Bài 1(3,0 điểm):
1. Công thức đơn giản nhất của axit cacboxylic A mạch hở, không nhánh là (CHO)n. Biết rằng cứ 1,0 mol A tác dụng hết với NaHCO3 giải phóng ra 2,0 mol CO2; dùng P2O5 tách nước từ một phân tử A tạo ra chất B có cấu tạo mạch vòng. Viết công thức cấu tạo của A, B, gọi tên của A và viết phản ứng tạo ra B.
2. Có những loại hợp chất nào, mạch hở chứa một loại nhóm chức có công thức CnH2n-2O2? Viết các loại hợp chất đó dưới dạng công thức tổng quát chứa nhóm chức.
1 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 627 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh năm học 2009 – 2010 môn thi : hóa học-Lớp 12-thpt thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN THI : HÓA HỌC-LỚP 12-THPT
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 14 tháng 4 năm 2010
===========
Bài 1(3,0 điểm):
1. Công thức đơn giản nhất của axit cacboxylic A mạch hở, không nhánh là (CHO)n. Biết rằng cứ 1,0 mol A tác dụng hết với NaHCO3 giải phóng ra 2,0 mol CO2; dùng P2O5 tách nước từ một phân tử A tạo ra chất B có cấu tạo mạch vòng. Viết công thức cấu tạo của A, B, gọi tên của A và viết phản ứng tạo ra B.
2. Có những loại hợp chất nào, mạch hở chứa một loại nhóm chức có công thức CnH2n-2O2? Viết các loại hợp chất đó dưới dạng công thức tổng quát chứa nhóm chức.
3. Với n bằng bao nhiêu thì có được hợp chất X có công thức phân tử CnH2n-2O2 mà khi đun nóng với dung dịch NaOH được hợp chất A (chứa C, H, O, Na) thoả mãn sơ đồ sau: A B D CH4
Viết công thức cấu tạo của A, B, D.
Bài 2 (2,0 điểm): Cho m gam hỗn hợp gồm NaBr, NaI phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được hỗn hợp khí A (ở đktc). Ở điều kiện thích hợp A phản ứng vừa đủ với nhau tạo chất rắn có màu vàng và một chất lỏng không chuyển màu quỳ tím. Cho Na dư vào phần lỏng được dung dịch B. Dung dịch B hấp thụ vừa đủ với 2,24 lít CO2 (ở đktc) được 9,5 gam muối. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính m.
Bài 3 (2,0 điểm): Có 5 chất hữu cơ X, Y, Z, T, H mạch hở, thành phần chứa C, H, O và đều có phân tử khối bằng 60 đvC. Đem trộn từng cặp chất với nhau theo tỉ lệ 1:1 về khối lượng được các hỗn hợp sau: hỗn hợp A1 gồm X và Y; hỗn hợp A2 gồm Y và Z; hỗn hợp A3 gồm T và H; hỗn hợp A4 gồm X và H. Biết rằng khi lấy cùng một khối lượng các hỗn hợp A1, A2, A3, A4 lần lượt cho tác dụng với lượng dư kim loại Na và NaOH thì cho kết quả sau:
– Số mol hiđro sinh ra trong phản ứng của các hỗn hợp trên với Na phản ứng có tỉ lệ tương ứng là: 2:1:1:1
– Số mol NaOH phản ứng với từng hỗn hợp trên có tỉ lệ tương ứng là: 1:1:0:1
Hãy xác định công thức cấu tạo của 5 chất trên.
Bài 4 (2,0 điểm):
1. Dung dịch X có chứa các ion sau: Na+, ,, . Hãy nhận ra sự có mặt của từng ion trong hỗn hợp X. Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có) trong quá trình nhận biết.
2. Giải thích quá trình hình thành hang động và quá trình hình thành thạch nhũ trong các núi đá vôi.
Bài 5 (4,0 điểm): Hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại R có hoá trị không đổi. Hoà tan hoàn toàn 3,3 gam X trong dung dịch HCl dư thu được 2,9568 lít khí ở 27,3oC, 1 atm. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn cũng 3,3 gam X trong dung dịch HNO3 1,0M (lấy dư 10%) thì thu được 896 ml hỗn hợp khí Y gồm N2O, NO (ở đktc) có tỉ khối so với hỗn hợp gồm NO, C2H6 là 1,35 và dung dịch Z.
a) Xác định kim loại R và tính phần trăm khối lượng của các kim loại trong X.
b) Cho dung dịch Z tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH thấy xuất hiện 4,77 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH, biết Fe(OH)3 kết tủa hoàn toàn.
Bài 6 (4,0 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí CO2, H2O. HCl. Dẫn hỗn hợp này vào bình đựng dung dịch AgNO3 dư có mặt HNO3 ở 0oC thu được 5,74 gam kết tủa và khối lượng bình dung dịch AgNO3 tăng thêm 2,54 gam. Khí thoát ra khỏi bình dung dịch AgNO3 dẫn vào 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thấy xuất hiện kết tủa, lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư lại thấy xuất hiện thêm kết tủa, tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm là 13,94 gam.
a) Tìm CTPT của X biết Mx < 230 g/mol.
b) A, B, D là các đồng phân của X thỏa mãn các điều kiện sau:
* 43,0 gam A + NaOH dư → 12,4 gam C2H4(OH)2 + 0,4 mol muối A1 + NaCl
* B + NaOH dư → Muối B1 + CH3CHO + NaCl + H2O
* D + NaOH dư → Muối A1 + CH3COONa + NaCl + H2O
Tìm công thức cấu tạo của A, B, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 7 (3,0 điểm): Cho 88,2 g hỗn hợp A gồm FeCO3, FeS2 cùng lượng không khí (lấy dư 10% so với lượng cần thiết để đốt cháy hết A) vào bình kín dung tích không đổi. Nung bình một thời gian để xảy ra phản ứng, sau đó đưa bình về nhiệt độ trước khi nung, trong bình có khí B và chất rắn C (gồm Fe2O3, FeCO3, FeS2). Khí B gây ra áp suất lớn hơn 1,45% so với áp suất khí trong bình đó trước khi nung. Hòa tan chất rắn C trong lượng dư H2SO4 loãng, được khí D (đã làm khô); các chất còn lại trong bình cho tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được chất rắn E. Để E ngoài không khí cho đến khi khối lượng không đổi, được chất rắn F. Biết rằng: Trong hỗn hợp A một muối có số mol gấp 1,5 lần số mol của muối còn lại; giả thiết hai muối trong A có khả năng như nhau trong các phản ứng; không khí chứa 20% oxi và 80% nitơ về thể tích.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp F.
c) Tính tỉ khối của khí D so với khí B.
============== Hết ==============
Thí sinh được phép mang bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào phòng thi.
Họ và tên thí sinh ......................................................................... SBD ............................
Chữ kí giám thị 1 ............................. Chữ kí giám thị 2 ........
File đính kèm:
- De HSG hoa 12 nam 2010 nop.doc