Thời tiết là các hiện tượng và các quá trình tự nhiên diễn ra trong lớp không khí ở gần mặt đất trong một phạm vi hẹp, thời gian ngắn và rất hay thay đổi
Khí hậu là trạng thái trung bình của thời tiết diễn ra trong một khu vực rộng lớn, trong một thời gian lâu dài và ít có những biến động lớn.
3 nhân tố hình thành:
+bức xạ mặt trời,
+ hoàn lưu khí quyển
+ đặc điểm của bề mặt đệm
Khí hậu thường tương đối ổn định, ít thay đổi
Đặc điểm KH biểu thị bằng các trị số trung bình nhiều năm của: nhiệt độ trung bình (tháng và năm), thời kỳ mùa nóng, mùa lạnh trong năm, lượng mưa và số ngày mưa trung bình (tháng và năm, mùa mưa và mùa khô), độ ẩm tương đối trung bình (tháng và năm), hướng gió thịnh hành và tốc độ gió trung bình.
55 trang |
Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 07/11/2022 | Lượt xem: 216 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu - Cấp trung học cơ sở, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO DỤC ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
I. KHÁI NIỆM
Thời tiết là các hiện tượng và các quá trình tự nhiên diễn ra trong lớp không khí ở gần mặt đất trong một phạm vi hẹp, thời gian ngắn và rất hay thay đổi
Khí hậu là trạng thái trung bình của thời tiết diễn ra trong một khu vực rộng lớn, trong một thời gian lâu dài và ít có những biến động lớn.
3 nhân tố hình thành:
+ bức xạ mặt trời,
+ hoàn lưu khí quyển
+ đặc điểm của bề mặt đệm
K hí hậu thường tương đối ổn định, ít thay đổi
Đặc điểm KH biểu thị bằng các trị số trung bình nhiều năm của : nhiệt độ trung bình (tháng và năm), thời kỳ mùa nóng, mùa lạnh trong năm, lượng mưa và số ngày mưa trung bình (tháng và năm, mùa mưa và mùa khô), độ ẩm tương đối trung bình (tháng và năm), hướng gió thịnh hành và tốc độ gió trung bình...
+ Tầng đối lưu (troposphere ) : từ 0 - 12 km, trong tầng này t 0 c và p giảm theo độ cao, đỉnh TĐL: 50 0 c - 80 0 c
+ Tầng bình lưu (stratosphere ) : 10 + 50 km , t 0 c tăng dần và đạt 0 0 c ở 50 km, p ~ 0 mm hg. Ở đỉnh TBL là ozone, bảo vệ .
+ Tầng trung lưu (menosphere): từ 50 ^ 90 km, nhiệt độ - 90 0 c - 100 0 c .
+ Tầng ngoài (thermosphere): 90^ km, không khí cực loãng và t 0 c tăng theo độ cao.
Tầng đối lưu có ảnh hưởng quyết định đến môi trường sinh thái địa cầu. Không khí trong khí quyển có thành phần gần như không thay đổi: 78% nitơ ; 20,95 % oxy ; 0,93 % agon ; 0,03 % ; 0,02 % Ne ; 0,005 % He, ngoài ra còn có hơi nước, một số vi sinh vật .
BĐ KH là sự khác biệt tương đối rõ rệt về trị số của các yếu tố hay thống kê khí hậu liên tục diễn ra trong khoảng thời gian dài (hàng chục năm, thậm chí hàng trăm năm) theo một xu thế nhất định (có thể tăng hoặc giảm) so với trị số trung bình nhiều năm.
thay đổi thành phần của KHÍ QUYỂN TOÀN CẦU
(+ hoạt động của con người
+ biến động tự nhiên )
II. BIỂU HIỆN CỦA BĐKH
BIỂU HIỆN CỦA BĐKH TO À N CẦU
1.1. Nhiệt độ tăng, kh í hậu Tr á i Đất n ó ng l ê n
Gia tăng nhiệt độ Trái Đất thời kì từ năm 1850 đến năm 2100
1. BIỂU HIỆN CỦA BĐKH TOÀN CẦU
1.2. Mực nước biển dâng cao
+ T rong TK XX
mực nước biển trung bình dâng cao 10 – 25cm với tốc độ tăng trung bình 1 – 2mm/năm.
