Câu 7: Tổng khối lượng của con lợn và con chó là 102kg, tổng khối lượng của con lợn và con bò là 231kg, tổng khối lượng của con chó và con bò là 177kg. Khối lượng của con lợn là .kg
Câu 8: Cả hai sợi dây dài 16m 8dm. Sợi dây thứ nhất ngắn hơn sợi dây thứ hai 2m. Tính độ dài của sợi dây thứ hai.
Trả lời: Sợi dây thứ hai dài .dm
34 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 09/03/2024 | Lượt xem: 62 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tự luyện Violympic Toán Lớp 4 - Vòng 4 - Năm 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔNG HỢP ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN LỚP 4
VÒNG 4 NĂM 2019 – 2020
Bài 1: BỨC TRANH BÍ ẨN
6024
120 phút
1 phút
69516 x 3
5 yến
24995 x 2
194
5kg + 32dag
230 năm
31356 x 6
95487 x 5
1 tấn
9 thế kỉ 30 năm
1 phút 15 giây
30702 x 3
60 giấy
44701 + 8917
40 tạ 25 yên
930 năm
2 giờ
56073 – 2455
50kg
2968
200 năm
20904 x 9
1506 x 4
6084 x 9 + 3
5320g
5 tạ
9061 x 5
52074 x 9
2000g
Trung bình cộng của các số chẵn có 3 chữ số
Trung bình cộng của 1904, 2065 và 4935
Tích của số chẵn lớn nhất có 4 chữ số và 5
Tích của số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và 6
thế kỉ
Trung bình cộng của 145 và 243
Tổng của 96398 và 381037
Tích của số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau và 9
4250kg
500kg
1506 x 4
65783 – 2756 x 4
75 giây
2kg
549
471245 – 2579
6024
1000kg
2016 + 2016 x 6
2016 x 2 + 2016 x 5
19752 x 3
25 năm
3619 x 8
45305
2 thế kỉ
34758 x 6
2 thế kỉ 30 năm
7238 x 4
Bài 2: ĐI TÌM KHO BÁU
Câu 1: Hai công nhân may được một số quần. Nếu người thứ nhất may thêm được 52 cái quần nữa thì cả hai người may được 852 cái quần và lúc nãy số quần may được của hai người là bằng nhau. Tính số quần người thứ nhất may được.
Trả lời: Công nhân thứ nhất may được: cái quần.
Câu 2: 2 giờ 15 phút = ..phút
Câu 3: Tính: 23126 x 9 = .
a/ 208134 b/ 820134 c/ 208964 d/ 208341
Câu 4: Một đoàn vận tải có 6 xe, mỗi xe chở được 655kg gạo. Hỏi cả đoàn xe đó chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Trả lời: Cả đoàn xe đó chở được ..kg gạo.
a/ 661 b/ 2620 c/ 3930 d/ 3050
Câu 5:
Câu 6: Bố hơn con 32 tuổi. Sau thế kỉ nữa thì tuổi bố gấp 2 lần tuổi con. Tuổi con hiện tại là: . tuổi.
a/ 16 b/ 17 c/ 12 d/ 20
Câu 7: Tổng khối lượng của con lợn và con chó là 102kg, tổng khối lượng của con lợn và con bò là 231kg, tổng khối lượng của con chó và con bò là 177kg. Khối lượng của con lợn là ..kg
Câu 8: Cả hai sợi dây dài 16m 8dm. Sợi dây thứ nhất ngắn hơn sợi dây thứ hai 2m. Tính độ dài của sợi dây thứ hai.
Trả lời: Sợi dây thứ hai dài ..dm
Câu 9: Tổng của hai số là 1053. Hiệu của hai số là 147. Tìm số bé
a/ 600 b/ 1200 c/ 500 d/ 453
Câu 10: Bác Tám có hai thửa ruộng. Trung bình mỗi thửa bác thu được 3 tấn 2 tạ thóc. Lượng thóc thu được ở thửa thứ hai ít hơn lượng thóc thu được ở thửa ruộng thứ nhất 2 tấn 4 tạ. Lượng thóc thu được ở thửa ruộng thứ nhất là: .
a/ 4 tấn 40kg b/ 4 tấn 4 tạ c/ 2 tấn 80kg d/ 2 tấn 4 tạ
Câu 11: Chú Năm đánh bắt trong ba ao cá được 1 tấn 8 tạ cá. Biết số cá đánh bắt được trong ao thứ nhất là 3 tạ 50kg, ao thứ hai nhiều hơn ao thứ nhất 590kg. Tổng số cá bắt được ở ao thứ nhất và ao thứ ba là: kg
Câu 12: Trung bình cộng số gà của 30 hộ gia đình trong một khu dân cư là 9 con. Nhà bà Lan cũng ở trong số 30 hộ gia đình đó, nếu không tính số gà của nhà bà Lan thì trung bình cộng số gà của các hộ còn lại là 8 con. Vậy số gà của nhà bà Lan là .con.
