2. Một số đặc điểm về chất lượng cuộc sống
a. Về thu nhập bình quân theo đầu người và xóa đói giảm nghèo
Quan sát biểu đồ và bảng số liệu sau đây, nhận xét và giải thích về thu nhập bình quân theo đầu người/tháng giữa các nhóm thu nhập phân theo thành thị, nông thôn và theo vùng
 
              
                                            
                                
            
                       
            
                 18 trang
18 trang | 
Chia sẻ: lienvu99 | Lượt xem: 607 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài nghiên cứu Chất lượng cuộc sống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chất lượng cuộc sống 
 I 
I 
I 
HAỉ NOÄI 
ẹaứ Naỹng 
Hueỏ 
Haỷi Phoứng 
Vuừng Taứu 
Bieõn Hoứa 
Caàn Thụ 
Nha Trang 
Quy Nhụn 
Haù Long 
Thanh Hoựa 
Nam ẹũnh 
Thaựi Nguyeõn 
Baộc Giang 
Vieọt Trỡ 
Q.ẹ.Hoaứng Sa 
Q.ẹ.Trửụứng Sa 
TP.Hoà Chớ Minh 
ẹ. Phuự Quoỏc 
	 Caực ủoõ thũ ( Ngửụứi ) 
 : Treõn 1.000.000 
 : Tửứ 500.001 – 1.000.000 
	: Tửứ 200.001 – 500.000 
	: Tửứ 100.000 – 200.000 
	: Treõn 100.000 
Vinh 
Quaỷng Ngaừi 
Buoõn Ma Thuoọt 
Phan Rang 
ẹaứ Laùt 
I 
Lược đồ phân bố các đô thị Việt Nam 
Dựa vào lựơc đồ bên hãy xác định 5 đô thị trực thuộc trung ương. 2 đô thị đặc biệt và 4 thành phố loại I 
Chất lượng cuộc sống 
Việt Nam trong xếp hạng HDI trên thế giới: 
Nghiên cứu nội dung SGK kết hợp với hiểu biết cá nhân em hãy 
cho biết? 
HDI là gì? 
HDI được tổng hợp từ những yếu tố nào 
HDI: Chỉ số phát triển con người 
Được tổng hợp từ 3 yếu tố chính: 
+ GDP bình quân theo đầu người. 
+ Chỉ số biết chữ. 
+ Tuổi thọ bình quân 
 Xếp hạng chỉ số phát triển con người (HDI) 
và tổng thu nhập quốc nội (GDP) 
Năm 
HDI 
GDP 
1995 
120/160 
151 
1999 
110/174 
133 
2000 
108/174 
132 
2005 
109/173 
118 
Quan sát bảng số liệu bên kết hợp nghiên cứu sách giáo khoa, nhận xét và giải thích về xếp hạng HDI so với thu nhập quốc nội? 
- Thời kỳ 1995-2005 xếp hạng HDI đều ở vị trí cao hơn GDP 
 =>Nguyên nhân: Do những thành tựu nổi trội về giáo dục và y tế 
- Khoảng cách giữa xếp hạng HDI và GDP ngày càng nhỏ 
 =>Nguyên nhân: Do những thành tựu phát triển kinh tế đã góp phần vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư 
 Xếp hạng HDI của nước ta vẫn còn thấp so với bình diện chung của thế giới 
Các vùng 
Chỉ số HDI 
Xếp hạng các vùng 
GDP/người 
Thu nập/người 
HDI 
ĐB sông Hồng 
0,733 
2 
2 
2 
Đông Bắc 
0,465 
7 
6 
6 
Tây Bắc 
0,570 
8 
8 
8 
Bắc Trung bộ 
0,665 
6 
7 
5 
DH Nam Trung Bộ 
0,680 
5 
4 
3 
Tây Nguyên 
0,614 
4 
5 
7 
Đông Nam Bộ 
0,761 
1 
1 
1 
ĐB sông Cửu Long 
0,677 
3 
3 
4 
Cả nước 
0,709 
- 
- 
- 
Xếp hạng các vùng kinh tế ở nước ta về một vài chỉ số 2006 
Quan sát bảng số liệu sau đay, nhận xét và giải thích xếp hạng kinh các vùng kinh tế nước vàê một vài chỉ số 
Trong phạm vi cả nước, HDI có sự chênh lệch nhau giữa các vùng. 