+ T 1993 – 2003 mức nước biển đã dâng cao ~ 2,8mm/năm, trong đó tăng khoảng 1,6mm/năm do giãn nở nhiệt độ và khoảng 1,2mm/năm do băng tan
1. BIỂU HIỆN CỦA BĐKH TOÀN CẦU
1.3. Sự thay đổi thành phần và chất lượng của khí quyển
+ G ia tăng của các chất KNK trong khí quyển
tỉ lệ rất nhỏ, nồng độ rất thấp nhưng tác hại rất lớn :
T rực tiếp gây nên hiệu ứng nhà kính làm cho Trái Đất nóng lên
là các chất khí độc hại có ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống của sinh vật, của con người;
ảnh hưởng tới các quá trình tự nhiên và mọi mặt hoạt động của con người một cách trực tiếp và gián tiếp.
Các khí gây ra HƯNK tỉ lệ : CO 2 : 50% ; CH 4 : 16% ; N 2 O: 6% ; O 3 : 8% ; CFC: 20%.
Sự thay đổi NĐ của các KNK trong 100 năm trở lại đây:
CO 2 tăng 20%,
CH 4 tăng 90%,
1. BIỂU HIỆN CỦA BĐKH TO À N CẦU
1.4 . Sự xuất hiện và có chiều hướng gia tăng của các thiên tai
bão lớn (siêu bão), lốc xoáy, lũ lụt, lũ quét, hạn hán...
thường xuyên, đột ngột và bất thường hơn,
trái với các quy luật thông thường,
cường độ cũng lớn hơn,
quy mô cũng rộng lớn hơn
2. Biểu hiện của BĐKH ở Việt Nam
2.1. Biến đổi của các yếu tố khí hậu cơ bản
Biến đổi của nhiệt độ :
T rong 50 năm qua là 0,6 – 1,80C trong mùa đông, 0,2 – 0,80C trong mùa xuân, 0,5 – 0,90C trong mùa hè và 0,4 – 0,80C trong mùa thu.
Tính chung cả năm, mức tăng nhiệt độ trong nửa thập kỷ vừa qua là 0,6 – 0,90C
Biến đổi của lượng mưa :
lượng mưa năm phổ biến là giảm trên các vùng khí hậu phía Bắc ( Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ ) và tăng trên các vùng khí hậu phía Nam, rõ rệt nhất ở Nam Trung Bộ .
Biến đổi về mùa mưa:
2. Biểu hiện của BĐKH ở Việt Nam
2.2. Biến đổi của một số hiện tượng KH cực đoan
Biến đổi của tần số xoáy thuận nhiệt đới trên Biển Đông (XTNĐBĐ ) ~ 12.4 /năm
(XTNĐ) là một hệ thống khí áp thấp ở vùng nhiệt đới. Áp suất khí quyển (khí áp) trong XTNĐ thấp hơn rất nhiều so với xung quanh. Vùng có khí áp nhỏ nhất được gọi là vùng trung tâm. Ở Bắc Bán cầu XTNĐ có hoàn lưu gió xoáy vào tâm theo hướng ngược chiều kim đồng hồ, ngược lại ở Nam Bán Cầu gió xoáy vào tâm XTNĐ theo hướng thuận chiều kim đồng hồ.
2. Biểu hiện của BĐKH ở Việt Nam
Biến đổi về mùa bão ở Việt Nam
C ao điểm của mùa bão ở Việt Nam là tháng 9, trùng với tháng cao điểm của mùa bão trên Biển Đông
Biến đổi của mực nước biển
Mực nước biển tăng ~ 15-20 cm/50 năm
Sự biến động của SV tự nhiên và MT sinh sống
+ Tổng diện tích đất ngập nước TN giảm đáng kể;
+ Biến động về thủy sinh > suy giảm
+ Bệnh tật gia tăng
III. ĐẶC ĐIỂM CỦA BĐKH
4 đặc điểm:
– BĐKH diễn ra chậm, từ từ, khó phát hiện, khó ngăn chặn và đảo ngược.
– BĐKH diễn ra trên phạm vi toàn cầu, có ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực có liên quan đến đời sống và hoạt động của con người.
