Câu 1: Đọc các câu thơ sau, trích trong Truyện Kiều của Nguyên Du:
- Lòng đâu săn mối thương tâm
Thoắt nghe Kiều đã đầm đầm châu sa.
- Vân rằng: " chị cũng nực cười
Khéo dư nước mắt khóc người đời xưa".
- Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng.
- Kẻ thang, người thuốc bời bời
Mới dầu cơn vựng, chưa phai giọt hồng.
a, Tìm các từ ngữ cùng chỉ một ý trong các câu thơ trên?
b, Phân tích cách dùng các từ ngữ đồng nghiã lâm thời được thể hiện trong các câu thơ?
Câu 2: Phân tích những tình huống bộc lộ sâu sắc và cảm động tình cha con của ông Sáu và bé Thu trong truyện ngắn "chiếc lược ngà" của Nguyễn Quang Sáng.
5 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1142 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi huyện lớp 9 năm học 2008- 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi huyện lớp 9
năm học 2008- 2009.
Thời gian làm bài: 120 phút.
Câu 1: Đọc các câu thơ sau, trích trong Truyện Kiều của Nguyên Du:
- Lòng đâu săn mối thương tâm
Thoắt nghe Kiều đã đầm đầm châu sa.
- Vân rằng: " chị cũng nực cười
Khéo dư nước mắt khóc người đời xưa".
- Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng.
- Kẻ thang, người thuốc bời bời
Mới dầu cơn vựng, chưa phai giọt hồng.
a, Tìm các từ ngữ cùng chỉ một ý trong các câu thơ trên?
b, Phân tích cách dùng các từ ngữ đồng nghiã lâm thời được thể hiện trong các câu thơ?
Câu 2: Phân tích những tình huống bộc lộ sâu sắc và cảm động tình cha con của ông Sáu và bé Thu trong truyện ngắn "chiếc lược ngà" của Nguyễn Quang Sáng.
Câu 3: Có ý kiến cho rằng: " Hình tượng anh bộ đội trong thơ ca kháng chiến chống Pháp và Mỹ vừa mang những phẩm chất tốt đẹp của người lính cụ Hồ đồng thời lại có những nét cá tính khá độc đáo"
Qua "Đồng chí" của Chính Hữu và " Bài thơ về tiểu đội xe không kính" của Phạm Tiến Duật hãy làm sáng rõ.
Hưỡng đẫn chấm và đáp án:Đề thi HSG lớp 9 Câu 1:(2 điểm)
a, Các từ ngữ cùng chỉ một ý trong các câu thơ là: châu, nước mắt, lệ hoa, giọt hồng.( 0,5điểm)
b, Các từ ngữ trên đồng nghĩa trong văn cảnh, cùng dùng để chỉ " nước mắt".
Cách sử dụng các từ ngữ trên ở mỗi câu là:( 1,5 điểm)
- Khéo dư nước mắt khóc người đời xưa: Nước mắt ở đây được tác giả sử dụng theo nghĩa cơ bản, chung nhất.
- Thoăt nghe Kiều đã đầm đầm châu sa: châu sa là giọt nước mắt quý giá của tình người.
- Thềm hoa một bước lệ hoa mếy hàng: lệ hoa là giọt nước mắt của người đẹp, tỏ ý trang trọng hơn.
- Mới dầu cơn vựng, chưa phai giọt hồng: Giọt hồng là giọt nước mắt của sự đau đớn xót xa.
Câu 2:( 4điểm) Học sinh viết đoạn văn hoặc bài văn ngắn phân tích hai tình huống:
- Tình huống thứ nhất: Hai cha con gặp nhau sau tám năm xa cách, nhưng điều trớ trêu là bé Thu không nhận cha, đến lúc em nhận ra và biểu lộ tình cảm thắm thiết thì ông Sáu lại phải ra đi. Đây là tình huống cơ bản của truyện.
- Tình huống thử hai: ở khu căn cứ ông Sáu dồn tất cả tình yêu thương và mong nhớ cho đứa con vào việc làm chiếc lược ngà để tặng con, nhưng ông đã hy sinh khi chưa kịp trao món quà ấy cho cô con gái.
Câu 3: ( 14 điểm)
I. Mở bài: ( 1 điểm)
- Giới thiệu hai tác phẩm: đồng chí", " bài thơ về tiểu đội xe không kính" và đề tài người lính.
- Dẫn dắt nêu nhận định: " Hình tượng….độc đáo".
II. Thân bài: ( 12 điểm)
1. Hoàn cảnh ra đời của hai bài thơ " đồng chí", " bài thơ về tiểu đội xekhông kính":
- " Đồng chí"ra đời vào năm1948 in trong tập thơ " đầu súng trăng treo"- bài thơ tiêu biểu cho thơ ca kháng chiến chống Pháp.
- " Bài thơ về tiểu đội xe không kính" in trong tập "vầng trăng quầng lửa" - bài thơ tiêu biểu cho thơ ca kháng chiến chống Mỹ.
=> Hai bài thơ ra đời trong hai hoàn cảnh khác nhau nhưng lại có nhiều điểm tương đồng trong việc khắc hoạ hình tượng người lính.
2. Những điểm giống nhau về hình tượng người lính ở hai thi phẩm:
a, Sống có lý tưởng: Vì đất nước, vì miềm Nam tổ quốc.
