Đề tài Hướng dẫn đăng ký kê khai và nộp thuế tại Doanh nghiệp

1- Thuế Môn bài;

2- Thuế Giá trị gia tăng;

3- Thuế Thu nhập doanh nghiệp;

4- Tiền thuê đất hoặc thuế Nhà đất hoặc tiền Sử dụng đất ;

5- Thuế Tiêu thụ đặc biệt (nếu KD mặt hàng TTĐB)

6- Thuế Tài nguyên (nếu DN có khai thác Tài nguyên);

7- Thuế thu nhập đ với người có thu nhập cao (nếu có)

8- Thuế Xuất khẩu, Thuế Nhập khẩu. ( nếu DN có SXKD XNK )

 

ppt28 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 26/10/2022 | Lượt xem: 177 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Hướng dẫn đăng ký kê khai và nộp thuế tại Doanh nghiệp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hướng dẫn đăng ký kê khai và nộp thuế tại DNghiệp . TRUNG T ÂM NGHIÊN CỨU NT Hướng dẫn đăng ký kê khai và nộp thuế tại Doanh Nghiệp I- Nội dung trình bày + Phần 1 – K ê khai nộp thuế GTGT + Phần 2 – K ê khai nộp thuế TNDN + Phần 3 – K ê khai nộp thuế TNCN + Phần 4 - Hướng dẫn tờ khai về thuế GTGT II- Thời gian : 30 phút => Xin mời vào phần Nội dung cụ thể Doanh nghiệp đ ang hoạt động SXKD nộp các loại thuế nào ? 1- Thuế Môn bài ; 2- Thuế Giá trị gia tăng ; 3- Thuế Thu nhập doanh nghiệp ; 4- Tiền thuê đất hoặc thuế Nhà đất hoặc tiền Sử dụng đất ; 5- Thuế Tiêu thụ đặc biệt ( nếu KD mặt hàng TTĐB) 6- Thuế Tài nguyên ( nếu DN có khai thác Tài nguyên ); 7- Thuế thu nhập đ với người có thu nhập cao ( nếu có ) 8- Thuế Xuất khẩu , Thuế Nhập khẩu . ( nếu DN có SXKD XNK ) Kê khai , nộp thuế GTGT 1- Thời hạn quy định nộp tờ khai thuế GTGT Hàng tháng , chậm nhất đến ngày 10 tháng tiếp theo , DN phải lập và nộp cho cơ quan thuế tờ khai thuế GTGT tháng trước kèm theo bảng kê HHDV mua vào , bán ra gồm các mẫu như sau : + Tờ khai thuế GTGT ( Mẫu 01/GTGT) + Bảng kê Hđơn , Ctừ , HHDV bán ra ( Mẫu 02/GTGT) + Bảng kê Hđơn , Ctừ HHDV mua vào ( Mẫu 03/GTGT) + Bkê thu mua HH mua vào kh có Hđơn (Mẫu04/GTGT) + B áo cáo q toán sử dụng Hoá đơn ( Mẫu BC 29/HĐ) Kê khai , nộp thuế GTGT + Bảng giải trình tờ khai thuế GTGT ( Mẫu 02A/GTGT) nếu DN có điều chỉnh HHDV mua vào , bán ra . + Bảng kê số lượng xe ô tô , xe 2 bánh gắn máy bán ra ( Mẫu 01/ÔTÔ-XM) ( Nếu DN có KD). Lưu ý : Từ mẫu số 1 đến mẫu số 4 nếu trong kỳ doanh nghiệp không phát sinh số liệu cũng phải lập và gởi cơ quan thuế ( trên bảng kê ghi : không phát sinh). 2- Thời hạn nộp thuế GTGT Chậm nhất là vào ngày 25 của tháng tiếp theo sau . Trường hợp DN có thuế GTGT lớn , ổn định từ 200 triệu đồng / tháng trở lên thì có thể nộp thuế theo định kỳ 5, 10 ngày một lần . Kê khai , nộp thuế TNDN 1- K ê khai , nộp thuế TNDN + Hàng năm , chậm nhất vào ngày 25/ 01 DN có trách nhiệm kê khai thuế TNDN theo mẫu số 02A/TNDN nộp cơ quan thuế trực tiếp quản lý . Căn cứ để kê khai dựa vào kết quả SXKD năm trước của DN và khả năng SXKD của năm tiếp theo . + Đối với DN mới thành lập thì DN tự xác định D thu , chi