môn mĩ thuật
có màu. Tên gọi một số màu sắc quen thuộc.
+Những ý nghĩa cơ bản ban đầu của màu sắc
trong môn Mĩ thuật và trong cuộc sống. -HS thực hiện.
-Gợi mở: Em nào có thể sử dụng tiếng Anh để nói
tên một số màu?
-HS trả lời
-Cho HS chơi trò chơi đèn giao thông. Gợi ý:
+ Đèn giao thông có mấy màu?
+Màu nào các phương tiện được di chuyển? Màu
nào các phương tiện giao thông phải dừng lại?
-HS tham gia trò chơi.
+Chơi trò chơi, ai làm sai sẽ bị phạt múa bài Một con vịt.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học
tiếp theo. -HS lắng nghe
– Tóm tắt nội dung chính của bài học
– Nhận xét kết quả học tập
– Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo: xem
trước bài 3 SGK, chuẩn bị các đồ dùng, vật liệu
theo yêu cầu ở mục chuẩn bị trong Bài 3, trang 14
SGK. CHỦ ĐỀ 2: MÀU SẮC VÀ CHẤM
BÀI 3: CHƠI VỚI CHẤM (2 tiết)
I. Mục tiêu bài học
1. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng
sản phẩm mĩ thuật ở HS. Cụ thể một số biểu hiện chủ yếu sau:
• Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập.
• Biết giữ vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên
bàn, ghế,...
• Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm do bạn bè và người khác tạo
2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1 Năng lực mĩ thuật
• Nhận biết chấm xuất hiện trong cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
• Tạo được chấm bằng một số cách khác nhau; biết vận dụng chấm để tạo sản phẩm
theo ý thích.
• Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
2.2 Năng lực chung
• Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự giác tham
gia học tập, biết lựa chọn cách tạo chấm để thực hành.
• Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng bày, chia sẻ
cảm nhận trong học tập.
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, giấy màu, họa phẩm
(hoặc mực bút máy, phẩm nhuộm, ) trong thực hành sáng tạo. 2.3 Năng lực đặc thù khác
• Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng lời nói để trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận
xét, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm trong học tập.
• Năng lực thể chất: Biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác tạo thực
hành sản phẩm.
II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
• Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, màu vẽ, bút chì,
tẩy chì, hồ dán, kéo, đất nặn, bông tăm,
• Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, bút chì, màu
goát, bông tăm; hình ảnh minh họa. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nên có).
III. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu
• Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, giải quyết
vấn đề, liên hệ thực tế,
• Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá, tia chớp,
• Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Tổ trưởng
của HS. báo cáo phần chuẩn bị.
- Kiểm tra bài cũ về màu sắc. - GV gọi 3 em lần lượt nêu tên một số
màu mà GV yêu cầu.
Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu
bài học. - HS quan sát. GV giơ một số hình ảnh gần gũi quen
thuộc trong tự nhiên, đời sống( cây có
đóm lá hình giống các chấm, pháo hoa,
tuyết rơi, con chó đốm, con cánh cam,
hộp đựng bút, ) - HS trả lời
- Nêu câu hỏi, giúp HS nhận ra
chấm ở hình ảnh. - HS nhắc lại tựa bài.
- Gv chốt ý giới thiệu tựa bài.
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm
hiểu, khám phá Những điều mới mẻ.
1/Quan sát, nhận biết
1.1. Tổ chức HS tìm chấm ở một số hình
ảnh trong tự nhiên, trong đời sống:
– Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh SGK – Thảo luận nhóm 6 HS.
và yêu cầu HS nêu kích thước, màu sắc
của các chấm trong hình trang 14. Gợi – Thảo luận: Tìm chấm ở các hình ảnh trang
nhắc: chấm có kích thước bằng 14 theo gợi mở của GV
nhau/khác nhau; chấm có màu sắc giống
nhau/khác nhau (SGK, trang 14).
-Hình ảnh trang 15 SGK Mĩ Thuật 1.
GV có thể chuẩn bị thêm hình ảnh con
cánh cam, pháo hoa, tuyết rơi,
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm và yêu – Đại diện các nhóm HS trình bày. Các
cầu các em: nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
+Giới thiệu tên các hình ảnh minh họa.
+Nêu hình dạng màu sắc của các chấm
ở mỗi hình ảnh.
– Tóm tắt nội dung trả lời của các nhóm
HS, kết hợp giới thiệu thêm thông tin
về: con sao biển; con hươu sao; trang
phục váy.
–Gợi mở HS quan sát lớp học để tìm
chấm. – Quan sát lớp học, tìm chấm. – Giới thiệu một số hình ảnh có hình –Quan sát, đọc tên một số màu sắc của
chấm và gợi mở HS kể tên, đọc tên màu chấm trên đồ vật.
sắc của các chấm.
1.2. Tổ chức HS tìm chấm ở sản phẩm,
tác phẩm mĩ thuật:
– Quan sát, trả lời câu hỏi của GV.(Sử dụng
– GV giới thiệu các sản phẩm, tác phẩm chấm để tạo hình bông hoa hướng dương
mĩ thuật, kết hợp tương tác với HS. trong tranh. Nhận xét câu trả lời của bạn.
+Bức tranh “ Hoa hướng dương” của
bạn Đình Quang. – Thảo luận: nhóm 4 HS
+Bức tranh “ Chiều chủ nhật trên đảo – Đại diện nhóm HS trả lời.( Chấm được sử
Grăn-đơ Da-tơ”(trích đoạn) của họa sĩ dụng để thể hiện tán lá cây, thảm cỏ, mặt
Sơ-rát (Georges Pierre Seurat). Yêu cầu đất, trang phục (váy, mũ, áo ), con vật,
HS: thảo luận, giới thiệu một số hình trong bức tranh.). Các nhóm khác nhận xét,
ảnh được tạo từ chấm. bổ sung.
. GV giới thiệu họa sĩ Sơ-rát (1859-
1891): Là người Pháp, ông là người rất – Quan sát, lắng nghe.
thích sử dụng chấm để sáng tạo các tác
phẩm mĩ thuật.
.GV gợi mở, nêu câu hỏi giúp HS nhận
ra chấm được họa sĩ sử dụng.
– Tóm tắt nội dung HS chia sẻ, kết hợp
giới thiệu ngắn gọn về tác phẩm và họa
sĩ Sơ-rát.
– Giới thiệu thêm một số bức tranh của – Quan sát, trả lời..
HS, họa sĩ.
– GV tóm tắt nội dung quan sát,
– Lắng nghe.
+Trong thiên nhiên, trong cuộc sống có
nhiều hình ảnh biểu hiện chấm.
+Có thể sử dụng các chấm để tạo các
sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật hoặc trang
trí làm đẹp cho các đồ dùng, đồ vật theo
ý thích.
GV sử dụng câu hỏi nêu vấn đề, gợi
File đính kèm:
chuong_trinh_ca_nam_mi_thuat_1_nam_hoc_2020_2021.doc



