A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du: khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách, số phận Thuý Vân, Thuý Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển .
- Thấy được cảm hứng nhân đạo trong Truyện Kiều: trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của con người.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc diễn cảm, phân tích nhân vật ,
3. Giáo dục: HS có ý thức ca ngợi, trân trọng vẻ đẹp tài năng của con người, biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật .
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: + Máy vi tính, máy chiếu
+ MS PowerPoint 2007
+ Đọc kỹ tác phẩm “Truyện Kiều ”.
+ Một số tư liệu về bài bình luận của các tác giả khác khi nói về Truyện Kiều.
- Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những nét chính về tác giả Nguyễn Du ?
- Truyện Kiều có giá trị gì về nội dung và nghệ thuật ?
3. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
3 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1672 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chị em thuý kiều (trích truyện kiều) - Nguyễn Du, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS CHƯ Ê WI
Họ tên giáo viên Đoàn Thị Hoài Thanh;
Nguyễn Thị Mai
Khối lớp 9
Ngày soạn 15/11/2008
Môn Ngữ văn
Tiết PPCT 27
CHỊ EM THUÝ KIỀU
(Trích Truyện Kiều) - Nguyễn Du
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du: khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách, số phận Thuý Vân, Thuý Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển .
- Thấy được cảm hứng nhân đạo trong Truyện Kiều: trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của con người.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc diễn cảm, phân tích nhân vật ,
3. Giáo dục: HS có ý thức ca ngợi, trân trọng vẻ đẹp tài năng của con người, biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật .
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: + Máy vi tính, máy chiếu
+ MS PowerPoint 2007
+ Đọc kỹ tác phẩm “Truyện Kiều ”.
+ Một số tư liệu về bài bình luận của các tác giả khác khi nói về Truyện Kiều.
- Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những nét chính về tác giả Nguyễn Du ?
- Truyện Kiều có giá trị gì về nội dung và nghệ thuật ?
3. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và Học sinh
Phần ghi bảng
- GV giới thiệu vị trí đoạn trích.
GV chiếu Slide2,3. Giọng vui tươi, trân trọng, trong sáng, nhịp nhàng
- GV đọc mẫu gọi HS đọc tiếp.
- HS đọc.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó trong SGK.
- GV: Đoạn trích chia làm mấy phần ? Nội dung của từng phần ?
- HS trả lời: Đoạn trích chia làm 4 phần:
+ Bốn câu đầu: giới thiệu khái quát hai chị em Thuý Kiều
+ Bốn câu tiếp: gợi tả vẻ đẹp Thuý Vân.
+ Mười hai câu tiếp theo: gợi tả vẻ đẹp Thuý Kiều
+ Bốn câu cuối: nhận xét chung về cuộc sống của hai chị em.
GV chiếu Slide4. Bốn câu thơ đầu tác giả khái quát vẻ đẹp của hai chị em Thuý Kiều như thế nào ?
- HS trả lời: Là hai cô gái đẹp: cốt cách như mai, tinh thần trong trắng như tuyết “Mai cốt cách, tuyết tinh thần “, chân dung của hai chị em vừa có cái chung vừa có cái riêng “Mỗi người một vẽ mười phân vẹn mười “.
- GV: Nhờ vào biện pháp nghệ thuật gì mà tác giả đã làm nỗi bật vẻ đẹp của hai chị em Thuý Kiều ?
- HS trả lời: Dùng hình ảnh tượng trưng , phép ẩn dụ.
GV chiếu Slide5. Yêu cầu học sinh đọc 4 câu tiếp theo
- HS đọc
- GV hỏi:Vẻ đẹp của Thuý Vân được miêu tả như thế nào ?
- HS: khuôn mặt xinh đẹp phúc hậu, cặp mắt đẹp, miệng cười tươi tắn, tiếng nói trong như ngọc, mái tóc xanh óng hơn mây, da trắng hơn tuyết.
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về vẻ đẹp của Thuý Vân ?
- HS trả lời: Đó là vẻ đẹp của một cô gái đoan trang, phúc hậu, trọn trịa và khiêm nhường .
- GV giảng: Câu mở đầu đã cho ta thấy vẻ đẹp cao sang, quý phái của Thuý Vân nhờ vào hai chữ “trang trọng , được so sánh với hình tượng thiên nhiên với những thứ cao đẹp trên đời: trăng, hoa, mây, tuyết, ngọc.
- GV hỏi: Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả Thuý Vân ?
- HS: Sử dụng biện pháp ước lệ, nghệ thuật so sánh ẩn dụ
- GV giảng: Lúc này ngòi bút của ND có chiều hướng cụ thể trong thủ pháp liệt kê: khuôn mặt tròn trịa, đầy đặn như mặt trăng, lông mày sắc nét, đậm như con ngài, miệng cười tươi tăn như hoa, giọng nói trong trẻo thoát ra từ hàm răng ngọc ngà, mái tóc đen óng nhẹ hơn mây, làn da trắng mịn màng hơn tuyết
- GV hỏi: Trước vẻ đẹp của Thuý Vân thiên nhiên có thái độ như thế nào, điều đó tác giả muốn dự báo điều gì ?
- HS trả lời: là vẻ đẹp hài hoà với thiên nhiên, thiên nhiên chỉ “nhường “, “thua “chứ không ghen. Điều đó dự báo một cuộc đời êm ả, bình yên.
GV chiếu Slide6. Yêu cầu học sinh đọc 12 câu tiếp theo
- HS đọc
- GV hỏi: Chân dung Thuý Kiều được tác giả miêu tả qua các phương diện nào ? Trong đó nhà thơ chú trọng đến mặt nào trong con người của Thuý Kiều ?