Câu 13: Cho 5 sọt, mỗi sọt đựng một trong hai loại quả cam hoặc chanh. Khối lượng của mỗi sọt lần lượt là 110kg, 105kg, 100kg, 115kg, 130kg. Sau khi bán đi một sọt đựng chanh thì trong các sọt còn lại có khối lượng cam gấp 3 lần khối lượng chanh. Vậy cửa hàng đã bán sọt nặng ..kg
a/ 105 b/ 110 c/ 100 d/ 130
Câu 14: Kho thứ nhất chứa 120l dầu, kho thứ hai chứa 250l dầu. Số dầu trong kho thứ ba chứa nhiều hơn trung bình cộng số dầu trong ba kho là 60l dầu. Số dầu trong kho thứ ba là ..lít.
a/ 275 b/ 300 c/ 215 d/ 155
Câu 15: Mẹ có 3 tấm vải. Tổng chiều dài 3 tấm vải là 6m 8dm. Tấm vải thứ nhất ngắn hơn tấm vải thứ hai 3dm 5cm và dài hơn tấm vải thứ ba 24cm.
Tấm vải thứ ba dài cm
BÀI THI SỐ 3: LEO DỐC
Câu 1: Một quyển sách có 2016 trang. Hỏi cần dùng bao nhiêu chữ số để đánh số trang của quyển sách đó?
Câu 2: Người thợ cắt chiều dài tấm vải thì được 27m. Hỏi tấm vải còn lại dài bao nhiêu mét?
Câu 3: Tìm X biết: 12063 + X – 2106 = 37485
Câu 4: Tìm số có 3 chữ số biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào bên phải một số tự nhiên có 3 chữ số thì số đó tăng thêm 4106 đơn vị
a/ 456 b/ 450 c/ 654 d/ 546
Câu 5: Nếu ta chia số bị chia cho 2 lần số chia thì được kết quả là 8. Nếu ta chia số bị chia cho 3 lần thương thì ta được kết quả là 8. Tìm số bị chia
Câu 6: Cho ba số biết rằng tổng số thứ nhất và số thứ hai là 473, tổng số thứ hai và số thứ ba là 498, tổng số thứ nhất và số thứ ba là 403. Trung bình cộng của ba số đó?
Câu 7: Tính: 1 + 2 + 4 + 8 + 16 + + 4096 + 8192 =
Câu 8: Tính: 42016 x 3 – 32017
Câu 9: Tìm X biết: X x 4 + 8 = 2016
Câu 10: Cô nhân viên đánh máy liên tục dãy số chẵn bắt đầu từ 2 như sau: 2, 4, 6, 8, . Cô phải đánh 2016 chữ số. Tìm chữ số cuối cùng cô đã đánh.
Câu 11: Số tròn trăm nhỏ nhất có 4 chữ số là: .
a) 9900 b) 1000 c) 1100 d) 9000
Câu 12: Có bao nhiêu số thỏa mãn: lớp đơn vị gồm các chữ số 1, lớp nghìn gồm 3 chữ số lẻ khác nhau và nhỏ hơn 7.
Câu 13: Cho hai số có tổng bằng 4015. Tìm số bé, biết rằng nếu giữ nguyên số lớn và gấp số bé lên 2 lần thì ta được tổng mới bằng 5491.
Câu 14: Trung bình cộng của ba số là 9483. Biết số thứ nhất là 5783 và số thứ hai bé hơn số thứ nhất 372 đơn vị. Tìm số thứ ba
Câu 15: Tìm số lớn nhất biết rằng, kể từ trái sang phải thì mỗi chữ số đều gấp 2 lần chữ số đứng liền sau nó
Câu 16: Hiện nay, mẹ 44 tuổi. Tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi 2 năm nữa con bao nhiêu tuổi?
Câu 17: Năm nay con 10 tuổi. Nếu tuổi mẹ tăng them 6 tuổi thì tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con.Hỏi mẹ năm nay bao nhiêu tuổi?
Câu 18: So sánh 9370kg 9 tấn 37 yến
Câu 19: Tìm hiệu số lẻ lớn nhất có 4 chữ số khác nhau với số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số giống nhau
Câu 20: Bác thợ cưa, cưa một khúc gỗ dài 5m thành những đoạn 1m, cứ 10 phút thì cưa được 1 đoạn. Hỏi bác phải mất bao nhiêu phút để cưa xong cây gỗ đó?
Câu 21: Một hình chữ nhật có diện tích 243cm2, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
a) 56cm b) 72cm d) 81cm d) 64cm
Câu 22: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 3 phút 17 giây = . Giây
Câu 23: Tính: 37512 : 4 + 30472 =
Câu 24: Ba bạn Quang, Nam, Minh chơi bi với nhau. Biết rằng bạn Quang có 37 viên bi, bạn Nam có nhiều hơn bạn Quang 4 viên bi và số bi của bạn Minh bằng trung bình cộng số bi của hai bạn Quang và Nam. Hỏi cả ba bạn có tất cả bao nhiêu viên bi?