– BĐKH diễn ra với cường độ ngày một lớn và hậu quả khó lường trước.
– BĐKH là nguy cơ lớn nhất mà con người phải đối mặt với tự nhiên trong suốt lịch sử phát triển loài người.
IV. NGUYÊN NHÂN CỦA BĐKH TOÀN CẦU
4. 1 . Nguyên nhân do những quá trình tự nhiên
Cường độ bức xạ của Mặt Trời
Từ Trái Đất: Núi lửa, Khí quyển ~ (CO2,)
4.2. D o hoạt động của con người
Sự gia tăng khí nhà kính ~ t0c TĐ tăng
(Sử dụng năng lượng, công nghiệp, phá rừng,)
V. KỊCH BẢN CỦA BĐKH
V.1. Kịch bản của BĐKH trên thế giới
1.1. Kịch bản phát thải KNK
Tổng lượng phát thải CO2 theo kịch bản phát thải 2001 (Tỉ tấn cacbon)
Kịch bản
2030
2050
2100
A 1 B
14,0
16,4
13,4
A 1 T
11,0
12,3
5,0
A 1 FI
15,5
23,9
29,1
A 2
13,0
17,4
30,0
B 1
9,0
11,3
5,2
B 2
8,5
11,0
13,2
Nhóm kịch bản phát thải thấp: B 1 , A 1 B
Nhóm kịch bản phát thải vừa: A 1 T, B 2
Nhóm kịch bản phát thải cao: A 1 FI, A 2
V. KỊCH BẢN CỦA BĐKH
1.2. Kịch bản nồng độ CO2
Nồng độ khí CO2 trong khí quyển theo kịch bản năm 2001 (phần triệu)
Loại
Kịch bản
2050
2100
Cao
A 1 FI
610
970
A 2
590
850
Vừa
A 1 B
510
730
B 2
480
620
Thấp
A 1 T
500
580
B 1
470
550
V. KỊCH BẢN CỦA BĐKH
1.3. Kịch bản nhiệt độ
Mức tăng nhiệt độ toàn cầu vào cuối thế kỷ XXI (0C) so với
thời kỳ 1980 – 1999 (0C) theo kịch bản 2007
Kịch bản
Ước lượng tốt nhất
Khoảng dao động
B 1
1,8
1,1 – 2,9
A 1 T
2,4
1,4 – 3,8
B 2
2,4
1,4 – 3,8
A 1 B
2,8
1,7 – 4,4
A 2
3,4
2,0 – 5,4
A 1 FI
4,0
2,4 – 6,4
V. KỊCH BẢN CỦA BĐKH
1.4. Kịch bản lượng mưa
Mức thay đổi của lượng mưa phân theo 6 cấp:
1: Tăng nhiều > 20%
2: Tăng ít 5 – 20%
3: Không tăng rõ rệt –5 – 5%
4: Giảm ít – 20 – –5%
5: Giảm nhiều < –20%
6: Không tăng giảm nhất quán
V. KỊCH BẢN CỦA BĐKH
1.5. Kịch bản về các hiện tượng thời tiết cực đoan
H iện tượng thời tiết cực đoan trong thế kỷ XXI:
+ Trên hầu hết khu vực, lục địa gia tăng số ngày nóng
+ Tần số đợt nóng gia tăng trên hầu hết khu vực lục địa
+ Tần số mưa lớn gia tăng trên hầu hết khu vực lục địa
+ Khu vực hạn hán gia tăng
+ Gia tăng hoạt động của các xoáy thuận nhiệt đới mạnh
+ Gia tăng ngập lụt do nước biển dâng cao.
