Hoạt động tạo bất cứ cái gì đồng thời có:
Tính mới: Khác biệt với đối tượng cùng loại
Tính ích lợi:
Thể hiện khi hoạt động
Làm việc đúng chức năng
Trong phạm vi áp dụng
45 trang |
Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 28/10/2022 | Lượt xem: 301 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Kỹ năng giải quyết vấn đề sáng tạo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỹ năng Giải quyết vấn đề SÁNG TẠO
Tâm Việt Group
1
Nghĩ không cũ về vấn đề không mới
2
Nội dung
Tổng quan về sáng tạo
Các thuật sáng tạo cơ bản
3
Nội dung
Tổng quan về sáng tạo
Các thuật sáng tạo cơ bản
4
Sáng tạo
Hoạt động tạo bất cứ cái gì đồng thời có:
Tính mới: Khác biệt với đối tượng cùng loại
Tính ích lợi:
Thể hiện khi hoạt động
Làm việc đúng chức năng
Trong phạm vi áp dụng
5
Sáng tạo
Phạm vi áp dụng
Ngoài: Trong: Ngoài:
Sai Đúng Sai
Hại Lợi Hại
Yếu Mạnh Yếu
Nhược Ưu điểm Nhược
6
Sáng tạo
Đồng thời: Mới phải đem lại lợi ích thặng dư so với trước đó
Bất cứ cái gì: Thế giới vật chất và tinh thần
Đánh giá một đối tượng sáng tạo?
Chọn đối tượng ( ĐT) tiền thân
So sánh ĐT cho trước với ĐT tiền thân
Tính mới của ĐT cho trước?
Tính mới đem lại lợi ích? Phạm vi áp dụng?
Kết luận
Mức sáng tạo: 1-5
7
Cho vàng không bằng chỉ đàng làm ăn
8
Vấn đề - Bài toán
Là tình huống:
Biết mục đích cần đạt
Nhưng:
Không biết cách đạt đến mục đích, hoặc
Không biết cách tối ưu để đạt mục đích, trong các cách đã biết ( Ra QĐ)
9
Vấn đề - Bài toán
Các loại bài toán:
Bài toán cụ thể/ bài toán đúng:
Giả thiết và kết luận
Bài toán không chuẩn:
Tự phát biểu bài toán
Giả thiết: thiếu, thừa, vừa thừa, vừa thiếu
Kết luận: nêu chung chung, không rõ ràng
10
Vấn đề - Bài toán
Sai lầm thường gặp:
Quá trình?
Vừa phát hiện ra một BT cụ thể đã giải ngay, thay vì tìm phổ các BT cụ thể.
Tình huống
vấn đề
xuất phát
BT đúng
cụ thể
cần giải
11
Con đường kinh doanh cũng như cuộc đời là một chuỗi các bài toán cần giải quyết
12
Tư duy sáng tạo
Là suy nghĩ đưa người giải:
Từ không biết biết cách đạt mục đích
Từ không biết biết cách đạt mục đích tối ưu trong một số cách đã biết
Tư duy sáng tạo = Quá trình suy nghĩ
giải quyết vấn đề, ra QĐ
13
Sự phát triển của thế giới
o Não o Cách xem xét ( YT ) - CM VI
o Các GQ o Máy tính ( mạng ) - CM III
o Tay o Máy móc ( N.lượng ) - CM II
o Chân o Đất (CCLĐ) - CM I
14
Phương pháp thử và sai
Suy nghĩ tự nhiên để giải quyết VĐ, ra QĐ
Hiếm khi suy nghĩ về cách suy nghĩ của mình
Tự nhiên như: hít thở, đi lại... ít khi tìm cách cải tiến
Giải quyết vấn đề: áp dụng ngay ý tưởng sẵn có, đường mòn trong trí nhớ, (Phép thử)
Thử - sai Thử sai... lặp đi lặp lại, hú hoạ, mò mẫm... may mắn có lời giải đúng
15
Phương pháp thử và sai
Vấn đề ( BT)
Lời giải
Véc tơ
tính ỳ tâm lý
16
Phương pháp thử và sai
Ưu điểm:
Thích hợp khi < 10
> 10: Công cụ thử nhanh, giá thử sai nhỏ