Câu 25: Một đội xe chở hàng có 5 xe. Hai xe đầu, mỗi xe chở được 3 tấn 27 yến hàng và ba xe sau, mỗi xe chở được 3720kg hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu kilogam hàng?
Câu 26: Tìm số trang của một cuốn sách biết để đánh số trang của cuốn sách đó người ta phải dùng 2016 chữ số?
Câu 27. Tổ một làm ít hơn tổ hai là 1200 sản phẩm. Hỏi cả hai tổ làm được bao nhiêu sản phẩm, biết tổ một làm được 8756 sản phẩm.
Câu 28: Cho số có 6 chữ số. Nếu viết thêm chữ số 6 vào bên trái số đã cho thì được số mới hơn số cũ bao nhiêu đơn vị?
a) 6000 b) 600000 c) 60000 d) 6000000
Câu 29: Cho các số: 123456; 321405; 213102; 312789. Sắp xếp các số từ bé đến lớn là:
a) 123456; 213102; 312789; 321405
b) 213102; 123456; 312789; 321405
c) 123456; 213102; 312789; 321405
d) 312789; 123456; 213102; 321405
Câu 30: Kho A có 1512 tấn thóc và hơn kho B 136 tấn thóc. Hỏi kho A phải chuyển sang kho B bao nhiêu tấn thóc để hai kho có số thóc bằng nhau.
a) 68 b) 688 c) 136 d) 756
Câu 31: Cô giáo xếp các bạn trong lớp vào các bàn học, mỗi bàn hai bạn thì còn thừa một bạn. Cô giáo để ban đó ngồi riêng một mình vào bàn cuối cùng. Như vậy các bạn đã ngồi hết vào 12 bàn học của lớp. Lớp đó có bạn
a) 24 b) 25 c) 26 d) 23
Câu 32: Lớp 4B có số bạn nam và số bạn nữ bằng nhau. Mỗi bạn nam mua hai quyển vở, mỗi bạn nữ mua 1 quyển vở. Cả lớp mua 48 quyển vở. Hỏi lớp 4B có bao nhiêu học sinh?
a) 32 b) 24 c) 48 d) 36
Câu 33: Tìm số có 3 chữ số biết rằng nếu số đó cộng với tổng các chữ số của nó thì bằng 555.
a) 543; b) 345 c) 453 d) 534
Câu 34: Chia các số tự nhiên từ 1 đến 100 thành hai lớp: lớp số chẵn và lớp số lẻ. Như vậy tổng các chữ số của hai lớp hơn kém nhauđơn vị
a) 50 b) 0 c) 1 d) 49
Câu 35: Tìm chữ số tận cùng của tổng:
1 x 2 + 2 x 3 + 3 x 4 + 4 x 5 + 5 x 6 + + 2015 x 2016
a) 6 b) 5 c) 0 d) 4
Câu 36: Tính: 64182 – 12300 x 4 =
a) 12498 b) 14289 c) 14982 d) 19428
Câu 37: Tìm x, biết: x : 2 x 5 = 1000 Giá trị của x là:
a) 600 b) 250 c) 800 d) 400
Câu 38: Cho các số: 245923; 254923; 245392; 254392. Số lớn nhất trong các số đã cho là:
a) 245923 b) 245392 c) 254392 d) 254923
Câu 39: Cho hình chữ nhật, phải giảm chiều dài hình chữ nhật đi bao nhiêu cm để được hình chữ nhật mới có chu vi bé hơn chu vi hình chữ nhật ban đầu là 96cm?
a) 48 b) 24 c) 32 d) 36
Câu 40: Tính độ dài đường gấp khúc, biết đoạn thứ nhất dài bằng đoạn thứ hai, đoạn thứ ba dài bằng hai đoạn đầu cộng lại, đoạn thứ ba dài hơn đoạn thứ hai là 18cm. Đường gấp khúc đó dài là: cm
a) 90 b) 36 c) 72 d) 48
Câu 41: Một căn phòng hình chữ nhật được lát bởi các viên gạch hình vuông với chiều dài là 24 viên, chiều rộng là 16 viên. Tính số gạch viền ngoài của phòng đó.
a) 80 b) 60 c) 40 d) 76
Câu 42: Có bao nhiêu hình vuông chứa hình bông hoa
a) 6 b) 3 c) 4 d) 5
Câu 43: Tìm x biết: 710 – x x 5 = 175
a) 165 b) 170 c) 107 d) 675
Câu 44: Tìm số có 4 chữ số, biết rằng nếu xóa đi chữ số ở hàng đơn vị và hàng chục thì số đó sẽ giảm đi 1996 đơn vị
a) 2017 b) 2015 c) 2014 d) 2016
Câu 45: Tìm số tự nhiên a để biểu thức: A = 2134 : (25 – a) có giá trị lớn nhất.