- " Quê hương anh… gió lung lay"
- "Không có kính không phải…
… có một trái tim"
b, Chấp nhận khó khăn, vượt qua thử thách với tư thế người làm chủ:
- " áo anh rách vai…chân không giày"
- " Không có kính ừ thì ướt áo…"
c, Lạc quan yêu đời: - Hình ảnh đầy lãng mạn: " Đêm nay…trăng treo"
- Hình ảnh ngang tàng: " Chưa cần rửa…"
" Chưa cần thay…".
d, Tình đồng chí đồng đội: " Thương nhau tay nắm…"
" Bếp Hoàng Cầm ta dựng…"
3. Những nét đặc trưng riêng:
a, Đồng chí:
- Hình ảnh người lính chân chất mộc mạc, người nông đân mặc áo lính. - Ngôn từ của cuộc sống đời thường dung dị, mộc mạc.
b, Bài thơ về tiểu đội xe không kính:
- Hình ảnh người lính trẻ trung, sôi nổi, ngang tàng, người tri thức Hà Nội mặc áo lính.
- Ngôn từ mang tính khẩu ngữ, giọng điệu tinh nghịch, dí dỏm.
III. Kết bài:( 1 điểm)
Khẳng điịnh lại giá trị, sức sống của hai thi phẩm.
Ngày / / 2011
Tiết 70, 71, 72. Hoạt động 4
“Rốn luyện theo gương sỏng Đoàn viờn”
Yờu cầu giỏo dục:
Học hiểu rừ những phẩm chất năng lực tốt đẹp của những gương sỏng Đoàn viờn tiờu biểu trong đấu tranh cỏch mạng, trong lao động sản xuất và trong học tập mà em cần phải noi theo.
Học sinh cảm phục và yờu mến cỏc anh chị đoàn viờn.
Học sinh biết xõy dựng kế hoạch học tập và rốn luyện theo gương sỏng Đoàn viờn.
Nội dung và hỡnh thức hoạt động:
Nội dung:
Tờn tuổi cỏc tấm gương đoàn viờn trong chiến đấu, trong lao động sản xuất...
Cỏc phẩm chất năng lực của họ trong thực tiễn
Kế hoạch học tập, rốn luyện theo gương sỏng Đoàn viờn.
Hỡnh thức hoạt động:
Thảo luận
Chuẩn bị hoạt động:
Về phương tiện hoạt động:
Cỏc gương sỏng Đoàn viờn.
Hệ thống cõu hỏi thảo luận.
Bản kế hoạch rốn luyện của cỏ nhõn, tổ.
Về tổ chức:
Nhiệm vụ của giỏo viờn chủ nhiệm:
Nờu mục đớch, nội dung thảo luận.
Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu cỏc tấm gương sỏng Đoàn viờn trong sỏch bỏo, trong trường học trong địa bàn dõn cư.
Cựng cỏn bộ lớp chuẩn bị cỏc cõu hỏi thảo luận:
+ Bạn hóy nờu 1 gương sỏng Đoàn viờn mà bạn biết.
+ Bạn học tập được gỡ ở người Đoàn viờn ấy?
+ Kế hoạch rốn luyện của bạn như thế nào?
Thống nhất chương trỡnh cựng cỏn bộ lớp.
Nhiệm vụ của học sinh:
Phõn cụng người điều khiển chương trỡnh
Mỗi tổ chuẩn bị bản kế hoạch của tổ mỡnh.
Mỗi cỏc nhõn tự chuẩn bị bản kế hoạch của mỡnh.
Phõn cụng tổ 3 trang trớ lớp, kẻ tiờu đề, kờ dọn bàn ghế.
Tiến hành hoạt động:
Khởi động:
Bạn LT nờu lý do cuộc họp và giới thiệu đại biểu: cụ chủ nhiệm tham gia cuộc họp.
Quản ca bắt nhịp bài hỏt tập thể: “Lờn đàng” của nhạc sĩ: Lưu Hữu Phước
Thảo luận xõy dựng kế hoạch:
Bạn LT lần lượt nờu cỏc cõu hỏi thảo luận.
Cỏc tổ suy nghĩ và đưa ra cõu trả lời của tổ mỡnh. Cỏc cỏ nhõn cú thể phỏt biểu ý kiến của mỡnh bổ sung thờm cho cõu trả lời.
Lớp trưởng tập hợp cỏc ý kiến lại và đưa ra ý kiến chung của tập thể.
Cỏc tổ trỡnh bày kế hoạch rốn luyện của tổ mỡnh theo gương sỏng Đoàn viờn.
Lớp trưởng túm tắt kế hoạch rốn luyện của lớp.
Biểu diễn văn nghệ:
Bạn LT lần lượt giới thiệu cỏc cỏ nhõn hoặc nhúm tổ lờn trỡnh diễn cỏc tỏc phẩm đó chuẩn bị của mỡnh.
Cỏc cỏ nhõn hoặc nhúm tổ lờn trỡnh diễn cỏc tỏc phẩm đó chuẩn bị của mỡnh.
Sau mỗi tiết mục cỏc bạn được tặng hoa.
Kết thỳc hoạt động:
Giỏo viờn chủ nhiệm nhận xột thỏi độ tham gia hoạt động của từng tổ, tuyờn dương những cỏ nhõn học sinh tham gia nhiệt tỡnh và đạt hiệu quả.
Động viờn học sinh cố gắng tham gia cỏc hoạt động ngoài giờ học.
File đính kèm:
- de thi HSG van 9 co dap an.doc