phí , thu nhập chịu thuế , số thuế phải nộp cả năm , từng quý và chủ động kê khai với cơ quan thuế chậm nhất không quá ngày 25 của tháng sau , kể từ tháng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh . Kê khai , nộp thuế TNDN 2- Điều chỉnh tờ khai tạm nộp   Đối với DN mà kết quả SXKD trong 6 tháng đầu năm có thay đổi lớn tăng hoặc giảm trên 20% số thuế tạm nộp đã kê khai , thì DN phải làm đầy đủ hồ sơ đề nghị điều chỉnh gửi cơ quan thuế trực tiếp quản lý chậm nhất không quá ngày 30 / 07. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh gồm có :  + Công văn đề nghị điều chỉnh số thuế tạm nộp cả năm trong đó nêu rõ lý do điều chỉnh , số thuế đã tạm nộp 6 tháng đầu và số thuế còn phải nộp 6 tháng cuối năm . Kê khai , nộp thuế TNDN + Báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm   gồm : bảng cân đối kế toán , báo cáo kết quả SXKD, bản thuyết minh báo cáo tài chính theo mẫu quy định . Chậm nhất đến ngày 25 / 08 cơ quan thuế có thông báo đến DN số thuế tạm nộp cả năm   đã điều chỉnh lại và số thuế còn phải nộp trong 2 quý cuối năm   hoặc lý do không chấp nhận đề nghị của DN. 3- Nếu hết ngày 25 tháng 03 mà DN vẫn chưa nộp tờ khai thuế TNDN thì cơ quan thuế ấn định số thuế tạm nộp cả năm , từng quý theo quy định   của P luật .    Kê khai , nộp thuế TNCN 1- Đối tượng nộp thuế TNCN 1.1-Thu nhập thường xuyên + Công dân Việt nam có mức TN bq 5 triệu đồng/ 1 th. + Người NN cư trú tại VN, người VN Lđộng Ctác tại NN có mức TN bq 8 triệu đồng/ 1 tháng/người. 1.2+ TN chuyển giao công nghệ : >15 triệu/ 1hợp đồng; + TN trúng thưởng xổ số dưới các hình thức, trúng thưởng khuyến mại : > 15 triệu / lần trúng thưởng. 1.3- Thực hiện khấu trừ 10% trên tổng TN đối với các khoản chi trả cho cá nhân có TN từ 500ngàn đồng /lần trở lên theo Thông tư 81/2004 bộ Tài chính. Kê khai , nộp thuế TNCN 2- Đăng ký mã số thuế TNCN Cá nhân có TN thường xuyên đến mức chịu thuế được cấp mã số thuế. Việc đăng ký MS thuế được thực hiện tại cơ quan chi trả thu nhập hoặc tại cơ quan thuế. Hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế gồm: - Đề nghị cấp mã số thuế (Mẫu 07-MST) - Tờ khai đăng ký thuế (Mẫu 05-ĐKT-TCT) - 02 ảnh 2 x 3 của người đăng ký mã số thuế. Thời hạn cấp MST : 8 ngày nếu đăng ký tại Cục thuế , 12 ngày nếu đăng ký tại các Chi cục thuế . Kê khai , nộp thuế TNCN 3- Kê khai , nộp thuế 3.1. Nơi kê khai nộp thuế + Cơ quan chi trả TN có h động SXKD thuộc cơ quan thuế cấp nào Q lý thì kê khai nộp thuế TNCN tại đó . + C ơ quan chi trả TN không có h động SXKD thì kê khai , nộp thuế tại Cục thuế tỉnh . Trường hợp cq chi trả TN đóng tại địa bàn cấp huyện , thị xã thì KK nộp thuế tại Chi cục thuế nơi đóng trụ sở + Cá nhân đăng ký thuế tại cơ quan thuế thì kê khai , nộp thuế tại Cục thuế tỉnh . Kê khai , nộp thuế TNCN 3.2- Thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN chậm nhất là ngày 10 và nộp thuế vào NSNN chậm nhất vào ngày 25 của tháng tiếp theo tháng phát sinh thu nhập . 