Trả lời: a =
Câu 46: Hình chữ nhật có chu vi lớn hơn hình vuông 28cm. Cả hai hình có tổng chu vi là 68cm. Hình chữ nhật có chiều dài lớn hơn chiều rộng 6cm. Diện tích hình chữ nhật là:
a/ 75cm2 b/ 100cm2 c/ 135cm2 d/ 25cm2
Câu 47: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm và một hình vuông có cạnh 6cm. Hỏi diện tích hình chữ nhật hơn diện tích hình vuông bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Trả lời: Diện tích hình chữ nhật hơn diện tích hình vuông .cm2
Câu 48: Tổng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số, hiệu là số nhỏ nhất có ba chữ số giống nhau. Số lớn là.
Câu 49: Có bao nhiêu cặp cạnh song song với nhau trong hình vẽ dưới đây?
a/ 4 b/ 3 c/ 5 d/ 6
Câu 50: Tìm số bị trừ trong một phép trừ, biết rằng trung bình cộng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 24.
Trả lời: Số bị trừ là: .
Câu 51: Nga, Tâm, Cường có tất cả 99 quyển báo Nhi Đồng. Tâm và Cường có nhiều hơn Nga 31 quyển báo. Cường có nhiều hơn Tâm 17 quyển báo. Tính số báo của Tâm.
a/ 41 quyển báo b/ 35 quyển báo c/ 34 quyển báo d/ 24 quyển báo
Câu 52: Cho các chữ số 0; 1; 2; 3. Trung bình cộng của các số chẵn có 3 chữ số khác nhau và lớn hơn 230 lập được từ các chữ số trên là: ..
Câu 53: Tìm x, biết: 2016 – x : 3 = 435
Trả lời: x = .
a/ 711 b/ 527 c/ 4743 d/ 7353
Câu 54: Cho các số a, b, c. Biết a là số có một chữ số, b là số có hai chữ số, c là số có 3 chữ số và trung bình cộng của 3 số đó là 369. Tìm số c.
Trả lời: Số c là: ..
a/ 9 b/ 999 c/ 99 d/ 998
Câu 55: Tìm x, biết: x x 2 + x x 3 + x x 4 + x = 2130.
Trả lời: Giá trị của x là: ..
Câu 56: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 192m. Nếu giảm chiều dài đi 6m và giảm chiều rộng đi 4m thì thửa ruộng đó trở thành hình vuông. Diện tích thửa ruộng đó là m2.
Câu 57: Tìm x biết:
(x + 1) + (x + 2) + (x + 3) + (x + 4) + + (x + 9) + (x + 10) = 2015
Trả lời: Giá trị của x là.
Câu 58: Để viết các số tự nhiên liên tiếp từ 100 đến 2016 phải dùng hết một số chữ số là .. chữ số.
A – 4068 B – 6768 C – 4732 D – 1917
Câu 59: Tìm trung bình cộng của dãy số sau, biết dãy số có 20 số hạng :
2; 6; 10; 14; 18; ..
Trả lời: Trung bình cộng của dãy số trên là:
A – 41 B – 39 C – 40 D - 42
Câu 60: Giá trị của biểu thức: a x 100 + b x 10 + c với a = 4; b = 7;c = 2 là:
Câu 61: Giữa hai số tự nhiên có 406 số tự nhiên khác. Vậy hiệu của hai số bằng
Câu 62: Một thư viện trường học có 9 giá sách loại lớn, mỗi giá sách để 673 cuốn sách và 10 giá sách loại nhỏ, mỗi giá sách để 582 cuốn sách. Vậy thư viện đó có tất cả ..cuốn sách.
Câu 63: Một hình chữ nhật có chu vi bằng với chu vi hình vuông cạnh 5cm, chiều rộng kém chiều dài 2cm. Hỏi chiều rộng của hình chữ nhật đó là bao nhiêu cm?
Trả lời: Chiều rộng của hình chữ nhật đó là .cm.
Câu 64: Tổng hai số bằng 6. Hiệu hai số bằng 6. Số bé là
Câu 65: Có hai đoàn xe chở cá. Đoàn xe thứ nhất gồm 3 xe, trung bình số cá mỗi xe phải chở là 11 tấn cá. Đoàn xe thứ hai gồm 6 xe, trung bình số cá mỗi xe phải chở là 17 tấn cá. Hỏi trung bình số cá mỗi xe của cả hai đoàn xe phải chở là bao nhiêu tấn cá?
a/ 14 tấn cá b/ 11 tấn cá c/ 17 tấn cá d/ 15 tấn cá
Câu 66: Chọn hình vẽ có nhiều góc tù nhất:
a/ b/ c/ d/
Câu 67: Hai số lẻ có tổng là 186, biết giữa chúng có 3 số lẻ. Vậy số bé là
Câu 68: Tìm x biết: 2015 : 5 + x = 817
Trả lời: Giá trị của x là: .