 Nguyên nhân do sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế – xã hội 
Đông Nam Bộ 
ĐB sông Hồng 
0,677 
0,733 
2 
2 
2 
1 
1 
1 
0,677 
3 
3 
4 
ĐB sông Cửu Long 
0,680 
5 
4 
3 
DH Nam Trung Bộ 
7 
5 
6 
0,665 
Bắc Trung Bộ 
2. Một số đặc điểm về chất lượng cuộc sống 
a. Về thu nhập bình quân theo đầu người và xóa đói giảm nghèo 
Quan sát biểu đồ và bảng số liệu sau đây, nhận xét và giải thích về thu nhập bình quân theo đầu người/tháng giữa các nhóm thu nhập phân theo thành thị, nông thôn và theo vùng 
GDP bình quân đầu người/tháng của các nhóm phân theo thành thị và nông thôn, năm 2004 
Cả nước 
Thành thị 
Nông thôn 
Nghìn đồng 
Năm 
Vùng 
TB chung 
Nhóm 1 
Nhóm 2 
Nhóm 3 
Nhóm 4 
Nhóm 5 
ĐB sông Hồng 
488,2 
163,6 
260,1 
360,4 
518,9 
1139,5 
Đông Bắc 
379,9 
124,1 
202,2 
283,0 
418,7 
872,2 
Tây Bắc 
265,7 
95,0 
148,5 
194,0 
281,9 
611,5 
Bắc trung Bộ 
317,1 
114,5 
183,0 
250,4 
353,4 
684,2 
DH Nam Trung Bộ 
414.9 
141,2 
233,9 
326,5 
458,7 
917,7 
Tây Nguyên 
390,2 
118,6 
199,7 
292,2 
442,1 
903,9 
Đông Nam Bộ 
833,0 
233,1 
421,6 
598,6 
881,5 
2032,5 
ĐB Sông Cửu Long 
471,1 
158,8 
262,8 
361,0 
506,9 
1071,0 
GDP bình quân đầu người/tháng của các nhóm phân theo các vùng 
Thu nhập bình quân theo đầu người/tháng của các nhóm có sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn và giữa các vùng 
 Sự chênh lệch giữa các nhóm có thu nhập cao và thu nhập thấp, gữa các vùng cao nhất và các vùng thấp nhất còn quá lớn 
 Nguyên nhân: Do sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế xã hội, mức độ tập trung dân cư và thời tiết khí hậu giữa thành thị , nông thôn và các vùng 
Quan sát chùm hình ảnh sau đây kết hợp 
 với kiến thức đã học, nêu mối liên hệ giữa việc 
 làm –thu nhập và chất lượg cuộc sống 
 của dân cư? Hậu quả của đói nghèo 
Những bữa cơm đạm bạc trong gia đình 
Cuộc sống của trẻ em nghèo 
Công việc không kể thời gian và thu nhập thấp của gười lao động nghèo 
Tại sao ở nước ta việc xóa đói giảm nghèo là hết sức cần thiết?? 
- Đói nghèo thường đi kèm với bệnh tật và thất học, các phúc lợi xã hội không được đảm bảo tốt 
Xóa đói giảm nghèo là hết sức cần thiết: 
+ Cải thiện, nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư. 
+ đảm bảo sự phát triển kinh tế xã hội. 
 Đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội 
c hỉ tiêu 
1993 
1998 
2002 
-Tỉ lệ nghèo chung 
58,1 
37,4 
28,9 
Thành thị 
25,1 
9,2 
6,6 
Nông thôn 
66,4 
45,5 
35,6 
Người Kinh, người Hoa 
53,9 
31,1 
23,1 
Dân tộc thiểu số 
86,4 
75,2 
69,3 
- Khoảng cách nghèo 
18,5 
9,5 
6,9 
Thành thị 
6,4 
1,7 
1,3 
Nông thôn 
21,5 
11,8 
8,7 
Người Kinh, người Hoa 
16,0 
7,1 
4,7 
Dân tộc thiểu số 
34,7 
24,2 
22,1 
Tỉ lệ nghèo và khoảng cách nghèo ở việt Nam (%) 
Quan sát bảng số liêu sau đây, nhận xét về tỉ lệ nghèo và khoảng cách nghèo theo thành thị, nông thôn và theo dân tộc ở nước ta qua các năm 
 - Thành tựu+ Tỉ lệ nghèo và khoảng cách nghèo theo thành thị, nông thôn và theo dân tộc ở nước ta qua các năm có chuyển biến rõ nét theo xu thế phát triển của nền kinh tế đất nước Tình trạng nghèo giảm nhanh 
b . Về giáo dục văn hóa: 
Năm 
Mẫu giáo 
Tiểu học 
TH cơ sở 
TH phổ thông 
Số trường 
Số học sinh 
(1000 người) 
Số trường 
Số học sinh 
(1000 người) 
Số trường 
Số học sinh 
(1000 người) 
Số trường 
Số học sinh 
(1000 người) 
2000-2001 
8933 
2212,0 
13859 
9741,1 
7741 
5863,6 
1258 
2171,4 
2002-2004 
9975 
2172,9 
14346 
8346,0 
8745 
6569,8 
1664 
2589,6 
2006-2007 
11582 
2524,3 
14834 
7029,4 
9635 
6152,0 
2044 
3075,2 
Số lượng trường và số lượng học sinh các cấp ở nước ta qua các năm 
Phân tích bảng số liệu sau kết hợp nghiêncứu sách giáo khoa và kiến thức đã học, nhận xét sự thay đổi về số trường, số học sinh các cấp qua các giai đoạn ở nước ta? 