4- Quyết toán thuế TNCN 4.1. Q toán thuế tại cơ quan chi trả thu nhập Áp dụng cá nhân trong năm chỉ có TN duy nhất 1 nơi . + Cá nhân lập giấy uỷ quyền QT thuế TNCN nộp cho cơ quan chi trả TN vào tháng 1 của năm sau hoặc trước khi kết thúc hợp đồng ( Mẫu 09/TNTX) + CQ chi trả TN tổng hợp báo cáo cơ quan thuế chậm nhất đến ngày 28/02 năm sau ( Mẫu 10 và 11/TNCN). Kê khai , nộp thuế TNCN 4.2- Quyết toán thuế TNCN tại cơ quan thuế Áp dụng cá nhân trong năm có TN 2 nơi trở lên , CN đăng ký nộp thuế tại Cq thuế và các trường hợp khác + Kết thúc năm DL, chậm nhất ngày 28/02 năm sau cá nhân phải kê khai QT thuế TNCN ( Mẫu 08/TNTX) 5- Thoái trả thuế TNCN Cá nhân là đối tượng được thoái trả thuế TNCN cần có MS thuế cá nhân , và lập đầy đủ thủ tục theo quy định . Thời hạn thoái trả tiền thuế : tối đa là 15 ngày ( kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định ). Trường hợp phải xác minh hồ sơ thì thời hạn tối đa là 45 ngày . Phần h ướng dẫn Tờ khai về thuế GTGT theo TTư 127 MỘT SỐ QUI ĐỊNH KHI LẬP TỜ KHAI THUẾ GTGT + GTGT là các ký tự viết tắt của từ “giá trị gia tăng”. + CSKD là các ký tự viết tắt của từ “cơ sở kinh doanh”. + HHDV là các ký tự viết tắc của từ “ hàng hoá dịch vụ” + Số tiền ghi trên tờ khai làm tròn đến đơn vị tính là đồng Việt Nam. Không ghi số thập phân trên tờ khai. + Các số liệu ghi trên tờ khai không được ghi số âm (-) Phần h ướng dẫn Tờ khai về thuế GTGT (TT) 1- Từ M ã số [01] đến M ã số [09]: + DN ghi đúng kỳ kê khai thuế và các thông tin đã đăng ký thuế với cơ quan thuế. + Nếu có thay đổi , DN phải có văn bản đăng ký bổ sung với cơ quan thuế . 2- Mã số [10] “Không phát sinh hđộng mua, bán tr. kỳ”: Nếu DN trong kỳ kê khai không có hoạt động mua, bán HHDV thì đánh dấu “X” vào ô số 10 này ; Đồng thời để trống các chỉ tiêu ph ản ánh HH DV mua vào , bán ra trong kỳ . Phần h ướng dẫn Tờ khai về thuế GTGT (TT) 3- Mã số [11] “Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang”: + Giá trị của Mã số này bằng Mã số [43] của tờ khai kỳ trước. “Thuế GTGT chưa khấu trừ luỹ kế đến cuối kỳ để kết chuyển kỳ sau khấu trừ hoặc lập hồ sơ hoàn thuế”. + Trường hợp trong kỳ DN đã lập hồ sơ hoàn thuế cho số thuế GTGT chưa được khấu trừ của kỳ trước chuyển sang thì Mã số 11 không ghi. Ho ặc ghi giá trị còn lại DN chưa đề nghị khấu trừ . Phần h ướng dẫn Tờ khai về thuế GTGT (TT) 4- Chỉ tiêu “HH DV mua vào trong kỳ ”: Bao gồm cả HHDV mua vào trong nước và Nhập khẩu dùng cho hoạt động SXKD ( Trừ HH DV mua vào để đầu tư XDCB của DN có tờ kê khai riêng ). + Mã số [12] = [14] + [16] Tổng giá trị HHDV mua vào trong kỳ chưa có thuế GTGT. + Mã số [13] = [15] + [17] Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào trong nước và thuế GTGT đã nộp ở khâu Nhập khẩu ( Gọi làThuế GTGT đầu vào ) . Phần h ướng dẫn Tờ khai về thuế GTGT (TT) 4.1- Chỉ tiêu “HHDV mua vào trong nước” + Mã số [14] Tổng giá trị HHDV mua vào trong kỳ chưa có thuế GTGT ( kể cả h.