Câu 69: So sánh: 4783 + 4637 .. 12839 – 3728
Câu 70: Có bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau mà tích các chữ số của nó bằng 72?
Trả lời: Số các số thỏa mãn là: .
a/ 9 b/ 12 c/ 15 d/ 18
Câu 71: Cần ghép ít nhất góc nhọn để thu được một góc bẹt.
Câu 72: Trong năm học vừa qua, khối Bốn, khối Năm và khối Ba của 1 trường góp được 3000 quyển vở tặng các bạn vùng lũ lụt. Khối Bốn góp được nhiều hơn khối Ba là 100 quyển; khối Năm góp được nhiều hơn khối Ba là 200 quyển. Khối Năm quyên góp được ..quyển vở.
Câu 73: Lan và Hân có trung bình mỗi người 12 quyển vở. Hân có 15 quyển vở, Lan có ..quyển vở.
Câu 74: Cho một số A có năm chữ số. Biết rằng số liền sau của A là số có sáu chữ số. Tìm số liền trước của A.
Trả lời: Số liền trước của A là
Câu 75: Có 6 chữ số: 4, 7, 0, 3, 2, 1. Có thể lập được bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số từ 6 chữ số trên?
Trả lời: Lập được .số thỏa mãn đề bài.
a/ 87 b/ 90 c/ 78 d/ 120
Câu 76: Cho hai số có tổng là 76. Nếu chuyển 8 đơn vị từ số lớn sang số bé và chuyển 2 đơn vị từ số bé sang số lớn thì hiệu của chúng bằng 0. Số lớn là
Câu 77: Năm số chẵn liên tiếp có tổng là 2340. Số chẵn lớn nhất là.
Câu 78: Có bao nhiêu số có ba chữ số mà trong các số đó không có chữ số 4 nào cả?
Trả lời: Có .số thỏa mãn đề bài.
a/ 252 b/ 225 c/ 648 d/ 468
Câu 79: Biết số bi của Nam và Hải là 53, số bi của Hải và Minh là 49, số bi của Nam và Minh là 48. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Trả lời: Trung bình mỗi bạn có viên bi.
Câu 80: Hiện nay anh hơn em 5 tuổi. Sau 5 năm nữa, tuổi anh và tuổi em cộng lại được 25 tuổi. Hiện nay tuổi anh là:
a/ 5 tuổi b/ 15 tuổi c/ 9 tuổi d/ 10 tuổi
HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1: BỨC TRANH BÍ ẨN
6024 = 1506 x 4
34758 x 6 = 69516 x 3
5 yến = 50kg
5kg + 32dag = 5320g
230 năm = 2 thế kỉ 30 năm
1 tấn = 1000kg
930 năm = 9 thế kỉ 30 năm
1 phút = 60 giấy
Trung bình cộng của 1904, 2065 và 4935 = 2968
2 giờ = 120 phút
Tích của số chẵn lớn nhất có 4 chữ số và 5 = 24995 x 2
Trung bình cộng của 145 và 243 = 194
20904 x 9 = 31356 x 6
95487 x 5 = tổng của 96398 và 381037
5 tạ = 500kg
2kg = 2000g
44701 + 8917 = 56073 – 2455
Tích của số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và 6 = 19752 x 3
7238 x 4 = 3619 x 8
30702 x 3 = Tích của số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau và 9
4250kg = 40 tạ 25 yên
6084 x 9 + 3 = 65783 – 2756 x 4
75 giây = 1 phút 15 giây
471245 – 2579 = 52074 x 9
6024 = 1506 x 4
2016 x 2 + 2016 x 5 = 2016 + 2016 x 6
549 = Trung bình cộng của các số chẵn có 3 chữ số
45305 = 9061 x 5
2 thế kỉ = 200 năm
25 năm = thế kỉ
Bài 2: ĐI TÌM KHO BÁU
Câu 1: Hai công nhân may được một số quần. Nếu người thứ nhất may thêm được 52 cái quần nữa thì cả hai người may được 852 cái quần và lúc nãy số quần may được của hai người là bằng nhau. Tính số quần người thứ nhất may được.
Trả lời: Công nhân thứ nhất may được: cái quần.
Hướng dẫn
Nếu người thứ nhất may được 52 cái quần thì người thứ nhất may được số quần là: 852 : 2 = 426 (cái)
Công nhân thứ nhất may được số quần là: 426 – 52 = 374 (cái)
Điền 374
Câu 2: 2 giờ 15 phút = ..phút
Hướng dẫn
2 giờ 15 phút = 60 phút x 2 + 15 phút = 120 phút + 15 phút = 135 phút
Điền 135
Câu 3: Tính: 23126 x 9 = .
a/ 208134 b/ 820134 c/ 208964 d/ 208341
Chọn a
Câu 4: Một đoàn vận tải có 6 xe, mỗi xe chở được 655kg gạo. Hỏi cả đoàn xe đó chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Trả lời: Cả đoàn xe đó chở được ..kg gạo.
