Câu 1: (5 điểm)
Trình bày mối quan hệ giữa dân số và lao động, việc làm của nước ta hiện nay? Vỡ sao tỉ lệ thất nghiệp ở cỏc đô thị nước ta cao hơn các khu vực khác? Các phương hướng giải quyết việc làm?
5 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1239 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển học sinh giỏi tỉnh môn địa lí năm học: 2013- 2014 (thời gian: 150 phút), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND huyện Hậu Lộc Đề thi tuyển học sinh giỏi Tỉnh
Phòng GD huyện Hậu Lộc môn Địa Lí
Năm học: 2013- 2014
`(Thời gian: 150 phút)
Câu 1: (5 điểm)
Trình bày mối quan hệ giữa dân số và lao động, việc làm của nước ta hiện nay? Vỡ sao tỉ lệ thất nghiệp ở cỏc đụ thị nước ta cao hơn cỏc khu vực khỏc? Cỏc phương hướng giải quyết việc làm?
Câu 2: (5 điểm)
Cho bảng số liệu sau
Số lượng đàn Trâu và Bò năm 2005(Đơn vị: nghìn con)
Cả nước
TD và MN Bắc Bộ
Tây Nguyên
Trâu
2922,2
1679,5
71,9
Bò
5540,7
899,8
616,9
- Hãy tính tỉ trọng của Trâu, Bò trong tổng đàn trâu bò của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
- Giải thích tại sao ở Trung du và miền núi Bắc Bộ Trâu được nuôi nhiều hơn Bò, còn ở Tây nguyên thì ngược lại?
2. Hãy kể tên các tỉnh thuộc vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam?
Câu 3:(5 điểm)
Nêu những thuận lợi để phát triển sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng .
Vì sao sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng phát triển chủ yếu bằng thâm canh tăng vụ?
Cõu 5 (5 điểm): Cho bảng số liệu sau
Năm
Hàng xuất khẩu
1999
2005
Tổng số
11514.4
39826.2
Cụng nghiệp nặng và khoỏng sản
3612.4
14000.0
Cụng nghiệp nhẹ và tiểu thủ cụng nghiệp
4235.7
16202.0
Nụng – lõm –thủy sản
3693.3
9624.2
a.Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giỏ trị xuất khẩu hàng húa phõn theo nhúm hành của nước ta cỏc năm 1999 và 2005.
b. Nhận xột và giải thớch sự thay đổi về quy mụ và cơ cấu giỏ trị xuất khẩu hàng húa phõn theo nhúm hàng của nước ta thời kỡ 1999 -2005.
----------------------Hết--------------------------------
UBND huyện Hậu Lộc Đáp án- Biểu điểm Đề học sinh giỏi Tỉnh
Phòng GD huyện Hậu Lộc môn Địa Lí
(Thời gian: 150 phút)
Câu
ý
Hướng dẫn chấm
Điểm
1
5
1
- Dân số tác động trực tiếp đến nguồn lao động và giải quyết việc làm ở nước ta: Nươc ta có dân số đông, tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ nên lực lượng lao động rất dồi dào. Trong khi đó, nền kinh tế còn chậm phát triển dẫn tới việc làm đang trở thành vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta.
0.75
- Sự tác động trở lại của lao động và việc làm đối với sự phát triển dân số ở nước ta hiện nay: Lao động nước ta chủ yếu hoạt động trong khu vực Nông - Lâm - Ngư nghiệp, năng suất lao động còn thấp, thu nhập thấp, trình độ dân trí chưa cao nên mức gia tăng dân số ở nông thôn còn cao, kéo theo tốc độ tăng dân số của cả nước còn cao.
0.75
* Tỉ lệ thất nghiệp ở khư vực đụ thị luụn cao hơn cả nước vỡ:
- Cỏc đụ thị cú mật độ đõn số đụng, lực lượng lao động lớn(dẫn chứng).
-Áp lựcdõn, số lao động từ nụng thụn ra thành thị kiếm việc làm.
- Một bộ phận lao động khụng được đào tạo lại khụng muốn quay về nụng thụn, trung du, miền nỳi.
- Lao động phổ thụng nhiều trong khi sự nghiệp CNH đũi hỏi lao động phải cú trỡnh độ chuyờn mụn kĩ thuật.
- Cụng nghiệp, Dịch vụ chưa phỏt triển tương xứng với quy mụ dõn số, cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
* Giải phỏp giải quyết việc làm
- Phõn bố lại dõn cư và lao động.
- Thực hiện tốt cỏc chớnh sỏch đõn số và sức khỏe sinh sản.
- Đa dạng húa cỏc hoạt động sản xuất ở nụng thụn (dẫn chứng).
- Phỏt triển cỏc hoạt đụng cụng nghiệp, dịch vụ thu hỳt nhiều lao động ở cỏc đụ thị.