V. KỊCH BẢN CỦA BĐKH
1.6. Kịch bản nước biển dâng
Mực nước biển dâng vào năm 2100 so với thời kỳ 1980 – 1999
Kịch bản
Mực nước biển dâng (m)
A 1 FI
0,26 – 0,59
A 2
0,23 – 0,51
A 1 B
0,21 – 0,48
B 2
0,20 – 0,43
A 1 T
0,20 –0,45
B 1
0,18 – 0,38
V. 2. KỊCH BẢN CỦA BĐKH Ở VIỆT NAM
2.1. Về nhiệt độ
Mức tăng nhiệt độ trung bình năm (0C) so với thời kỳ 1980 – 1999
theo kịch bản phát thải thấp (B1)
Vùng
Các mốc thời gian của thế kỷ XXI
2020
2030
2040
2050
2060
2070
2080
2090
2100
Tây Bắc
0,5
0,7
1,0
1,2
1,4
1,6
1,6
1,7
1,7
Đông Bắc
0,5
0,7
1,0
1,2
1,4
1,5
1,6
1,7
1,7
Đồng bằng Bắc Bộ
0,5
0,7
0,9
1,2
1,4
1,5
1,5
1,6
1,6
Bắc Trung Bộ
0,6
0,8
1,1
1,4
1,6
1,7
1,8
1,9
1,9
Nam Trung Bộ
0,4
0,6
0,7
0,9
1,0
1,2
1,2
1,2
1,2
Tây Nguyên
0,3
0,5
0,6
0,8
0,9
1,0
1,0
1,1
1,1
Nam Bộ
0,4
0,6
0,8
1,0
1,1
1,3
1,3
1,4
1,4
V. 2. KỊCH BẢN CỦA BĐKH Ở VIỆT NAM
2.1. Về nhiệt độ
Mức tăng nhiệt độ trung bình năm (0C) so với thời kỳ 1980 – 1999
theo kịch bản phát thải trung bình (B2)
Vùng
Các mốc thời gian của thế kỷ XXI
2020
2030
2040
2050
2060
2070
2080
2090
2100
Tây Bắc
0,5
0,7
1,0
1,3
1,6
1,9
2,1
2,4
2,6
Đông Bắc
0,5
0,7
1,0
1,2
1,6
1,8
2,1
2,3
2,5
Đồng bằng Bắc Bộ
0,5
0,7
0,9
1,2
1,5
1,8
2,0
2,2
2,4
Bắc Trung Bộ
0,5
0,8
1,1
1,5
1,8
2,1
2,4
2,6
2,8
Nam Trung Bộ
0,4
0,5
0,7
0,9
1,2
1,4
1,6
1,8
1,9
Tây Nguyên
0,3
0,5
0,6
0,8
1,0
1,2
1,4
1,5
1,6
Nam Bộ
0,4
0,6
0,8
1,0
1,3
1,6
1,8
1,9
2,0
V. 2. KỊCH BẢN CỦA BĐKH Ở VIỆT NAM
2.1. Về nhiệt độ
Mức tăng nhiệt độ trung bình năm (0C) so với thời kỳ 1980 – 1999
theo kịch bản phát thải cao (A2)
Vùng
Các mốc thời gian của thế kỷ XXI
2020
2030
2040
2050
2060
2070
2080
2090
2100
Tây Bắc
0,5
0,8
1,0
1,3
1,7
2,0
2,4
2,8
3,3
Đông Bắc
0,5
0,7
1,0
1,3
1,6
1,9
2,3
2,7
3,2
Đồng bằng Bắc Bộ
0,5
0,7
1,0
1,3
1,6
1,9
2,3
2,6
3,1
Bắc Trung Bộ
0,6
0,9
1,2
1,5
1,8
2,2
2,6
3,1
3,6
Nam Trung Bộ
0,4
0,5
0,8
1,0
1,2
1,5
1,8
2,1
2,4
Tây Nguyên
0,3
0,5
0,7
0,8
1,0
1,3
1,5
1,8
2,1
Nam Bộ
0,4
0,6
0,8
1,0
1,3
1,6
1,9
2,3
2,6
V. 2. KỊCH BẢN CỦA BĐKH Ở VIỆT NAM
2.2. Về lượng mưa
Mức thay đổi lượng mưa năm (%) so với thời kỳ 1980 – 1999
theo kịch bản phát thải thấp (B1 )
Vùng
Các mốc thời gian của thế kỷ XXI
2020
2030
2040
2050
2060
2070
2080
2090
2100
Tây Bắc
1,4
2,1
3,0
3,6
4,1
4,4
4,6
4,8
4,8
Đông Bắc
1,4
2,1
3,0
3,6
4,1
4,5
4,7
4,8
4,8
Đồng bằng Bắc Bộ
1,6
2,3
3,2
3,9
4,5
4,8
5,1
5,2
5,2
Bắc Trung Bộ
