Câu 1: (2,0 điểm)
Giải thích tại sao có sự giống nhau và khác nhau về tỷ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở F1, F2 trong lai một cặp tính trạng ở trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn. Cho ví dụ.
Câu 2: (2,0 điểm)
Trình bày khái niệm về các loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng NST. So sánh các loại biến dị đó.
1 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 682 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh năm học 2009 - 2010 môn thi : sinh học – lớp 9 – thcs thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ubnd tỉnh bắc ninh
Đề chính thức
sở giáo dục và đào tạo
đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh
năm học 2009 - 2010
Môn thi : sinh học – lớp 9 – THcs
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi 14 tháng 4 năm 2010
==============
Câu 1: (2,0 điểm)
Giải thích tại sao có sự giống nhau và khác nhau về tỷ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở F1, F2 trong lai một cặp tính trạng ở trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn. Cho ví dụ.
Câu 2: (2,0 điểm)
Trình bày khái niệm về các loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng NST. So sánh các loại biến dị đó.
Câu 3: (3,0 điểm)
ở một loài thực vật có kiểu gen AaBb. Giải thích hiện tượng có thể xảy ra khi cơ thể này tự thụ phấn sau một thế hệ. Nếu tiếp tục cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì hậu quả và ứng dụng của hiện tượng đó như thế nào?
Câu 4: (3,0 điểm)
Khi nhiệt độ và độ ẩm thích hợp, bìa các rừng thông trên Tây Nguyên xuất hiện rất nhiều thông “mạ”. Sau đó có nhiều cây non bị chết.
- Hiện tượng trên là gì? Giải thích.
- Thể hiện mối quan hệ sinh thái nào?
- Vai trò của mối quan hệ sinh thái đó?
b. Nêu đặc điểm mối quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật trong quan hệ khác loài.
Câu 5: (3,0 điểm)
ở sinh vật nhân sơ, một gen do đột biến mất đi một đoạn làm nuclêôtít loại ađênin giảm đi , loại xitôzin giảm đi so với khi chưa đột biến. Sau bị đột biến gen chỉ còn dài 2193A0, biết rằng gen khi chưa bị đột biến có ađênin chiếm 20% số nuclêôtít của gen.
Sau đó, gen đột biến sao mã hai lần và khi tổng hợp prôtêin đã cần môi trường nội bào cung cấp 3424 axit amin. Biết rằng bộ ba kết thúc không mã hoá axit amin nào.
a. Tính số nuclêôtít mỗi loại của gen khi chưa bị đột biến.
b. Tính số ribôxôm tham gia giải mã trên mỗi mARN biết rằng số ribôxôm trượt qua trên mỗi mARN
là bằng nhau.
Câu 6: (4,0 điểm)
Khi lai hai cây hoa thuần chủng ở một loài F1 đều là hoa kép, đỏ. F1 tiếp tục giao phấn với nhau, giả thiết ở F2 có một trong những tỷ lệ phân tính sau:
1. Trường hợp 1 thu được 3 hoa kép, đỏ : 1 hoa đơn, trắng.
2. Trường hợp 2 thu được 9 hoa kép, đỏ : 3 hoa kép, trắng : 3 hoa đơn, đỏ : 1 hoa đơn, trắng
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho hai trường hợp trên.
Câu 7: (3,0 điểm)
a. Nêu điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh nhân Đao và bộ NST của người bình thường
b. Em có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm bên ngoài nào ?
c. Nêu cơ chế hình thành hội chứng Đao.
HếT
(Đề này gồm 01 trang)
Họ tên thí sinh:.................................................... Giám thị 1:............................................
Số báo danh:......................................................... Giám thị 2:............................................
File đính kèm:
- De chinh thuc.doc