Là cơ chế của sự tiến hoá và phát triển cho đến nay (tự nhiên,ai cũng có, không phải học)
Tổng số các phép thử có thể có
=
Tổng số các lời giải có thể có
17
Phương pháp thử và sai
Nhược điểm:
Lãng phí, không bao quát hết các phép thử
Tồn tại của tính ỳ tâm lý có ảnh hưởng xấu
Tiêu chuẩn đánh giá: chủ quan, ngắn hạn
Năng suất phát ý tưởng thấp
Thiếu định hướng tư duy về phía lời giải
18
Phương pháp thử và sai
Vấn đề ( BT)
Lời giải
Véc tơ Cơ chế định hướng
tính ỳ tâm lý
19
Tính ỳ tâm lý
Là hoạt động tâm lý con người, cố giữ lại:
Trạng thái, khuynh hướng tâm lý đã, đang trải qua
Chống lại chuyển sang trạng thái, khuynh hướng thay đổi tâm lý mới
Xu hướng: Thường cản trở sự sáng tạo, đổi mới Cần có biện pháp khắc phục
20
Các loại tính ỳ tâm lý
Tính ỳ tâm lý thiếu:
Có thể do các lý do ức chế
Người giải thiếu đi một số nghĩa có thể có của ĐT cho trước, mà chính các nghĩa thiếu đó có giá trị đưa lời giải, quyết định đúng
Khắc phục: Phải có nhiều cách xem xét để số lượng nghĩa rút ra càng nhiều càng tốt
21
Các loại tính ỳ tâm lý
Tính ỳ tâm lý thừa:
Do liên tưởng hay ngoại suy ngoài phạm vi
Nhận thức, lời giải > thực tế vốn có
Khắc phục:
Luôn ý thức phạm vi áp dụng của ĐT
Xem lợi ích ở hoàn cảnh cũ liệu có là lợi ích ở hoàn cảnh mới không?
22
Các loại tính ỳ tâm lý
Tính thiếu tự tin, rụt rè, tự ti với sáng tạo:
Nguyên nhân:
Số phép thử -sai >> số phép thử đúng
Môi trường hay phê phán, chỉ trích vùi dập
Thái độ cầu toàn
Giáo dục không khích lệ vượt khuôn mẫu
Khắc phục: Giải phóng tư tưởng trong tư duy
23
Đừng chết đuối trong biển thông tin, mà vẫn khát tri thức để thành đạt
24
Nội dung
Tổng quan về sáng tạo
Các thuật sáng tạo cơ bản
25
Cái quý báu không phải là quả đất tròn, mà là làm thế nào biết được điều đó.
26
Chia nhỏ
Nội dung:
Chia ĐT thành các phần độc lập nhau
Làm đối tượng trở nên tháo lắp được
Tăng mức phân nhỏ của ĐT
Nhận xét:
Đối tượng ( theo nghĩa rộng )
Thay đổi lượng Chất: T/c mới, ngược
Khi khó làm trọn gói, nguyên khối, một lần
27
Chia nhỏ
Nhận xét:
Khi cần có diện tích bề mặt tiếp xúc lớn
Khi để tháo lắp vận chuyển, thay thế, mở rộng chức năng dễ dàng
Phân nhỏ có thể làm ĐT chuyển từ thể này sang thể khác: rắn, lỏng, khí, có thể đến vi mô
Thường dùng với: Tách khỏi; Phẩm chất cục bộ; Vạn năng; Kết hợp ; Linh động
28
Tách khỏi
Nội dung:
Tách phần cần thiết, t/c cần thiết khỏi ĐT
Tách phần nhược điểm, t/c “phiền phức”
Nhận xét:
ĐT có nhiều T/c, chức năngnhưng chỉ cần hoặc bỏ một trong số đó không dùng cả gây lãng phí, bất tiện
29
Tách khỏi
Nhận xét:
Phần tách ra/ giữ lại có thêm những t/c mới, có thể ngược. Cần tận dụng t/c có ích
Tách khỏi là định hướng. Làm thế nào tách khỏi cần có lĩnh vực chuyên môn
Thường dùng với: Chia nhỏ; Phẩm chất cục bộ; Kết hợp vạn năng; Linh động
30
Chân lý là cụ thể
31
Kết hợp
Nội dung:
Kết hợp các ĐT đồng nhất hoặc các ĐT dùng cho các hoạt động kế cận
