Đề thi toán tuổi thơ trường tiểu học minh thuận 5

Bài 1: Tìm x, biết:

 x X + 30% x X + X = 62

Bài 2: Tìm giá trị các chữ số a và b để: là số tự nhiên.

Bài 3: Tính: 1 + 4 + 7 + 10 + . + 97 + 100.

Bài 4: Hai số có hiệu của chúng bằng 68. Nếu lấy số thứ nhất chia cho và lấy số thứ hai chia cho thì được hai kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất.

Bài 5: Năm nay anh 17 tuổi và em 8 tuổi. Hỏi cách mấy năm thì tuổi anh gấp 4 lần tuổi em.

Bài 6: Một bếp ăn dự trử đủ gạo cho 120 người ăn trong 20 ngày. Những vì có một số người đến thêm nên số gạo ấy chỉ đủ ăn trong 15 ngày . Hỏi số người đến thêm là bao nhiêu?

Bài 7: Diện tích hình chữ nhật tăng (hay giảm) bao nhiêu phần trăm. Nếu chiều dài tăng 20%, chiều rộng giảm 20%.

 

doc7 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi toán tuổi thơ trường tiểu học minh thuận 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI TOÁN TUỔI THƠ TRƯỜNG TIỂU HỌC MINH THUẬN 5 Năm học 2013 – 2014 Họ và tên: ………………………….…..……… SỐ BÁO DANH: ………….……… Số phách: Số phách: ĐỀ THI TOÁN TUỔI THƠ Năm học: 2013 – 2014 (Phần thi cá nhân) Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm bài thi: Bằng số: ……………...… Bằng chữ: ……….…….. Giám khảo số 1: Giám khảo số 2: Bài 1: Tìm x, biết: x X + 30% x X + X = 62 Bài 2: Tìm giá trị các chữ số a và b để: là số tự nhiên. Bài 3: Tính: 1 + 4 + 7 + 10 + ... + 97 + 100. Bài 4: Hai số có hiệu của chúng bằng 68. Nếu lấy số thứ nhất chia cho và lấy số thứ hai chia cho thì được hai kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất. Bài 5: Năm nay anh 17 tuổi và em 8 tuổi. Hỏi cách mấy năm thì tuổi anh gấp 4 lần tuổi em. Bài 6: Một bếp ăn dự trử đủ gạo cho 120 người ăn trong 20 ngày. Những vì có một số người đến thêm nên số gạo ấy chỉ đủ ăn trong 15 ngày . Hỏi số người đến thêm là bao nhiêu? Bài 7: Diện tích hình chữ nhật tăng (hay giảm) bao nhiêu phần trăm. Nếu chiều dài tăng 20%, chiều rộng giảm 20%. Bài 8: Cho ba số thập phân có tổng là 2004,0384. Biết rằng nếu dời dấu phẩy ở số thứ nhất sang trái hai hàng thì được số thứ hai. Nếu dời dấu phẩy ở số thứ nhất sang phải hai hàng thì được số thứ ba. Tìm số thứ nhất. Bài 9: Cạnh của hình lập phương tăng 6 lần thì diện tích của hình lập phương đó tăng bao nhiêu phần trăm? Bài 10: Cho tam giác ABC có đáy BC = 2cm. Hỏi phải kéo dài đáy BC về phía C thêm bao nhiêu để được hình tam giác ABD có diện tích gấp rưỡi điện tích tam giác ABC. Bài 11:Một cái bể có hai vòi nước. Vòi thứ nhất chảy đầy bể sau 5 giờ, vòi thứ hai tháo hết nước trong bể sau 7 giờ. Nếu bể không có nước, mở hai vòi chảy cùng một lúc thì sau bao lâu bể mới đầy nước? Bài 12: Tổng của ba số bằng 84. Tỉ số giã số thứ nhất và số thứ hai bằng tỷ số giữa số thứ hai và số thứ ba cúng bằng . Tìm số thứ nhất. Bài 13: Một người mua 6 quyển sách cùng loại vì được giảm 10% giá sách nên chỉ phải