- Đẩy mạnh đào tạo dạy nghề, hướng nghiệp, tư vấn giới thiệu việc làmnõng cao chất lượng nguồn lao động mở rộng cơ hội kiếm việc làm cho người lao động.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0. 5
0. 5
0.25
0.25
2
5
1
Tỉ trọng của đàn Trâu,Bò trọng tổng đàn trâu bò của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên (Đơn vị: %)
Cả nước
TD và MN Bắc Bộ
Tây Nguyên
Tổng đàn
100
100
100
Trâu
34.5
65.1
10.4
Bò
65.5
34.9
89.6
Giải thích
Trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh rất thích hợp cho sự phát triển của đàn Trâu(Do Trâu khỏe hơn Bò, ưa ẩm chịu rét tốt hơn Bò).
Tây Nguyên có khí hậu nhiệt đới cận xích đạo, có mùa khô kéo dài đặc biệt rất thích hợp với sự phát triển của đàn Bò.
2
1
1
2
Các tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam: Đà Nẵng, Quãng Nam, Quãng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
( Thiếu một tỉnh trừ 0.25 điểm; kể đủ 8 không theo thứ tự từ Bắc vào Nam trừ 0.5 điểm)
1
3
6
1
Những thuận lợi để phát triển sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng
- Địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ do hệ tống sông Hồng và sông Thái Bình bồi dắp.
- Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thích hợp cho sự phát triển của cây lương thực, đặc biệt là cây lúa nước.
- Nguồn nước dồi dào do mạng lưới sông ngòi dày đặc, đáp ứng nhu cầu tưới tiêu cho sản xuất lương thực.
- Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong sản xuất lương thực.
- Là vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong cả nước, đặc biệt là hệ thống đê điều và hệ thống thủy lợi, kênh mương.
- Trình độ thâm canh cao nhất cả nước
- Nhiều chính sách của nhà nước về vấn đề sản xuất lương thực.
- Dõn cư đụng nhất cả nước nờn nhu cầu lương thực lớn,là một trong trung tõm xuất khẩu lương thực chớnh của cả nước.
4
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
2
Lí do sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng phát triển chủ yếu bằng thâm canh tăng vụ là:
- Đất bình quân nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng thấp(Dẫn chứng). Vì vậy phải thâm canh tăng vụ để sử dụng hết khả năng của đất trồng, nhằm đáp ứng nhu cầu lớn về lượng thực thực phẩm của vùng có số dân và mật độ dân số cao nhất cả nước.
- Thời tiết và điều kiện thủy văn thuận lợi để thâm canh tăng vụ. Đặc biệt có một mùa đông lạnh có thể phát triển các loại cây, quả ôn đới, cận nhiệt đới đem lại hiệu quả kinh tế cao. Vì vậy đẩy mạnh thâm canh tăng vụ nhằm tận dụng tốt các điều kiện thuận lợi trên.
- Nguồn lao động dồi dào, thâm canh tăng vụ để giải quyết số động nhàn rỗi sau vụ mùa.
2
0.75
0.75
0.5
4
4
a
- Lập bảng tỉ trọng cỏc nhúm mặt hàng xuất khẩu ở nước ta năm 1999 và 2005(Đơn vị: %)
1999
2005
Tổng số
100
100
Cụng nghiệp nặng và khoỏng sản
31.3
35.1
Cụng nghiệp nhẹ và tiểu thủ cụng nghiệp
36.7
40.7
Nụng –Lõm – Ngư nghiệp
32.0
24.2
- Vẽ hai biểu đồ hỡnh trũn cú bỏn kớnh khỏc nhau ( vẽ biểu đồ khỏc khụng cú điểm, cựng bỏn kớnh cho điểm)
- Biểu đồ năm 1999 cú bỏn kớnh nhỏ hơn bỏn kớnh biểu đồ năm 2005.
- Đầy đủ cỏc yếu tố: chỳ giải, tờn biểu đồ, danh số
1999
2005
0.5
2
b
b. Nhận xột
- Tổng giỏ trị xuất khẩu hàng húa nước ta thời kỡ 1999-2005 tăng(d/c).
- Giỏ trị xuất khẩu tất cả cỏc mặt hàng đều tăng.
- Giỏ trị xuất khẩu hàng cụng nghiệp nặng và khoỏng sản tăng nhanh nhất(d/c)
- Giỏ trị xuất khẩu hàng Nụng – Lõm – Ngư nghiệp tăng chậm nhõt (d/c).
- Trong cơ cấu giỏ trị hàng húa xuất khẩu, tỉ trọng hàng cụng nghiệp nhẹ và tiểu thủ cụng nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất và khụng ngừng tăng lờn(d/c). Tăng nhanh hơn so với hàng cụng nghiệp nặng và khoỏng sản (d/c).
- Hàng Nụng- Lõm – Ngư cú tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu giỏ trị hàng húa xuất khẩu giảm trong thời kỡ 1999- 2005(d/c).
(Thớ sinh cú thể diễn đạt cỏc khỏc nhưng đỳng, dủ nội dung yờu cầu vẫn cho điểm tối đa)
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
BGHduyệt Người ra đề
Phạm Văn Đồng Trần Thị Hương
File đính kèm:
- bodethi_hsgtinh_daloc_dialy-lop9.doc