1,5
2,2
3,1
3,8
4,3
4,7
4,9
5,0
5,0
Nam Trung Bộ
0,7
1,0
1,3
1,6
1,8
2,0
2,1
2,2
2,2
Tây Nguyên
0,3
0,4
0,5
0,7
0,7
0,9
0,9
1,0
1,0
Nam Bộ
0,3
0,4
0,6
0,7
0,8
0,9
1,0
1,0
1,0
V. 2. KỊCH BẢN CỦA BĐKH Ở VIỆT NAM
2.2. Về lượng mưa
Mức thay đổi lượng mưa năm (%) so với thời kỳ 1980 – 1999 theo kịch bản phát thải trung bình (B2)
Vùng
Các mốc thời gian của thế kỷ XXI
2020
2030
2040
2050
2060
2070
2080
2090
2100
Tây Bắc
1,4
2,1
3,0
3,8
4,6
5,4
6,1
6,7
7,4
Đông Bắc
1,4
2,1
3,0
3,8
4,7
5,4
6,1
6,8
7,3
Đồng bằng Bắc Bộ
1,6
2,3
3,2
4,1
5,0
5,9
6,6
7,3
7,9
Bắc Trung Bộ
1,5
2,2
3,1
4,0
4,9
5,7
6,4
7,1
7,7
Nam Trung Bộ
0,7
1,0
1,3
1,7
2,1
2,4
2,7
3,0
3,2
Tây Nguyên
0,3
0,4
0,5
0,7
0,9
1,0
1,2
1,3
1,4
Nam Bộ
0,3
0,4
0,6
0,8
1,0
1,1
1,2
1,4
1,5
V. 2. KỊCH BẢN CỦA BĐKH Ở VIỆT NAM
2.2. Về lượng mưa
Mức thay đổi lượng mưa năm (%) so với thời kỳ 1980 – 1999 theo kịch bản phát thải cao (A2)
Vùng
Các mốc thời gian của thế kỷ XXI
2020
2030
2040
2050
2060
2070
2080
2090
2100
Tây Bắc
1,6
2,1
2,8
3,7
4,5
5,6
6,8
8,0
9,3
Đông Bắc
1,7
2,2
2,8
2,8
4,6
5,7
6,8
8,0
9,3
Đồng bằng Bắc Bộ
1,6
2,3
3,0
3,8
5,0
6,1
7,4
8,7
10,1
Bắc Trung Bộ
1,8
2,3
3,0
3,7
4,8
5,9
7,1
8,4
9,7
Nam Trung Bộ
0,7
1,0
1,2
1,7
2,1
2,5
3,0
3,6
4,1
Tây Nguyên
0,3
0,4
0,5
0,7
0,9
1,1
1,3
1,5
1,8
Nam Bộ
0,3
0,4
0,6
0,7
1,0
1,2
1,4
1,6
1,9
V.3. KỊCH BẢN NƯỚC BIỂN DÂNG Ở VIỆT NAM
Mức nước biển dâng (cm) so với thời kỳ 1980 – 1999
Kịch bản phát thải
Các mốc thời gian của thế kỷ XXI
2020
2030
2040
2050
2060
2070
2080
2090
2100
Thấp (B1)
11
17
23
28
35
42
50
57
65
Trung bình (B2)
12
17
23
30
37
46
54
64
75
Cao (A1FI)
12
17
24
33
44
57
71
86
100
V.3. KỊCH BẢN NƯỚC BIỂN DÂNG Ở VIỆT NAM
CÁC VÙNG ĐẤT CÓ NGUY CƠ NGẬP LỤT
KHI NƯỚC BIỂN DÂNG 1M
Diện tích
có nguy cơ ngập:
20.876 Km 2 (6,3%)
Kịch bản về nước biển dâng làm ngập lụt các vùng đấtở vùng ven biển đồng bằng Bắc Bộ
Kịch bản nước biển dâng gây ngập lụt ở đồng bằng châu thổ sông Cửu Long và Đông Nam Bộ
TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
TÁC ĐỘNG CỦA BĐKH TRÊN PHẠM VI TOÀN CẦU
B iến đổi của các hệ tự nhiên và hệ sinh thái
nhiều hệ sinh thái dễ bị tổn thương, bị biến đổi sâu sắc do sự BĐKH như các hệ sinh thái cửa sông, hệ sinh thái của vùng đồng bằng thấp ven biển, hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái rạn san hô, hệ sinh thái cỏ biển, hệ sinh thái núi cao ...