a/ 661 b/ 2620 c/ 3930 d/ 3050
Hướng dẫn
Cả đoàn xe chở được số ki-lô-gam gạo là: 655 x 6 = 3930 (kg)
Chọn c
Câu 5:
Hướng dẫn
Điền 50
Câu 6: Bố hơn con 32 tuổi. Sau thế kỉ nữa thì tuổi bố gấp 2 lần tuổi con. Tuổi con hiện tại là: . tuổi.
a/ 16 b/ 17 c/ 12 d/ 20
Hướng dẫn
Đổi thế kỉ = 20 năm
Vậy sau 20 năm nữa thì bố gấp 2 lần tuổi con và khi đó bố vẫn hơn con 32 tuổi (Vì hiệu số tuổi không đổi theo thời gian)
Ta có sơ đồ tuổi bố và con khi đó như sau:
Con: |-----------| 32 tuổi
Bố: |-----------|-----------|
Tuổi con khi đó là: 32 : 1 x 1 = 32 (tuổi)
Tuổi con hiện tại là: 32 – 20 = 12 (tuổi)
Chọn c
Câu 7: Tổng khối lượng của con lợn và con chó là 102kg, tổng khối lượng của con lợn và con bò là 231kg, tổng khối lượng của con chó và con bò là 177kg. Khối lượng của con lợn là ..kg
Hướng dẫn
Tổng khối lượng của ba con là: (102 + 231 + 177) : 2 = 255 (kg)
Khối lượng của con lợn là: 255 – 177 = 78 (kg)
Điền 78
Câu 8: Cả hai sợi dây dài 16m 8dm. Sợi dây thứ nhất ngắn hơn sợi dây thứ hai 2m. Tính độ dài của sợi dây thứ hai.
Trả lời: Sợi dây thứ hai dài ..dm
Hướng dẫn
Đổi: 16m 8dm = 168dm, 2m = 20dm
Sợi dây thứ hai dài là: (168 + 20) : 2 = 94 (dm)
Điền 94
Câu 9: Tổng của hai số là 1053. Hiệu của hai số là 147. Tìm số bé
a/ 600 b/ 1200 c/ 500 d/ 453
Hướng dẫn
Số bé là: (1053 – 147) : 2 = 453
Chọn d
Câu 10: Bác Tám có hai thửa ruộng. Trung bình mỗi thửa bác thu được 3 tấn 2 tạ thóc. Lượng thóc thu được ở thửa thứ hai ít hơn lượng thóc thu được ở thửa ruộng thứ nhất 2 tấn 4 tạ. Lượng thóc thu được ở thửa ruộng thứ nhất là: .
a/ 4 tấn 40kg b/ 4 tấn 4 tạ c/ 2 tấn 80kg d/ 2 tấn 4 tạ
Hướng dẫn
Đổi: 3 tấn 2 tạ = 32 tạ, 2 tấn 4 tạ = 24 tạ
Cả hai thửa ruộng thu được số thóc là: 32 x 2 = 64 (tạ)
Lượng thóc thu được ở thửa ruộng thứ nhất là: (64 + 24) : 2 = 44 (tạ)
Đổi: 44 tạ = 4 tấn 4 tạ
Chọn b
Câu 11: Chú Năm đánh bắt trong ba ao cá được 1 tấn 8 tạ cá. Biết số cá đánh bắt được trong ao thứ nhất là 3 tạ 50kg, ao thứ hai nhiều hơn ao thứ nhất 590kg. Tổng số cá bắt được ở ao thứ nhất và ao thứ ba là: kg
Hướng dẫn
Đổi: 1 tấn 8 tạ = 1800kg; 3 tạ 50kg = 350kg,
Ao thứ hai bắt được số cá là: 350 + 590 = 940 (kg)
Ao thứ nhất và ao thứ ba bắt được số cá là: 1800 – 940 = 860 (kg)
Điền 860
Câu 12: Trung bình cộng số gà của 30 hộ gia đình trong một khu dân cư là 9 con. Nhà bà Lan cũng ở trong số 30 hộ gia đình đó, nếu không tính số gà của nhà bà Lan thì trung bình cộng số gà của các hộ còn lại là 8 con. Vậy số gà của nhà bà Lan là .con.