trả 72 900 đồng. Hỏi giá mỗi quyển sách là bao nhiêu? Bài 14: Muốn lên tầng ba của tòa nhà cao tầng phải đi qua 48 bậc cầu thang. Vây phải đi qua bao nhiêu bậc cầu thang để lên được tầng 7 tòa nhà đó? Bài 15: Cho phân số . Hãy tìm một số để khi đem tử số của phân số đã cho trừ đi số đó và đem mẫu số của phân số đã cho cọng với số đó thì được phân số mới bằng . Bài 16: Nhà bác An có thửa ruộng hình tam giác vuông, có cạnh góc vuông là 60m và 40m. Năm nay đã đào một con kênh rộng 8m chạy dọc theo cạnh 60m trên thửa ruộng ấy. hãy tính diện tích còn lại của thửa ruộng. ĐỀ THI ĐỒNG ĐỘI Bài 1: Khi chia số tự nhiên cho 25 ta được số dư là 12. Hỏi nếu viết thương đung dưới dạng số thập phân thì phần thập phân của thương ấy là bao nhiêu? Bài 2: Một cửa hàng bán vải được 216 000 000 đồng. Tính ra cửa hàng được lãi 8% so với tiền vốn. Hỏi số tiền lãi là bao nhiêu đồng? Bài 3: Cả gạo nếp và gạo tẻ có 71,5 kg. Biết số gạo nếp thì bằng gạo tẻ. Hỏi có bao nhiêu kg gạo tẻ? Bài 4: Tính tổng của các số gồm 3 chữ số có tận cùng là 5. Bài 5: Cạnh của một hình lập phường A là a. Cạnh của hình lập phương B gấp 5 lần cạnh hình lập phương A. Hỏi thể tích của hình lập phương B gấp mấy lần thể tích hình lập phương A? Bài 6: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4,5m và chiều cao 4m. Người ta muốn quét vôi trần nhà và bốn bức tường phía trong phòng. Biết rằng diện tích các cửa bằng 8,5m2.Hãy tính diện tích quét vôi. ĐÁP ÁN ĐỀ CÁ NHÂN Tìm X:x X + 30% x X + X = 62 X x ( 0,25 + 0,3 + 1 ) = 62 X = 62 : 1,55 X = 40 2. Tìm a,b: Để là số tự nhiên thì 1a83b chia hết cho 45 hay 1a83b chia hết cho 5 và 9. Để 1a83b chia hết cho 5 thì b= 0 hoặc b = 5 Nếu b = 0 và để 1a830 chia hết cho 9 thì a = 6. Nếu b = 5 và để 1a835 chia hết cho 9 thì a = 1 Vậy a = 6; b = 5 Hoặc a = 1; b = 5. 3.Tính tổng: Số số hạng của tổng là: ( 100 – 1 ) : 3 + 1 = 34 số Tổng là: ( 1 + 100) x 34 : 2 = 1717 4. Số thứ nhất chia cho bằng số thứ hai chia cho hay số thứ nhất bằng số thứ hai. Ta xem số thứ nhất là 5 phần thì số thứ hai là 4 phần Số thứ nhất là: 68 : ( 5 – 1 ) x 5 = 340. 5. Hiệu số tuổi của anh và em là: 17 – 8 = 9 ( Tuổi) Hiệu số tuổi của anh và em không đổi. Vậy nếu ta xem tuổi em là 1 phần thì tuổi em gồm 4 phần. Tuổi của em khi tuổi anh gấp 4 lần là: 9 : (4 – 1) = 3( tuổi) Thời gian khi tuổi anh gấp 4 lần tuổi em đến nay là: 8- 3 = 5 (năm.) Đ/S: 5 năm 6. Số người ăn trong 15 ngày là: 120 x 20 : 15 = 160 ( người) Sô người đến thêm là: 160 – 120 = 40 ( người) Đ/S 40 người 7. Chiều dài mới so với chiều dài cũ bằng: 100% + 20% = 120% Chiều rộng mới so với chiều rộng cũ bằng: 100% - 20% = 80% Diện tích hình chữ nhật mới so với diện tích hình chữ nhật cũ là: x = = 96% diện tích hình chữ nhật giảm đi là: 100% - 96 % = 4% 8. Gọi số thứ nhất là a, số thứ hai là: a x 0,01 ; số thứ ba là: a x 100 Ta có: a + a x 0,01 + a x 100 = 2004,0384 