đơn đặc thù , h.đơn bán hàng và các chứng từ khác ). Trường hợp HHDV mua vào chỉ có h.đơn bán hàng thì ghi theo giá bán ghi trên h. đơn bán hàng. + Mã số [15] Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào trong kỳ theo h.đơn GTGT & h.đơn đặc thù đã được tính và kê khai tại Bảng kê số 03/GTGT . ( H. đơn đặc thù phải tách riêng giá chưa thuế , thuế GTGT) Phần h ướng dẫn T ờ khai về thuế GTGT (TT) Lưu ý: Trường hợp hoá đơn GTGT hoặc ch. từ nộp thuế của HHDV mua vào phát sinh các tháng trước nhưng chưa quá thời hạn kê khai quy định (3 tháng kể từ tháng phát sinh) thì DN cũng kê khai vào chỉ tiêu này 4.2- Chỉ tiêu “Hàng hoá Dịch vụ Nhập khẩu” + Mã số [16] Tổng giá trị HHDV N khẩu trong kỳ chưa có thuế GTGT ( Căn cứ vào Hđồng, Hđơn N khẩu). + Mã số [17] Tổng số thuế GTGT đã nộp ở khâu Nkhẩu trong kỳ ( BLai thuế GTGT, giấy nộp tiền vào NS..) Phần h ướng dẫn Tờ khai về thuế GTGT (TT) 5- Chỉ tiêu “Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước ”: + Đ/chỉnh tăng , giảm do kê khai sai, nhầm lẫn về thuế và giá trị HHDV mua vào các kỳ trước . + Do HH không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại hoặc đ/chỉnh giá bán theo biên bản và h đơn đ /chỉnh . + Đ/chỉnh giảm thuế GTGT đầu vào của HH bị tổn thất đã tính vào giá trị phải bồi thường theo quy định + Các trường hợp được đ/chỉnh thuế GTGT khác. * Điều chỉnh tăng ghi Mã số [18] , [19] * Đ iều chỉnh giảm ghi Mã số [20] , [21] Phần h ướng dẫn Tờ khai về thuế GTGT (TT) 6- Chỉ tiêu “ Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào” Mã số [22] = [13] + [19] - [21] 7. Chỉ tiêu “Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này” + Nếu DN chỉ SXKD HHDV chịu thuế GTGT thì số liệu ghi chỉ tiêu này : Mã số [23] = [22] + Nếu DN vừa SXKD HHDV chịu thuế GTGT vừa HHDV không chịu thuế GTGT số liệu ghi chỉ tiêu này là : * Có theo dõi riêng là số thuế GTGT của HHDV mua vào dùng SXKD mặt hàng chịu thuế GTGT. * Không theo dõi riêng là số thuế GTGT được phân bổ theo tỷ lệ doanh số bán ra chịu thuế trên tổng doanh thu. Phần h ướng dẫn Tờ khai về thuế GTGT (TT) 8- Chỉ tiêu “Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ” + Mã số [24] = [26] + [27] Giá trị HHDV bán ra tr. kỳ + Mã số [25] = [28] Tổng thuế GTGT của HHDV bán ra trong kỳ 9- Mã số [26] gi á trị HHDV bán ra không chịu thuế GTGT 10. Chỉ tiêu “HHDV bán ra chịu thuế GTGT”: + Mã số [27] = [28] + [30] + [32] Tổng giá trị HHDV bán ra chịu thuế GTGT. + Mã số [28] = [ 31] + [33] Tổng số thuế GTGT tương ứng HHDV bán ra chịu thuế GTGT theo từng nhóm thuế suất ( Gọi là Thuế GTGT đầu ra) . Phần h ướng dẫn Tờ khai về thuế GTGT (TT) Nếu HHDV bán ra có sử dụng h.