2. Tác động của BĐKH đối với các lĩnh vực KT – XH
đối với sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp
đối với công nghiệp và xây dựng
Tác động đến ngành giao thông vận tải và du lịch
Tác động đối với sức khỏe và đời sống con người
II. TÁC ĐỘNG CỦA BĐKH Ở VIỆT NAM
1. Tác động đối với tự nhiên và tài nguyên
đến điều kiện và tài nguyên khí hậu: nhiệt độ TB tăng; lượng mưa tb tăng; lượng bốc hơi tb tăng; ...
Tài nguyên đất: ngập lụt do nước biển dâng;chất lượng đất thoái hóa;
Tài nguyên nước: tài nguyên nước mặt; biến đổi dòng chảy;
2. Tác động đến kinh tế - xã hội:
Nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải, du lịch, ...
Tác động đến các khu vực địa lí – khí hậu: Tây Bắc, Đông Bắc, đồng bằng Bắc Bộ, Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ
ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
I. CHIẾN LƯỢC ƯP VỚI BĐKH TRÊN THẾ GIỚI
tổ hợp các mục tiêu dài hạn và các biện pháp, các cách thức, con đường giúp loài người thành công trong cuộc đấu tranh chống BĐKH toàn cầu
Chiến lược
Định nghĩa
Mục tiêu
Chiến lược giảm nhẹ
Một tập hợp các giải pháp ngăn chặn khả năng phát sinh của biến đổi khí hậu .
Làm giảm khí nhà kính (giảm thiểu nguồn phát thải khí nhà kính đí đôi với việc tăng các
b ể hấp thụ khí nhà kính trên phạn vi toàn thế giới) .
Chiến lược thích ứng
Một tập hợp giải pháp ngăn chặn các tác động của
biến đổi khí hậu .
Ngăn chặn và giảm thiểu các tác động của biến đổi khí hậu, bao gồm cả biến đổi tự nhiên và biến đổi nhân tạo đối với các hệ thống tự
n hiên và hệ thống kinh tế-xã hội trên T rái Đ ất.
Khái quát về các chiến lược ứng phó với BĐKH
Chu trình BĐKH - Hệ thống tự nhiên và xã hội - Phát triển kinh tế xã hội - Phát thải nhà kính - Biến đổi khí hậu
Ước lượng tiềm năng giảm khí nhà kính vào năm 2010 và năm 2020
Lĩnh vực
Phát thải năm 1990 (triệu tấn C tương đương)
Tốc độ tăng trưởng hàng năm 1990 - 1995 (%)
Mức giảm tiềm năng năm 2010 (triệu tấn C tương đương /năm)
Mức giảm tiềm năng năm 2020 (triệu tấn C tương đương /năm)
Giá trực tiếp cho một tấn C bị trừ khử
Xây dựng
(chỉ CO 2 )
1650
1,0
700 - 750
1000 - 1100
Phần lớn lượng giảm có giá âm
Giao th ô ng
(chỉ CO 2 )
1080
2,4
100 - 300
300 - 700
Dưới 25 USD/t, cá biệt > 50USD/t
Công nghiệp (chỉ CO 2 )
- Hiệu suất năng lượng
- Hiệu s uất
vật liệu
2300
0,4
300 - 500
~ 200
700 - 900
~ 600
Hơn nửa có giá trị âm
Không xác định giá trị
Công nghiệp khí không CO 2
170
~ 100
~ 100
N 2 O: 0 - 10 USD/t Ctd
Nông nghiệp: (chỉ CO 2 )
Khí CO 2
210
1250 - 2800
Ka.d
-
150 - 300
-
350 - 750
0 - 100 USD/t Ctd
Rác thải, chỉ CH 4
240
1.0
~ 200
~ 200
75% từ thu hồi CH 4 có giá âm, 25% có giá 20 USD/t Ctd
Các khí không CO 2 theo Nghị định thư Montreal
0
Ka.d
~ 100