- Số trường học các cấp tăng nhanh qua các năm 
Số học sinh các cấp cũng tăng nhanh qua các năm. riêng HS tiểu học và học sinh TH cơ sở giảm 
 Hạn chế: 
 Chất lượng giáo dục chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển của xã hội 
 Vẫn còn tình trạng tái mù chữ 
Chưa kiểm soát hết sự xâm nhập của các luồng văn hóa khác nhau trên thế giới 
c. Về y tế và chăm sóc sức khỏe 
Năm 
2001 
2002 
2003 
2004 
2005 
Tuổi thọ trung bình (Tuổi) 
67,4 
68,2 
68,6 
69,0 
71,3 
Tỉ lệ tử vong trẻ em dười 1 tuổi (%0) 
35 
26 
21 
18 
16 
Tỉ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng (%) 
32 
30 
28 
27 
25 
Tỉ lệ xã phường có trạm y tế (%) 
97,0 
97,3 
99,0 
99,0 
99,0 
Số giường bệnh/ 1 vạn dân 
24,5 
24,5 
24,2 
23,8 
23,9 
Tỉ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch (%) 
48,0 
52,0 
54,0 
58,0 
62,0 
Phân tích bảng số liệu sau đây kết hợp nghiên cứu sách giáo khoa và kiến thức đã học nhận xét và kết luận về tình hình phát triển ngành y tế nước ta? 
Một số chỉ tiêu về y tế giai đoạn 2001-2005 
- Tuổi thọ trung bình,tỉ lệ xã phường có trạm y tế và tỉ lệ dân nông thôn sử dụng nước sạch tăng nhanh và ổn định qua các năm; Tỉ lệ tử vong trẻ em và tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng giảm. Do y tế phát triển công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu của người dân được đảm bảo tốt 
- Số giường bênh/1vạn dân giảm chậm do dân số tăng nhanh 
 Y tế và công tác chăm sóc sức khỏe đã phát triển và đạt được những thành tựu đáng kể 
3 Phương hướng nâng cao chất lượng cuộc sông scủa dân cư: 
Nghiên cứu nội dung sách giáo khoa kết hợp với kiến thức đã học em hãy nêu các phương hướng nâng cao chất lương cuộc sống của dân cư? 
 Xóa đói giảm nghèo, đảm bảo công bằng xã hội. 
 Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động 
 Nâng cao dân trí và năng lực phát triển 
 Bảo vệ môi trường 
Nước 
1999 
2001 
2005 
Việt Nam 
374,5 
415,4 
639,1 
Xigapo 
21214,9 
20738,0 
26833,6 
Thái Lan 
2033,2 
1874,0 
2749,4 
Lào 
281,3 
316,9 
481,9 
Dựa và bảng số liệu trên em hãy : 
1. Vẽ biểu đồ so sánh GDP/người của một số nước Đông Nam á. 
2. Qua biểu đồ và bảng số liệu rút ra nhận xét cần thiết và giải thích nguyên nhân 
3. Qua phân tích biểu đồ, bảng số liệu và kết hợp với các kiến thức đã học phân tích mối liên hệ giữa GDP/người với chất lượng cuộc sống ở nước ta. So sánh chất lượng cuộc sống nước ta với một số nước trong khu vực 
GDP/người ở một số nước Đông Nam á , giai đạon 1999-2005 
Bài tập củng cố 
            File đính kèm:
 de_tai_nghien_cuu_chat_luong_cuoc_song.ppt de_tai_nghien_cuu_chat_luong_cuoc_song.ppt