Kết hợp về mặt thời gian các hoạt động đồng nhất hoặc kế cận
Nhận xét:
Không chỉ gần về vị trí, chức năng mà còn có quan hệ, bổ sung với nhaudo vậy còn kết hợ các ĐT ngược nhau
32
Kết hợp
Nhận xét:
Không chỉ là cộng ( số học ) gắn ( cơ học ) mà còn chuyển giao, đưa vào ý tưởng, t/c chức năng từ ĐT khác
ĐT mới lại có những t/c, khả năng mà ĐT trước không có
Thực tế các hiện tượng, quá trình thường đan xen nhau, cần chú ý khai thác
Dùng với: Chia nhỏ; Phẩm chất cục bộ
33
Đảo ngược
Nội dung:
Không làm như yêu cầu mà làm ngược lại
Làm phần chuyển động của ĐT ( hay môi trường bên ngoài ) thành đứng yên, phần đứng yên thành chuyển động
Lật ngược đối tượng
34
Đảo ngược
Nhận xét:
Hiện thực gồm các mặt đối lập, ở ĐK nhất định chỉ sử dụng một mặt. Khi ĐK thay đổi mặt kia lại có ích
Xét khả năng lật ngược là xem xét nửa kia của hiện thực khách quan để tăng tính bao quát, toàn diện, đầy đủ
35
Đảo ngược
Nhận xét:
Khi giải BT thuận, nên xét thêm BT ngược và khả năng lợi ích của nó trong hoàn cảnh nào
Đảo ngược có thể cho Đt có những tính chất, chức năng mới
36
Chuyển sang chiều khác
Nội dung:
Chuyển động hay sắp xếp ĐT theo 1 chiều khó khăn có thể sẽ dễ hơn khi di chuyển 2 chiều
Những BT liên quan đến chuyển động hay sắp xếp ĐT trên mặt phẳng sẽ được đơn giản hoá khi sang không gian 3 chiều
Chuyển các ĐT có kết cấu 1 tầng thành nhiều tầng
37
Chuyển sang chiều khác
Nôi dung:
Đặt ĐT nằm nghiêng
Sử dụng mặt sau của diện tích cho trước
Sử dụng các luồng ánh sáng tới diện tích bên cạnh hoặc tới mặt sau của diện tích cho trước
Nhận xét:
Chiều không chỉ là chiều không gian
38
Chuyển sang chiều khác
Nhận xét:
Phản ánh khuynh hướng phát triển, rõ nét nhất trong xây dựng, giao thông, cấu trúc các hợp chất hoá học
Cần tận dụng nguồn dự trữ về chiều, tránh sử dụng chiều quen thuộc
Cần nhìn ĐT từ những chiều khác nhau để thấy hết tính chất, các mặt
Chuyển chiều làm ĐT thêm t/c, khả năng mới
39
Không có hoàn cảnh nào mà không có lối thoát, chỉ có con người không tìm ra lối thoát.
40
Sử dụng trung gian
Nội dung:
Sử dụng ĐT tring gian, chuyển tiếp
Nhận xét:
Khi ĐK không cho phép giải quyết trực tiếp, không nên chờ đợi. Khi có ĐK có thể loại bỏ
Có những trường hợp, dùng trung gian là đòi hỏi khách quan, nếu thiếu sẽ không hiệu quả
41
Sử dụng trung gian
Nhận xét:
Nhờ trung gian để thống nhất các mắt đối lập, loại trừ nhau, nhưng đều mang lại lợi ích
Khi tìm kiếm trung gian, chú ý tận dụng ngồn dự trữ sẵn có
Trung gian khách quan có thể cho thêm những t/c mới, hiệu ứng mới, có khi là dấu hiệu của sự phát triển
42
Công cụ có thể san bằng tài năng
43
Nội dung
Tổng quan về sáng tạo
Các thuật sáng tạo cơ bản
44
Để tìm lời giải trong trường học chúng ta cần kiến thức, để tìm lời giải trong cuộc đời chúng ta cần sáng tạo.
45
File đính kèm:
- de_tai_ky_nang_giai_quyet_van_de_sang_tao.ppt