Ka.d
Một nửa có giá trị dưới 200 USD/t Ctd
Cung ứng và bảo tồn năng lượng, chỉ CO 2
1620
1,5
50 - 150
350 - 700
Nhiều phương án có giá dưới 100 USD/t Ctd
Tổng cộng
6900 - 8400
1900 - 2600
3600 - 5050
Mộ t số biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu
Các biện pháp thích ứng
Biện pháp công trình
Biện pháp phi công trình
Biện pháp công nghệ
Tổ chức, thể chế, chính sách
Tăng cường năng lực
Biện pháp tài chính
Củng cố đê chắn sóng và đê biển
x
Trồng rừng ngập mặn
x
Xây dựng nhà kiên cố cho người dân ở các vùng có bão lũ
x
Sử dụng vật liệu mới trong xây dựng: nhẹ, cách âm, cách nhiệt, bền, chịu được nước
x
Trồng giống lúa chịu được úng, chịu mặn
x
x
Trồng giống lúa ngắn ngày
x
x
Di nơi ở của người dân đến nơi an toàn
x
x
x
Tổ chức các trạm y tế trên thuyền
x
x
Dạy bơi cho thiếu niên
x
Trồng rừng
x
x
Ban hành quy chế cấm khai thác gỗ
x
Tăng cường dự trữ thuốc chữa bệnh truyền nhiễm
x
x
Xây dựng kho chứa lương thực và giống
x
x
x
Sản xuất loại áo chống nóng
x
x
Đào tạo tuyên truyền viên về BĐKH đến người dân
x
Xây hồ chứa nước dự phòng
x
Làm nhà nổi kiên cố
x
x
Lập hệ thống thông tin hiện đại cảnh báo sớm thay đổi thời tiết
x
x
x
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng
x
x
Phát triển hệ thống tín dụng ưu đãi cho bà con nông - ngư dân
x
Xây dựng chuồng kiên cố cho vật nuôi
x
II. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC GIẢM NHẸ BĐKH Ở VIỆT NAM
Chính sách , giải pháp giảm nhẹ BĐKH trong các lĩnh vực :
Giảm phát thải KNK trong lĩnh vực năng lượng
Giảm phát thải trong lâm nghiệp (cải thiện, tăng cường các bể chứa và bể hấp thụ KNK,...)
Giảm phát thải KNK trong nông nghiệp (tăng cường nghiên cứu, áp dụng canh tác tiên tiến, bền vững,...)
Đảy mạnh thu hồi KNK (khí metal từ mỏ than, bãi rác thải,...)
Thực hiện cơ chế phát triển sạch (Công nghiêp năng lượng, rừng, công nghệ sạch,...
THU GIỮ VÀ TRỮ CACBON (Carbon capture and storage) là một hướng tiếp cận của biện pháp giảm thiểu. Lượng phát thải có thể được cô lập từ các nhà máy sử dụng nhiên liệu hóa thạch, hoặc loại bỏ trong khi sản xuất hydro. Khi ứng dụng giảm thiểu bằng thực vật thì phương pháp này được gọi là thu giữ và trữ cacbon bằng năng lượng sinh học.
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÍCH ỨNG VỚI BĐKH Ở VIỆT NAM
3.1. Xây dựng và thực hiện Các giải pháp thích ứng:
Thích ứng trong lĩnh vực tài nguyên nước (giải pháp vật chất kĩ thuật, quản lí – sử dụng)
Lĩnh vực nông nghiệp (phát triển kĩ thuật, tổ chức – quản lí)
Lĩnh vực thủy sản (Cơ sở hạ tầng, qui hoạch – quản lí)
Năng lượng, giao thông vận tải (qui hoạch, quản lí,..Cơ sở VC KT, )
Vùng ven biển (bảo vệ, thích nghi, rút lui)
Y tế ( nhận thức, nâng cao năng lực Y tế dự phòng)