Hướng dẫn
Tổng số gà của 30 hộ là: 9 x 30 = 270 (con)
Không tính số gà của nhà bà Lan thì tổng số gà của các hộ còn lại là:
8 x (30 – 1) = 232 (con)
Số gà của nhà bà Lan là: 270 – 232 = 38 (con)
Điền: 38
Câu 13: Cho 5 sọt, mỗi sọt đựng một trong hai loại quả cam hoặc chanh. Khối lượng của mỗi sọt lần lượt là 110kg, 105kg, 100kg, 115kg, 130kg. Sau khi bán đi một sọt đựng chanh thì trong các sọt còn lại có khối lượng cam gấp 3 lần khối lượng chanh. Vậy cửa hàng đã bán sọt nặng ..kg
a/ 105 b/ 110 c/ 100 d/ 130
Hướng dẫn
Tổng số 5 sọt đựng được: 110 + 105 + 100 + 115 + 130 = 560 (kg)
Sau khi bán một sọt đựng chanh thì trong các sọt còn lại có khối lượng cam gấp 3 lần khối lượng chanh nên nếu coi lượng chanh là 1 phần thì lượng cam là 3 phần và tổng số cam và chanh còn lại là 4 phần suy ra tổng số cam và chanh còn lại là một số chia hết cho 4.
Mà tổng số cam và chanh lúc đầu cũng chia hết cho 4 nên sọt chanh bán đi cũng phải là một số chia hết cho 4.
Trong 5 sọt chỉ có sọt 100kg có số kg chia hết cho 4 nên sọt đã bán nặng 100kg.
Chọn c
Câu 14: Kho thứ nhất chứa 120l dầu, kho thứ hai chứa 250l dầu. Số dầu trong kho thứ ba chứa nhiều hơn trung bình cộng số dầu trong ba kho là 60l dầu. Số dầu trong kho thứ ba là ..lít.
a/ 275 b/ 300 c/ 215 d/ 155
Hướng dẫn
Số dầu trong kho thứ ba chứa nhiều hơn trung bình cộng số dầu trong ba kho là 60l dầu nên kho thứ ba phải bù cho tổng hai kho đầu 60 lít dầu.
Trung bình cộng số dầu mỗi kho là: (120 + 250 + 60) : 2 = 215 (lít)
Kho ba chứa số dầu là: 215 + 60 = 275 (lít)
Chọn a
Câu 15: Mẹ có 3 tấm vải. Tổng chiều dài 3 tấm vải là 6m 8dm. Tấm vải thứ nhất ngắn hơn tấm vải thứ hai 3dm 5cm và dài hơn tấm vải thứ ba 24cm.
Tấm vải thứ ba dài cm
Hướng dẫn
Đổi: 6m 8dm = 680cm, 3dm 5cm = 35cm.
Theo đề bài ta có sơ đồ:
Tấm thứ nhất: |------------------------------|-----------| 35cm
Tấm thứ hai: |------------------------------|-----------|-------------| 680cm
Tấm thứ ba: |------------------------------| 24cm
Tấm vải thứ hai dài hơn tấm vải thứ ba số xen-ti-mét là:
24 + 35 = 59 (cm)
Tấm vải thứ ba dài là: (680 – 24 – 59) : 3 = 199 (cm)
Điền 199
BÀI THI SỐ 3: LEO DỐC
Câu 1: Một quyển sách có 2016 trang. Hỏi cần dùng bao nhiêu chữ số để đánh số trang của quyển sách đó?
Hướng dẫn:
Từ trang 1 đến trang 9 cần: 1 x 9 = 9 (chữ số)
Từ trang 10 đến trang 99 cần: 90 x 2 = 180 (chữ số)
Từ trang 100 đến trang 999 cần: 900 x 3 = 2700 (chữ số)
Từ trang 1000 đến trang 2016 cần:
[(2016 – 1000) : 1 + 1] x 4 = 4068 (chữ số)
Cần dùng: 9 + 180 + 2700 + 4068 = 6957 chữ số
Điền 6957
Câu 2: Người thợ cắt chiều dài tấm vải thì được 27m. Hỏi tấm vải còn lại dài bao nhiêu mét?
Hướng dẫn
Tấm vài dài số mét là: 27 x 5 = 135 (m)
Tấm vải còn lại dài số mét là: 135 – 27 = 108 (m)
Điền 108
Câu 3: Tìm X biết: 12063 + X – 2106 = 37485
Hướng dẫn:
12063 + X – 2106 = 37485
12063 + X = 37485 + 2106
12063 + X = 39591
X = 39591 – 12063
X = 27528
Điền 27528
Câu 4: Tìm số có 3 chữ số biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào bên phải một số tự nhiên có 3 chữ số thì số đó tăng thêm 4106 đơn vị
a/ 456 b/ 450 c/ 654 d/ 546
Hướng dẫn:
Gọi số cần tìm là . Theo đề bài ta có:
= 4106
10 x + 2 - = 4106
9 x = 4106 – 2
9 x = 4104
= 456
Đáp số: 456
Câu 5: Nếu ta chia số bị chia cho 2 lần số chia thì được kết quả là 8. Nếu ta chia số bị chia cho 3 lần thương thì ta được kết quả là 8. Tìm số bị chia
Hướng dẫn:
Thương là: 8 x 2 = 16
Số chia là: 8 x 3 = 24
Số bị chia là: 16 x 24 = 384
Điền 384
Câu 6: Cho ba số biết rằng tổng số thứ nhất và số thứ hai là 473, tổng số thứ hai và số thứ ba là 498, tổng số thứ nhất và số thứ ba là 403. Trung bình cộng của ba số đó?