đơn đặc thù thì ghi giá bán chưa có thuế, thuế GTGT theo bảng kê 02/GTGT. 11- Chỉ tiêu: “Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước” . + Đ/c tăng, giảm thuế GTGT do sai sót trong kê khai; + Đ/c do HHDV không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại hoặc đ/chỉnh giá bán theo Bbản và Hđơn đ/c ; + Các trường hợp đ/c tăng, giảm thuế GTGT đầu ra khác theo quy định. * Điều chỉnh tăng ghi Mã số [34] , [35] * Điều chỉnh giảm ghi Mã số [36] , [37] Phần h ướng dẫn Tờ khai về thuế GTGT (TT) 12-Chỉ tiêu Tổng D thu & thuế GTGT của HHDV bán ra + M ã số [38] = [24] + [34] - [36] Tổng giá trị HHDV bán ra và các khoản đ/chỉnh (chưa có thuế GTGT) + Mã số [39] = [25] + [35] - [37] Tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra và các khoản đ/c trong kỳ . 13- Chỉ tiêu xác định thuế GTGT phải nộp trong kỳ + Mã số [40] Thuế GTGT phải nộp trong kỳ [40] = [39] + [23] - [11] > 0 + Mã số [41] Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này [41] = [39] - [23] - [11] < 0 Phần h ướng dẫn Tờ khai về thuế GTGT (TT) + Mã số [42] “Thuế GTGT đề ngh ị hoàn kỳ này” Là số Thuế GTGT mà DN đề nghị hoàn thuế . DN phải có công văn & hồ sơ hoàn thuế theo quy định gởi cơ quan thuế để được xét hoàn thuế . Nếu DN không ghi vào mã số [42] mà lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế thì cơ quan thuế sẽ không xét hoàn thuế. + Mã số [43] Thuế GTGT còn được k trừ chuyển kỳ sau M ã số [43] = [41]-[42] Kết quả của mã số [43] tờ khai thuế GTGT kỳ này được dùng để ghi vào mã số [11] của tờ khai thuế GTGT kỳ tiếp theo . Chương trình cải cách Hành chính thuế n ăm 2005 và những năm tiếp theo . 1- Về chính sách thuế + N/cứu xây dựng Luật quản lý thuế trình Quốc hội vào năm 2006. + CPhủ cho phép mở rộng thí điểm cơ chế tự khai, tự tính, tự nộp thuế . ( trong đó có Bình Thuận) + Trình CPhủ xem xét vấn đề trả lãi cho DN đối với trường hợp Cơ quan Thuế hoàn thuế chậm . 2-Về thủ tục , quy trình quản lý thuế đối với DN. + Xoá bỏ những rào cản gây khó khăn hạn chế sức cạnh tranh của DN . Chương trình cải cách Hành chính thuế n ăm 2005 và những năm tiếp theo . + Tăng cường công tác Tuyên truyền và Hỗ trợ DN: - Hướng dẫn chính sách thuế; mở SSKT, ghi chép HĐơn - CTừ ; kê khai, quyết tóan thuế .... - Xdựng Tr.tâm trả lời tự động; trang Web thuế - T/chức toạ đàm, đối thoại với DN; thi tìm hiểu CS - Đưa giáo dục pháp luật về Thuế vào trường học ... + Hoàn thiện quy trình quản lý thuế, thanh tra, kiểm tra hoàn thuế và chuyển sang chế độ hậu kiểm. 3- Cải cách về tổ chức bộ máy và cán bộ ng ành thuế 4- T/ cường ứng dụng công nghệ tin học vào QLý thuế . Địa chỉ liên hệ Cục thuế Bình Thuận Số 14 Nguyễn Tất Thành -TP Phan Thiết Phòng TT&HT : ĐT 062.822767 Xin chào tạm biệt Và hẹn gặp lại . Chúc DN luôn phát triển và thành đạt

File đính kèm:

  • pptde_tai_huong_dan_dang_ky_ke_khai_va_nop_thue_tai_doanh_nghie.ppt