Giải toán quĩ tích với hỗ trợ của cabri geometry II plus

 Hỏi: Nêu các yếu tố cố định và

các đại lượng không đổi.

Yếu tố gây ra quỹ tích và yếu tố quĩ tích?

Trả lời:

A, B là điểm cố định, đường tròn (O) cố định.

Điểm C thay đổi.

Bán kính R đường tròn không đổi.

C gây ra quĩ tích cho D.

 

ppt19 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 621 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giải toán quĩ tích với hỗ trợ của cabri geometry II plus, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GiảI toán quĩ Tích với hỗ trợ của CABRI Geometry II plusBài Toán 1 Cho hình bình hành có hai điểm A, B cố định còn điểm C thay đôỉ trên đường tròn (O) cố định. Tìm quỹ tích điểm D.Lời GiảiHình vẽ: Phần thuận: Hỏi: Nêu các yếu tố cố định và các đại lượng không đổi. Yếu tố gây ra quỹ tích và yếu tố quĩ tích? Trả lời: A, B là điểm cố định, đường tròn (O) cố định. Điểm C thay đổi. Bán kính R đường tròn không đổi. C gây ra quĩ tích cho D. Hỏi: Cạnh CD có vị trí tương đối như thế nào đối vớicạnh AB, và suy ra mối liên hệ véctơ AB với véctơ CD? Trả lời: CD//=AB suy ra véctơ AB = véctơ CDNhận xét đường mà D “vẽ” ra khi C thay đổi trên (O)?(Di chuyển C) Hỏi: Tìm một phép biến hình biến C thành D? Trả lời: Phép tịnh tiến TBA biến điểm C thành điểm D.Quĩ tích của D có hình dạng như sau:(Di chuyển điểm C) Hỏi: Từ C thay đổi trên (O) nêu quĩ tích D? Trả lời: Quĩ tích D là đường tròn (O’), là ảnh của đường tròn (O) qua TBA Hỏi: Xác định (O’)? Trả lời: O’ là ảnh của O qua TBA và (O’)có bán kính bằng với bán kính của (O). Phần Đảo: Hỏi: Phát biểu mệnh đề đảo? Trả lời: “Lấy D’ bất kì thuộc (O’), tứ giác ABC’D’ là hình bình hành khi đó điểm C thuộc (O)”. Hỏi: Lập luận tương tự như phần đảo cho biết: C’ là ảnh của D’ qua phép biến hình nào? Trả lời: C’ là ảnh của D’ qua phép TAB .Hình:(Di chuyển điểm D) Ta có (O) là ảnh của (O’) qua TAB , D’ thuộc (O’) suy ra C’ là ảnh của D’ thì C’ thuộc (O). Kết luận: Quĩ tích của điểm D là đường tròn (O’) ảnh của đường tròn (O) qua phép tịnh tiến TBA .Xem hình chuyển động của DBài Toán 2 Tam giác ABC có hai đỉnh B,C cố định, còn đỉnh A chạy trên một đường tròn (O). Tìm quĩ tích trọng tâm G của tam giác ABC.Hình vẽ: Lời Giải Hỏi: Nêu mối quan hệ giữa hai véctơ MG và MA? Trả lời: Véctơ MG = 1/3 Véctơ MA Hỏi: Với MB = MC =>M cố định. Xác định phép biến hình biến A thành G? Trả lời: Phép vị tự tâm M tỉ số 1/3 biến A thành G.Phần Thuận:Xem hình Hỏi: Vì A chạy trên đường tròn (O),nêu kết luận về tập hợp ảnh của A qua VM1/3? Trả lời: Tập hợp ảnh của A là ảnh của đường tròn (O,R) qua VM1/3. Gọi là (O’,R’) suy ra: O’ = VM1/3(O) và R’ = R/3Xem hình chuyển động của GPhần Đảo: Hỏi: Lập luận tương tự phần thuận thì A’ là ảnh của G’ qua phép biến hình nào? Trả lời: Phép vị tự tâm M tỉ số 3 biến G’ thành A’ Hỏi: Phát biểu mệnh đề đảo? Trả lời: “Với mỗi điểm G’ bất kì thuộc (O’), dựng hình tam giác A’BC với G’ là trọng tâm, khi đó A’ thuộc (O)”Hình:(Di chuyển điểm G) Hỏi: Từ G’ chạy trên (O’) nêu tập hợp ảnh của G’? Trả lời: Tập hợp A’ là đường tròn ảnh của (O’) qua VM3, tức là đường tròn (O). Vậy A thuộc (O). Kết luận: Vậy quĩ tích của G là đường tròn (O’,R’) là ảnh của đường tròn (O,R) qua phép vị tự tâm M tỉ số 1/3Xem hình chuyển động của G & ABài học kết thúc Xin cảm ơnI can do it

File đính kèm:

  • pptGiao an2.ppt