- HS: Qua 3 phương diện: sắc – tài –tình, tác giả chú ý sự sắc sảo của trí tuệ và sự mặn mà về tâm hồn .
- GV hỏi: Khi gợi tả vẻ đẹp của Thuý Kiều, tác giả cũng sử dụng hình tượng nghệ thuật mang tính ước lệ, đó là những hình tượng nào ?
- HS trả lời: Đó là làn thu thuỷ, nét xuân sơn, hoa, liễu
-> vẻ đẹp của một giai nhân tuyệt thế.
- GV giảng: Khi hoạ bức chân dung Kiều, tác giả tập trung gợi tả vẻ đẹp của đôi mắt – bởi đôi mắt thể hiện phần tinh anh của tâm hồn và trí tuệ . Tác giả ND còn dùng cả điển tích điển cố “nghiêng nước, nghiêng thành” để cực tả giai nhân.
- GV hỏi: Theo em tác giả gợi tả vẻ đẹp Thuý Kiều có điểm gì giống và khác so với Thuý Vân ?
- HS: Giống: đều rất đẹp, tác giả dùng thiên nhiên để ca ngợi.
Khác: số câu thơ tả Kiều dài gấp 3 lần, chỉ tập trung miêu tả đôi mắt và tài năng.
- GV hỏi: tài năng của Thuý Kiều được giới thiệu như thế nào ?
- HS trả lời: Tài hoa toàn diện: cầm, kì, thi, hoạ (đàn, cờ, thơ, vẽ)đặc biệt có sở trường về đàn .
- GV giảng: Cực tả cái tài của Kiều cũng là để ca ngợi cái tâm đặc biệt của nàng. Cung đàn “bạc mệnh “mà Kiều tự sáng tác chính là ghi lại tiếng lòng của một trái tim đa sầu đa cảm.
- GV hỏi:Tóm lại vẻ đẹp của Thuý Kiều được ND miêu tả cho ta thấy Kiều là một con người như thế nào ?
- HS: là một vẻ đẹp lộng lẫy, tuyệt đỉnh cả nhan sắc, tài năng và tâm hồn .
- GV hỏi: Tác giả có dự báo gì về cuộc đời qua vẻ đẹp đó ?
- HS trả lời: Cuộc đời nàng sẽ gặp nhiều bất hạnh đau khổ, truân chuyên vì đã làm cho thiên nhiên ghen tị .
- GV giảng: Sự tinh tế của tác giả lả trước khi miêu tả Thuý Kiều thì chân dung của Thuý Vân được miêu tả trước để làm nỗi bật chân dung của Thuý Kiều à đây là thủ pháp nghệ thuật đòn bẩy.
GV chiếu Slide7. Hỏi: Hai chị em Kiều – Vân sống trong một gia đình như thế nào ?
- HS: Sống trong một gia đình nề nếp, gia giáo, phong lưu, mẫu mực.
Chiếu Slide8. Hỏi: Trong đoạn trích tác giả chủ yếu sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì ?
- HS trả lời: Ước lệ, ẩn dụ, so sánh, nhân hoá, đòn bẩy, điển tích. Đặc biệt là miêu tả để khắc hoạ tính cách nhân vật.
- GV hỏi: Tại sao nói qua bức chân dung hai chị em Thuý Kiều tác giả đã thể hiện cảm hứng nhân văn sâu sắc ?
- HS trả lời: Vì tác giả đã ca ngợi, trân trọng vẽ đẹp con người qua phẩm chất, tài năng, khát vọng, ý thức về thân phận cá nhân.
Chiếu Slide9: So sánh đoạn thơ “Chị em Thuý Kiều” với đoạn đọc thêm ở sgk trích từ “Kim Vân Kiều truyện” để thấy được những sáng tạo cũng như những thành công nghệ thuật của Nguyễn Du ?
- HS trả lời
Chiếu Slide10 cho HS đọc nhanh
Đọc – hiểu văn bản
1 Đọc
2. Từ khó
3. Bố cục
Chia làm 4 phần.
Phân tích văn bản.
1. Khái quát vẻ đẹp của hai chị em Thuý Kiều
– Bằng bút pháp ước lệ tác giả đã gợi tả được vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao, trong trắng của hai chị em Thuý Kiều, đó là vẻ đẹp hoàn hảo: mười phân vẹn mười.
2. Vẻ đẹp Thuý Vân.
- Là vẻ đẹp của một cô gái đoan trang, phúc hậu, trọn trịa và khiêm nhường .
– Là vẻ đẹp hài hoà với thiên nhiên à Điều đó dự báo một cuộc đời êm ả, bình yên.
3. Vẻ đẹp của Thuý Kiều.
- Sắc sảo mặn mà.
- Là một vẻ đẹp lộng lẫy, tuyệt đỉnh cả nhan sắc, tài năng và tâm hồn .
à Sắc đẹp đã làm cho tạo hoá phải ghen ghét, đố kị.
à Số phận của nàng sẽ éo le, đau khổ.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Ước lệ, điển tích độc đáo có giá trị biểu cảm.
- Miêu tả để khắc hoạ tính cách nhân vật một cách tinh tế.
2. Nội dung.
- Ca ngợi, trân trọng vẽ đẹp con người qua phẩm chất, tài năng, khát vọng, ý thức về thân phận cá nhân .
* Ghi nhớ: SGK
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Chiếu Slide11.
File đính kèm:
- Tiet27.doc
- Chi em Thuy Kieu .ppt