Hiện trạng tài nguyên rừng
Thực trạng đầu tư cho ngành lâm nghiệp giai đoạn 2001 – 2005
Mục tiêu phát triển ngành lâm nghiệp giai đoạn 2006 – 2020
Định hướng đầu tư từ ngân sách Nhà nước, giai đoạn 2006 - 2020
Định hướng đầu tư từ nguồn ODA, giai đoạn 2006 - 2020
20 trang |
Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 28/10/2022 | Lượt xem: 201 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài tổng quan về đầu tư lâm nghiệp Việt Nam - TS Trang Hiếu Dũng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔNG QUAN
VỀ ĐẦU TƯ LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
TS Trang Hiếu Dũng
Vụ trưởng - Vụ Kế hoạch
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Hiện trạng tài nguyên rừng
Thực trạng đầu tư cho ngành lâm nghiệp giai đoạn 2001 – 2005
Mục tiêu phát triển ngành lâm nghiệp giai đoạn 2006 – 2020
Định hướng đầu tư từ ngân sách Nhà nước , giai đoạn 2006 - 2020
Định hướng đầu tư từ nguồn ODA, giai đoạn 2006 - 2020
Hiện trạng tài nguyên rừng
Tổng diện tích rừng trên toàn quốc : 12,61 triệu ha
Rừng đặc dụng : 1,93 triệu ha, chiếm 15,2%
Rừng phòng hộ : 6,20 triệu ha, chiếm 49%
Rừng sản xuất : 4,48 triệu ha, chiếm 35,8%
Tổng trữ lượng gỗ : 813,3 triệu m3 và 8,5 tỷ cây tre nứa
rừng tự nhiên chiếm 94%
rừng trồng chiếm 6%
Trữ lượng gỗ bình quân
rừng tự nhiên : 76,5 m 3 /ha
rừng trồng : 40,6 m 3 /ha
Diện tích đất trống đồi trọc toàn quốc : 6,16 triệu ha, chiếm 18,6% diện tích cả nước
Những thành tựu đạt được của ngành Lâm nghiệp giai đoạn 1996 - 2005
Diện tích rừng tăng nhanh từ 9,3 triệu ha năm 1995 lên 11,3 triệu ha năm 2000 và lên 12,6 triệu ha năm 2005 ( bình quân tăng 0,3 triệu ha năm ).
Diện tích rừng trồng mới tăng từ 50.000 ha/ năm lên 200.000 ha/ năm
Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản xuất khẩu phát triển mạnh trong những năm gần đây ( giá trị xuất khẩu tăng từ 61 triệu USD năm 1996 lên 1,5 tỷ USD năm 2005)
Tạo thêm việc làm , tăng thu nhập cho người dân làm nghề rừng . Đáp ứng phần lớn nhu cầu gỗ củi cho tiêu dùng nội địa
Những hạn chế của ngành Lâm nghiệp
giai đoạn 1996 - 2005
Tăng trưởng của ngành lâm nghiệp thấp , chưa bền vững , lợi nhuận thấp , sức cạnh tranh yếu .