a x ( 1 + 0,01 + 100) = 2004, 0384 a = 2004,0384 : 101,01 a = 19,84 9. Gọi là hình lập phương khi chưa tăng là a Diện tích toàn phần hình lập phương cạnh a là: a x a x 6 Cạnh hình lập phương sau khi tăng là: a x 6 Diện tích toàn phần hình lập phương sau khi tăng là: a x 6 x a x6 x6 = a x a x 6 x 36 Vậy diện tích toàn phần tăng là: 36 lần. 10. Ta có: = . hai tam giác có tỷ số diện tích là: và có chung chiều cao nên tỷ số cạnh đáy của hai tam giác là: . Vậy cạnh đáy BD = x 2 = 3 ( cm) Ta có: CD = 3 – 2 = 1 (cm) Vậy kéo dài đáy BC (về phía C) một đoạn bằng 1cm. 11. Trong một giờ Vòi thứ nhất chảy vào bể được: 1: 5 = ( bể) Trong một giờ vòi thứ hai chảy được 1 : 7 = ( bể) Trong một giờ hai vòi cùng chảy được: - = ( bể ) Cả hai vòi chảy đầy bể cần số thời gian là: 1 : = 17,5 ( giờ) = 17 giờ 30 phút. 12. Xem số thứ nhất là 1 phần, số thứ hai gồm 2 phần thì số thứ ba gồm 4 phần như thế. Số thứ nhất là: 84 : ( 1 + 2 + 4 ) = 12 13. Số tiền phải trả bằng: 100% - 10% = 90% Tổng số tiền theo giá bìa của 6 quyển sách là: 72900 : 90 x 100 = 81 000 đồng Giá bìa một quyển sách là: 81 000 : 6 = 13 500 đồng 14. Lên tầng ba ngôi nhà cần đi hai nhịp cầu thang. Mỗi nhịp cầu thang có số bậc là: 48 : 2 = 24 ( bậc) Lên tầng bảy ngôi nhà cần đi 6 nhịp cầu thang. Vậy cần đi qua số bậc là: 24 x 6 = 144( bậc ) 15. Tổng giữa mẫu số và tử số là: 17 + 15 = 32 Tử số của phân số mới là: 32 : ( 1 + 3) = 8 Số đó là: 15 – 8 = 7 16. B H K A C S ABC = 60 x 40 : 2 = 1200( m2) S AKC = 8 x 60 : 2 = 240 ( m2) SAKB = 1200 – 240 = 960( m2) KH = 960 x 2 : 40 = 48( m) SAKH = 48 x 8 : 2 = 192( m2) Diện tích còn lại của thửa ruộng( SHKB) là: 1200 – ( 240 + 192) = 768( m2) ĐÁP ÁN ĐỀ THI ĐỒNG ĐỘI Số dư của phép chia là 12. Số chia là: 25 Ta có: 12 : 25 = 0,48 Vậy phần thập phân của thương là: 0,48. Số phần trăm so với tiền vốn là: 100% + 8 % = 108% Số tiền lãi là: 216 000 000 : 108 = 16 000 000 (đồng) 3. số gạo nếp bằng số gạo tẻ hay số gạo nếp bằng số gạo tẻ. Ta xem số gạo nếp 6 phần thì số gạo tẻ là 5 phần. Số kg gạo tẻ là: 71,5 : ( 6 + 5 ) x 5 = 32,5 (kg) 4. Số bé nhất có 3 chữ số có chữ số tận cùng là 5 là: 105 Số lớn nhất có 3 chữ số có chữ số tận cùng là 5 là 995 Số số hạng của tất cả các số có 3 chữ số có chữ số tận cùng là 5 là: (995 – 105) : 10 + 1 = 90 số Tổng của tất cả các số có ba chữ số có chữ số tận cùng là 5 là: ( 995 + 105) x 90 : 2 = 49500 5. Thể tích hình lập phương A là: a x a x a Thể tích hình lập phương B là: a x 5 x a x 5 xa x 5 = a x a x a x 125 Vậy thể tích hình lập phương B gấp thể tích hình lập phương A 125 lần. 6. Diện tích xung quanh của phòng học là: ( 6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2) Diện tích mặt trần phòng học là; 6 x 4,5 = 27( m2) Diện tích cần quét vôi là: 84 + 27 – 8,5 = 102,5 ( m2)

File đính kèm:

  • docDe giao luu TTT TH minh Thuan 5 2013 - 2014.doc
Giáo án liên quan