Câu 4. (3,0 điểm)
Cho một điểm M bất kỳ nằm trên nửa đường tròn tâm O đường kính AB (M khác A và B). Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa đường tròn, kẻ tiếp tuyến Ax cắt tia BM tại I. Phân giác góc IAM cắt nửa đường tròn tại E và cắt tia BM tại F; tia BE cắt
Ax tại H và cắt AM tại K.
a. Chứng minh EFMK là tứ giác nội tiếp. b. Chứng minh: AI2 = IM.IB.
c. Chứng minh tam giác BAF cân .
5 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 18/03/2024 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Toán - Sở GD&ĐT Bạc Liêu - Năm học 2010-2011 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1. (2,0 điểm)
Thực hiện phép tính:
ĐỀ THI VÀO 10
a. 1 80 +
4
20 −
45 + 5
b. x −
x + x − 1
x x − 1
Câu 2. (2,0 điểm)
Cho hệ phương trình
a. Giải hệ phương trình (I) với m = 5.
b. Với giá trị nào của m thì hệ phương trình (I) có nghiệm duy nhất, vô nghiệm?
Câu 3. (3,0 điểm)
Cho phương trình: x2 + (4m + 1)x + 2(m – 4) = 0, với m là tham số. a. Giải phương trình với m = 1
b. Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m. c. Tìm m để phương trình có các nghiệm x1 , x2 thỏa mãn: ( x1 – x2)2 = 65
Câu 4. (3,0 điểm)
Cho một điểm M bất kỳ nằm trên nửa đường tròn tâm O đường kính AB (M khác A và B). Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa đường tròn, kẻ tiếp tuyến Ax cắt tia BM tại I. Phân giác góc IAM cắt nửa đường tròn tại E và cắt tia BM tại F; tia BE cắt
Ax tại H và cắt AM tại K.
a. Chứng minh EFMK là tứ giác nội tiếp. b. Chứng minh: AI2 = IM.IB.
c. Chứng minh tam giác BAF cân .
---------HẾT----------
SỞ GDĐT BẠC LIÊU KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2010 - 2011
CHÍNH THỨC
Câu 1. (2,0 điểm)
a. 1 80 +
4
= 1 16.5 +
4
20 −
4.5 −
45 + 5
9.5 + 5
0,25đ
= 1 .4 5 + 2 5 − 3 5 + 5
4
0,25đ
= 5 + 2 5 − 3 5 + 5
0,25đ
=5 0,25đ
b. x −
x + x − 1
(
x x − 1
+
=
x x − 1) ( x + 1)( x − 1)
(x > 0, x ≠ 1 ) 0,5đ
x
= x − 1 +
x + 1
x − 1
0,25đ
= 2 x
0,25đ
Câu 2. (2,0 điểm)
a. Với m=5 hệ phương trình (I) ⇔
⇔
⇔
⎧5x − y = 5
⎩
⎨ x + y = 1
⎧6 x = 6
⎨
⎩ x + y = 1
⎧ x = 1
⎨
⎩ y = 0
0,25đ
0,5đ
0,25đ
b. Hệ phương trình (I) có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi
m ≠ −1
1 1
0,25đ
Hệ phương trình (I) vô nghiệm khi và chỉ khi
hay
m = −1 ≠ 5
m ≠ −1
0,25đ
0,25đ
1 1 1
Câu 3. (3,0 điểm)
Hay m = -1 0,25đ
a. Thay m = 1 vào phương trình x2 + (4m + 1)x + 2(m – 4) = 0 ta được:
x2 + 5x – 6 = 0 0,25đ
Vì các hệ số của phương trình có dạng:
a + b + c = 0
0,25đ
nên x1 = 1 , x2 = - 6
0,5đ
b. Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt khi Δ > 0 0,25đ
1 2 1 2
Δ = (4m + 1)2 – 4. 2(m – 4) = 16m2 + 8m + 1 – 8m + 32 0,25đ
= 16m2 + 33 > 0 với ∀ m 0,25đ
1 2
c. Ta có:
( x - x ) 2
= 65
⇔ ( x + x ) 2 - 4x x = 65 (1)
0,25đ
Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với ∀ m. Theo hệ thức Vi-ét ta có:
⎨ = 2(m − 4)
⎧ x1 + x2 = −(4m + 1) (2)
⎩ x1 x2
0,25đ
Thay (2) vào (1) ta có: [-(4m + 1)]2– 4.2(m - 4) = 65 0,25đ
⇔ 16m2 + 8m + 1 – 8m + 32 = 65
⇔ 16m2 = 32
⇔ m2 = 2 0,25đ
⇔ m = 2
hoặc
m = - 2
Vậy với m = 2
hoặc
m = - 2
thì phương trình có các nghiệm x1 , x2 thỏa mãn hệ
thức đã cho. 0,25đ
Câu 4. (3,0 điểm)
Vẽ hình đúng 0,25đ I
F
x
M
H E
K
A g B
a. Ta có :
·AMB = 900
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) ⇒ K·MF = 900 (2 góc kề bù) 0,25đ
·AEB = 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) ⇒ K· EF = 900
K· EF + K·MF = 1800
(2 góc kề bù) 0,25đ
0,25đ
⇒ EFMK là tứ giác nội tiếp 0,25đ
b. Ta có :
I·AB = 900
(vì AI là tiếp tuyến) ⇒ ΔAIB
vuông tại A 0,25đ
AM là đường cao của tam giác vuông IAB nên: AI2 = IM . IB 0,25đ
c. AE là phân giác góc IAM
⇒ I·AE = M· AE ⇒ »AE = M¼E
0,25đ
⇒ ·ABE = M· BE
( hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau ) 0,25đ
⇒ BE là phân giác góc ABF ( 1) 0,25đ
Theo chứng minh trên :
·AEB = 900 ⇒ BE
⊥ AF hay BE là đường cao
ΔABF
(2) 0,25đ
Từ (1) và (2) suy ra: ΔABF
cân tại B. 0,25đ
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_toan_so_gddt_bac_lieu.doc