Diện tích rừng tăng không đáng kể , chất lượng và tính đa dạng sinh học ở nhiều nơi suy giảm . Năng suất và chất lượng rừng thấp
Ngành công nghiệp chế biến phát triển còn mang tính tự phát , chưa vững chắc , thiếu quy hoạch và tầm nhìn chiến lược
Tác động của ngành đối với xoá đói giảm nghèo còn hạn chế
Đ ầu tư hàng năm cho ngành lâm nghiệp , 2001 – 2005
Stt
CÁC NGUỒN VỐN
2001
2002
2003
2004
2005
Tổng
Tổng vốn đầu tư
2.814
3.050
3.515
3.542
3.646
16.566
1
NSNN cho dự án 661
352
370
417
533
691
2.364
2
Đầu tư hạ tầng cơ sở
417
600
778
594
725
3.115
3
Vốn tín dụng
734
843
722
724
667
3.690
4
Vốn của các DN, LT
13
17
75
74
75
254
5
Vốn FDI
120
308
597
680
686
2.391
6
Đ ầu tư của hộ gia đình
81
82
90
92
100
444
7
ODA
1.083
799
825
803
657
4.167
8
Khác
15
31
10
41
44
141
ĐVT: tỉ đồng
Cơ cấu vốn đầu tư ngành lâm nghiệp giai đoạn 2001 - 2005
Mục tiêu phát triển ngành lâm nghiệp
giai đoạn 2006 – 2020
Thiết lập , quản lý , bảo vệ , phát triển và sử dụng bền vững 16,24 triệu ha đât quy hoạch cho lâm nghiệp ,
Nâng tỷ lệ đất có rừng lên 42-43% vào năm 2010 và 47% vào năm 2020,
Đảm bảo sự tham gia rộng rãi hơn của các thành phần kinh tế và tổ chức xã hội vào các hoạt động lâm nghiệp ,
Bảo vệ môi trường sinh thái , bảo tồn đa dạng sinh học , cung cấp các dịch vụ môi trường ,
Xoá đói giảm nghèo , nâng cao mức sống cho người dân nông thôn miền núi và góp phần giữ vững an ninh quốc phòng
Một số định hướng cụ thể
Rà soát bố trí lại hệ thống rừng phòng hộ quốc gia khoảng 5,68 triệu ha.
Củng cố hệ thống rừng đặc dụng quốc gia hiện có với tống diện tích không quá 2,16 triệu ha theo hướng nâng cao chất lượng rừng và giá trị đa dạng sinh học
Xây dựng các vùng rừng nguyên liệu công nghiệp tập trung trên 8,4 triệu ha đất rừng sản xuất (3,63 triệu ha rừng tự nhiên , 4,15 triệu ha rừng trồng )
Trồng mới 750.000 ha rừng sản xuất , 250.000 ha rừng phòng hộ
STT
Các chương trình
2006 - 2010
2011 - 2020
TỔNG CỘNG
Tỷ trọng
(%)
Đầu tư từ ngân sách
Huy động từ nguồn khác
A
Tổng vốn
31946
68414
100360
1
Chương trình quản lý rừng bền vững
16214
28220
44434
44
30%
70%
2
Chương trình bảo vệ rừng , bảo tồn đa dạng sinh học và dịch vụ môi trường
3871
10263
14134
14
60%
40%
3
Chương trình chế biến gỗ và thương mại lâm sản
10428
26663
37091
37
5%
95%
4
Chương trình nghiên cứu giáo dục , đào tạo và khuyến lâm
547
849
1396
1,4
80%
20%
5
Chương trình đổi mới thể chế , chính sách , lập KH và giám sát ngành
886
2419
3305
3,3
100%
Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư cho giai đoạn 2006 – 2020
ĐVT: tỉ đồng
Nhu cầu và cơ cấu vốn giai đoạn 2006 - 2010
Nhu cầu và cơ cấu vốn giai đoạn 2011 - 2020
Cơ cấu đầu tư cho các chương trình phát triển giai đoạn 2006 - 2020
ODA trong lĩnh vực Lâm nghiệp 2006 - 2020
Nhu cầu vốn ODA Lâm nghiệp theo Vùng
Sự tham gia trong lĩnh vực ODA Lâm nghiệp
Bảo vệ rừng ,
bảo tồn đa dạng sinh
học và dịch vụ
môi trường
Quản lý rừng
bền vững
Chế biến gỗ
và thương mại
lâm sản
Nghiên cứu ,
giáo dục đào tạo
và khuyến lâm
Những lĩnh vực
mà tư nhân có thể
tham gia đầu tư
XIN
CẢM ƠN
File đính kèm:
- de_tai_tong_quan_ve_dau_tu_lam_nghiep_viet_nam_ts_trang_hieu.ppt