Hướng dẫn:
Tổng 3 số là: (473 + 498 + 403) : 2 = 687
Trung bình cộng của 3 số là: 687 : 3 = 229
Điền 229
Câu 7: Tính: 1 + 2 + 4 + 8 + 16 + + 4096 + 8192 =
Hướng dẫn
Phân tích: Bài này ta thấy số hạng liền sau gấp 2 lần số hạng liền trước. Ta có thể giải bài toán trên theo các cách sau:
Cách 1:
A x 2 = 2 + 4 + 8 + ....................... + 16384
A x 2 – A = 16384 – 1 = 16383
Vậy A = 16383
Cách 2: Ta thấy: Tổng 3 số hạng đầu là: 1 + 2 + 4 = 3 + 4
Tổng 4 số hạng đầu là: 1 + 2 + 4 + 8 = 7 + 8
Tổng 5 số hạng đầu là: 1 + 2 + 4 + 8 + 16 = 15 + 16
Theo quy luật đó ta sẽ tính được kết quả của tổng trên là:
A = 1 + 2 + 4 + 8 + ..................... + 4096 + 8192 = 8191 + 8192 = 16383
Vậy A = 16383
Cách 3: Nhận xét:
2 = 1 + 1
4 = (1 + 2) + 1
8 = (1 + 2 + 4) + 1
................................................................................................................
8192 = (1 + 2 + 4 + ............... + 4096) + 1
Vậy A = 8192 – 1 + 8192 = 16383
* Kết luận: Với dạng bài có số hạng liền sau hơn hoặc kém số hạng liền trước n lần ta có cách giải chung là: ta nhân cả biểu thức đó cho n rồi lấy kết quả biểu thức sau khi nhân trừ cho biểu thức lúc đầu ta sẽ tính được kết quả của bài toán.
Câu 8: Tính: 42016 x 3 – 32017 = 126048 – 32017 = 94031
Câu 9: Tìm X biết: X x 4 + 8 = 2016
Hướng dẫn
X x 4 + 8 = 2016
X x 4 = 2016 – 8
X x 4 = 2008
X = 2008 : 4
X = 502
Đáp số: X = 502
Câu 10: Cô nhân viên đánh máy liên tục dãy số chẵn bắt đầu từ 2 như sau: 2, 4, 6, 8, . Cô phải đánh 2016 chữ số. Tìm chữ số cuối cùng cô đã đánh
Hướng dẫn:
Số chẵn có 1 chữ số: 2,4,6,8 có 4 chữ số.
Số chẵn có 2 chữ số từ 10 đến 98 có:
(98-10) : 2+1 = 45 (số) có 2 x 45 = 90 (chữ số).
Số chẵn có 3 chữ số từ 100 đến 998 có:
(998 – 100) : 2 + 1 = 450 (số) có 3 x 450 = 1350 (chữ số)
Số chữ số còn lại: 2016 – (4 + 90 + 1350) = 572 (chữ số)
Với 572 chữ số viết các số chẵn có 4 chữ số được: 572 : 4 = 143 (số)
143 số chẵn có 4 chữ số bắt đầu từ 1000 thì đến:
(143 – 1) x 2 + 1000 = 1284
Số cuối cùng là số 4
Điền 4
Câu 11: Số tròn trăm nhỏ nhất có 4 chữ số là: .
a) 9900 b) 1000 c) 1100 d) 9000
Đáp số: 1000
Câu 12: Có bao nhiêu số thỏa mãn: lớp đơn vị gồm các chữ số 1, lớp nghìn gồm 3 chữ số lẻ khác nhau và nhỏ hơn 7.
Hướng dẫn
Các số lẻ là: 1; 3; 5
Chữ số hàng trăm có 3 cách chọn
Chữ số hàng chục có 2 cách chọn
Chữ số hàng đơn vị có 1 cách chọn
Vậy số các số thỏa mãn là: 3 x 2 x 1 = 6 (số)
Điền 6
Câu 13: Cho hai số có tổng bằng 4015. Tìm số bé, biết rằng nếu giữ nguyên số lớn và gấp số bé lên 2 lần thì ta được tổng mới bằng 5491.
Hướng dẫn
4015
|----------------------------------|-----------------|
Số lớn Số bé Số bé
|----------------------------------|-----------------|-----------------|
5491
Số bé là: 5491 – 4015 = 1476
Điền 1476
Câu 14: Trung bình cộng của ba số là 9483. Biết số thứ nhất là 5783 và số thứ hai bé hơn số thứ nhất 372 đơn vị. Tìm số thứ ba
Hướng dẫn
Tổng của 3 số là: 9483 x 3 = 28449
Số thứ hai là: 5783 – 372 = 5411
File đính kèm:
- de_tu_luyen_violympic_toan_lop_4_vong_4_nam_2019_2020.doc