Đề thi học sinh giỏi năm học 2007 - 2008 môn: tin học 8 và 9 (thời gian: 90 phút)

Bài 1 : (2 điểm) Viết chương trình tính tổng S theo công thức sau :

Quá trình tính tổng S dừng khi

Biết rằng : x và E là các giá trị được nhập vào từ bàn phím, trong đó :

 x là một số nguyên lớn hơn hoặc bằng 1 và E là một số thực nằm trong khoảng (0, 1).

 Trong chương trình có kiểm tra các yêu cầu của dữ liệu vào.

 

doc1 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 638 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi năm học 2007 - 2008 môn: tin học 8 và 9 (thời gian: 90 phút), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế Trường THCS Nguyễn Tri Phương - Huế ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI Năm học 2007 - 2008 Môn: Tin học 8 & 9 (Thời gian: 90 phút) Bài 1 : (2 điểm) Viết chương trình tính tổng S theo công thức sau : Quá trình tính tổng S dừng khi Biết rằng : x và E là các giá trị được nhập vào từ bàn phím, trong đó : x là một số nguyên lớn hơn hoặc bằng 1 và E là một số thực nằm trong khoảng (0, 1). Trong chương trình có kiểm tra các yêu cầu của dữ liệu vào. Bài 2 : (4 điểm) Một số K được gọi là số chính phương khi và chỉ khi tồn tại một số nguyên x sao cho x2 = K. Viết chương trình thực hiện các yêu cầu sau : Nhập vào 2 số nguyên dương N, M lớn hơn hoặc bằng 2. Chương trình có kiểm tra giá trị nhập vào. Nhập vào một mảng hai chiều A gồm N hàng và M cột. Tìm tất cả các số chính phương trong mảng ở câu b và lưu vào một mảng một chiều. In mảng một chiều chứa các số chính phương của mảng hai chiều A vừa tìm được ở câu c ra màn hình. Bài 3 : (4 điểm) Viết chương trình thực hiện các yêu cầu sau : Nhập vào một số nguyên N, trong đó N có giá trị lớn hơn hoặc bằng 1 và nhỏ hơn hoặc bằng 9. Chương trình có kiểm tra giá trị nhập vào. Nhập vào một xâu ký tự có độ dài tối thiểu là 20, xâu ký tự này chỉ chứa các giá trị số từ 0 đến 9. Nếu trong xâu có chứa các ký tự không phải là ký tự số thì cho phép người sử dụng nhập lại xâu ký tự khác. Quá trình nhập dừng khi xâu nhập vào thỏa mãn điều kiện. Tính tích của số nguyên N và giá trị của xâu dữ liệu số vừa nhập ở câu b. * Ví dụ : (Kết quả khi chạy chương trình) Nhập N : 5 Chuỗi ký tự số : 1234567899876543210567 Kết quả : 6172839499382716052835 Chú ý : Từ thư mục gốc của ổ đĩa D :, tạo thư mục với tên và số báo danh của mỗi học sinh, lưu các tập tin chương trình vào thư mục đó với tên tương ứng là BAI1, BAI2 BAI3. (Phần mở rộng .PAS sẽ được đặt tự động khi lưu chương trình) Giám thị coi thi không được giải thích gì thêm.

File đính kèm:

  • docDe thi mon Tin hoc.doc