3.2. Thích ứng dựa vào cộng đồng (CĐ xây dựng, làm chủ.)
Mục đích của thích ứng với BĐKH là nâng cao khả năng của cộng đồng trong việc lập kế hoạch và thực hiện các biện pháp ứng phó với các tác động của BĐKH,
Video
HỌC SINH CÓ THỂ LÀM GÌ ĐỂ GÓP PHẦN ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
HS CÓ THỂ LÀM GÓP PHẦN ỨNG PHÓ BĐKH
Sử dụng năng lượng TK,HQ
B.Chỉ số kinh tế/năng lượng 2008
(IEA-2010)
Khu vực /Nước
Dân số
(triệu)
GDP
(tỉ USD)
SX năng lượng
(Mtoe)
Tiêu thụ điện (TWh)
Chỉ số NL /GDP (tOe /2000 USD)
Thế giới
6 688
40 482
12 369
18 603
0.30
Các nước OECD
1 190
30 504
3 864
10 097
0.18
Trung Quốc
1 325.64
2 602.57
1 993.31
3 252.28
0.81
Châu Á
2 183
2 417
1 263
1 570
0.58
Mỹ La tinh
462
2 053
728
904
0.28
Châu Phi
984
876
1 161
562
0.75
Pháp
64.12
1 515
136.63
493.95
0.18
Đức
82.12
2095.18
134.11
587.01
0.16
Nhật Bản
127.69
5 166.27
88.66
1 030.70
0.10
Hàn Quốc
48.51
750.81
44.73
430.32
0.30
Liên bang Nga
141.79
429.55
1 253.92
913
1.60
Singapore
4.84
135.46
0.00
39.61
0.14
Thái Lan
67.39
178.25
63.88
140.08
0.60
Malaysia
26.99
139.16
93.12
94.28
0.52
Hoa Kì
304.53
11 742.29
1 706.06
4 155.92
0.19
Việt Nam
86.21
55.79
71.38
68.91
1.06
HỌC SINH CÓ THỂ LÀM GÌ ĐỂ GÓP PHẦN ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU2. Sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước
Cuộc sống trên Trái Đất bắt nguồn từ trong nước. Tất cả các sự sống trên Trái Đất đều phụ thuộc vào nước và vòng tuần hoàn nước
Hiện trạng sử dụng nước
Nhu cầu ngày càng tăng, sản xuất nông nghiệp mở rộng (chiếm 50% lượng nước đang sử dụng). Nước sinh hoạt ( 10% ) ( người nguyên thuỷ 5-10 lít / ngày / người ; tăng 20 lần ( từ 1900 2000 ). Đô thị hoá ,sản xuất công nghiệp ( 40% ). Sử dụng nước trong công nghiệp: Luyện 1 tấn thép cần 200 tấn nước ngọt, sản xuất 1 tấn giấy cần 200 500 tấn nước ngọt, sản xuất 1 tấn thịt càn 30 tấn nước, sản xuất 1 tấn ngũ cốc cần 4.500 tấn nước. Nước thải sau khi sử dụng mà không được sử lý đúng yêu cầu sẽ dẫn đến ô nhiễm nước.
HỌC SINH CÓ THỂ LÀM GÌ
3. Bảo vệ rừng, trồng cây tạo môi trường sống trong lành
HỌC SINH CÓ THỂ LÀM GÌ.
4. Giảm thiểu và xử lí rác thải, chất thải (ý thức giảm thiểu rác thải trong sinh hoạt, phân loại rác, xử lí rác thải trong điều kiện cho phép với đối tượng là HS)
HỌC SINH CÓ THỂ LÀM ĐỂ THÍCH ỨNG VỚI BĐKH
Học sinh phải biết tự bảo vệ mình (Một số kĩ năng phòng chống thiên tai) :
Ý thức thường trực;
Kỹ năng bơi lội;
Phòng chống điện giật khi mưa bão
Phòng chống dịch bệnh sau mưa, bão
2. Bảo vệ cơ sở VC trường học
3 . Tham gia phong trào TƯ BĐKH tại cộng đồng, địa phương
VIDEO - Doremon BĐKH
Xin chân thành cảm ơn!
khaitn@gmail.com
File đính kèm:
- de_tai_giao_duc_ung_pho_voi_bien_doi_khi_hau_cap_trung_hoc_c.ppt