Câu 4. (1 điểm)
Trong hệ trục tọa độ Oxy, cho đường thẳng (x): y=6x+b và parabol (P):
a) Tìm giá trị của b để đường thẳng (d) đi qua điểm M(0;9)
b) Với b tìm được, tìm giá trị cảu a để (d) tiếp xúc với (P).
8 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 19/03/2024 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Toán - Sở GD&ĐT Đồng Tháp - Năm học 2019-2020 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI TUYỂN SINH 10 TỈNH ĐỒNG THÁP
(2019-2020)
Câu 1. (1 điểm)
a) Rút gọn biểu thức:
b) Tìm x biết
Câu 2. (1 điểm)
Giải hệ phương trình:
Câu 3. (1 điểm)
Giải phương trình:
Câu 4. (1 điểm)
Trong hệ trục tọa độ Oxy, cho đường thẳng (x): y=6x+b và parabol (P):
a) Tìm giá trị của b để đường thẳng (d) đi qua điểm M(0;9)
b) Với b tìm được, tìm giá trị cảu a để (d) tiếp xúc với (P).
Câu 5. (1 điểm)
Cho phương trình ( với m là tham số). Chứng minh rằng phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m.
Câu 6. (1 điểm)
Chiều cao trung bình của 40 học sinh lớp 9A là 1,628 m. Trong đó chiều cao trung bình của học sinh nam là 1,64m và chiều cao trung bình của học sinh nữ là 1,61m. Tính số học sinh nam, số học sinh nữ của lớp 9A.
Câu 7. (1 điểm) Người ta muốn tạo một cái khuôn đúc dạng hình trụ, có chiều cao bằng 16 cm, bán kính đáy bằng 8cm, mặt đáy trên lõm xuống dạng hình nón và khoảng cách từ đỉnh hình nón đến mặt đáy dưới hình trụ bằng 10cm ( như hình vẽ bên). Tính diện tích toàn bộ mặt khuôn (lấy ).
Câu 8. (3 điểm) Cho tam giác ABC có ba góc nhọn ( AB< AC) và đường cao AH ( K BC). Vẽ đường tròn (O) đường kính BC. Từ A kẻ các tiếp tuyến AM, AN với đường tròn (O)( với M, N là các tiếp điểm, M và B nằm trên nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng AO ). Gọi H là giao điểm của hai đường thẳng AN và AK.
a) Chứng minh tứ giác AMKO là tứ giác nội tiếp
b) Chứng minh KA là tia phân giác góc AKN
c) Chứng minh
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1. (1 điểm)
a) Rút gọn biểu thức:
b) Tìm x biết
Cách giải:
Ta có :
Vây A = 4
Điều kiện :
Ta có :( thỏa mãn)
Vậy x = 9
Câu 2. (1 điểm)
Giải hệ phương trình:
Cách giải:
Ta có:
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất:
Câu 3. (1 điểm)
Giải phương trình:
Cách giải:
Vậy phương trình có nghiệm
Câu 4. (1 điểm)
Trong hệ trục tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d): y=6x+b và parabol (P):
a) Tìm giá trị của b để đường thẳng (d) đi qua điểm M(0;9)
b) Với b tìm được, tìm giá trị câu a để (d) tiếp xúc với (P).
a) Đường thẳng (d): y=6x+b đi qua điểm M(0;9)
Cách giải:
thay vào phương trình đường thẳng (d): y=6x+b ta được :
9= 6.0+b
Vậy b=9
b) Theo câu a ta có b=9
để đường thẳng (d) tiếp xúc với (P) thì phương trình (*) có nghiệm kép
Vậy a = -1 là giá trị cần tìm.
Câu 5. (1 điểm)
Cách giải:
Cho phương trình ( với m là tham số). Chứng minh rằng phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m.
Phương trình có
Ta có:
Vì
nên phương trình đã cho luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m
Câu 6. (1 điểm)
Chiều cao trung bình của 40 học sinh lớp 9A là 1,628 m. Trong đó chiều cao trung bình của học sinh nam là 1,64m và chiều cao trung bình của học sinh nữ là 1,61m. Tính số học sinh nam, số học sinh nữ của lớp 9A.
Cách giải:
Gọi số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp 9A lần lượt là x, y (x,y ,x,y<40) (học sinh)
Lớp 9A có 40 học sinh nên ta có phươn trình x+y=40 (1)
Vì chiều cao trung bình của học sinh lớp 9A là 1,628m nên ta có phương trình
Từ (1) và (2) ta có phương trình:
Vậy số học sinh nam lớp 9A là 24hs
Số hs nữ của lớp 9A là 16 học sinh
Câu 7. (1 điểm)
Người ta muốn tạo một cái khuôn đúc dạng hình trụ, có chiều cao bằng 16 cm, bán kính đáy bằng 8cm, mặt đáy trên lõm xuống dạng hình nón và khoảng cách từ đỉnh hình nón đến mặt đáy dưới hình trụ bằng 10cm ( như hình vẽ bên). Tính diện tích toàn bộ mặt khuôn (lấy )
Cách giải:
Hình trụ có bán kính r=8cm và chiều cao h=16cm nên diện tích xung quanh hình trụ là
Diện tích 1 mặt đáy của hình trụ là
Phần hình nón bị lõm xuống có chiều cao và bán kính đáy r=8cm
Đường sinh của hình nón là
Diện tích xung quanh của hình nón là:
Diện tích toàn bộ mặt khuôn là:
Vậy diện tích toàn bộ mặt khuôn là 1256(cm2)
Câu 8. (3 điểm): Cho tam giác ABC có ba góc nhọn ( AB< AC) và đường cao AH ( K BC). Vẽ đường tròn (O) đường kính BC. Từ A kẻ các tiếp tuyến AM, AN với đường tròn (O)( với M, N là các tiếp điểm, M và B nằm trên nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng AO ). Gọi H là giao điểm của hai đường thẳng AN và AK.
a) Chứng minh tứ giác AMKO là tứ giác nội tiếp
b) Chứng minh KA là tia phân giác góc AKN
c) Chứng minh
Cách giải:
a) Chứng minh tứ giác AMKO là tứ giác nội tiếp
Xét đường tròn (O) có AM là tiếp tuyến nên hay
Lại có suy ra
Xét tứ giác AMKO có nên hai đỉnh M, K kề nhau cùng nhìn cạnh AO dưới các góc vuông, do đó tứ giác AMKO là tứ giác nội tiếp(đpcm)
b) Chứng minh KA là tia phân giác AKN
xét đường tròn (O) có AN là tiếp tuyến nên hay
Xét tứ giác KONA có mà hai góc ở vị trí đối nhau nên tứ giác KONA là tứ giác nội tiếp. Suy ta (1)
Lại có tứ giác AMKO là tứ giác nội tiếp (theo câu a) nên (2)
Xét đường tròn (O) có AM, AN là 2 tiếp tuyến nên OA là tia phân giác của (TÍNH CHẤT)
Do đó (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra hay KA là tia phân giác góc MKN (đpcm)
c) Chứng minh
xét đường tròn (O) có là góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung MN nên
lại có ( theo câu b) nên
Từ (4), (5) suy ra .
Xét và có;
(cmt)
Nên suy ra
Lại có AM = AN ( tinh chất hai tiếp tuyến cắt nhau) nên AN2=AK.AH (đpcm)
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_toan_so_gddt_dong_thap.docx