Câu hỏi 1: Trong bài "Thư gửi các học sinh", Hồ Chí Minh gửi thư cho ai?
a/ học sinh toàn quốc 
b/ những học sinh có hoàn cảnh khó khăn 
c/ những học sinh ở miền núi 
d/ những học sinh ở hải đảo
 
              
                                            
                                
            
                       
            
                
36 trang | 
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 08/03/2024 | Lượt xem: 275 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề ôn tập Tiếng Việt Lớp 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾNG VIỆT
Câu hỏi 1: Trong bài "Thư gửi các học sinh", Hồ Chí Minh gửi thư cho ai?
a/ học sinh toàn quốc 
b/ những học sinh có hoàn cảnh khó khăn 
c/ những học sinh ở miền núi 
d/ những học sinh ở hải đảo
Câu hỏi 2: Ai là tác giả của bài "Quang cảnh làng mạc ngày mùa"
 	a/ Tố Hữu 	b/ Trần Đăng Khoa 
c/ Nguyễn Tuân 	d/ Tô Hoài
Câu hỏi 3: Trong bài "Quang cảnh làng mạc ngày mùa" màu sắc nào bao phủ lên mọi vật?
 	a/ màu đỏ 	b/ màu vàng 	c/ màu xanh	d/ màu trắng
Câu hỏi 4: Từ nào dưới đây có nghĩa là truyền thống văn hóa lâu đời và tốt đẹp?
a/ văn chương 	b/ văn vẻ 	c/ văn tự 	d/ văn hiến
Câu hỏi 5: Câu thơ sau được trích trong bài thơ nào?
"Em yêu màu đỏ
Như máu con tim"
a/ Sắc màu em yêu 	b/ Tô màu 
c/ Màu đỏ em yêu 	d/ Màu em yêu
Câu hỏi 6: Bài tập đọc "Lòng dân" được viết theo thể loại nào dưới đây?
a/ thơ 	b/ truyện ngắn 	c/ kịch 	d/ tiểu thuyết
Câu hỏi 7: Bài tập đọc "Lòng dân" có bao nhiêu nhân vật?
a/ 6 	b/ 5 	c/ 4 	d/ 3
Câu hỏi 8: Qua bài "Lòng dân" em thấy dì Năm là một người như thế nào?
a/ là người đảm đang, hiền dịu 
b/ là một người thông minh, dũng cảm 
c/ là người trung thực, tự trọng 
d/ là người nhân ái, vị tha
Câu hỏi 9: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ "đồng bào"?
a/ đồng hương 	b/ đồng chí 	c/ nhân dân 	d/ đồng môn
Câu hỏi 10: Từ nào dưới đây có nghĩa là thói quen đã thành nếp trong đời sống của cộng đồng?
a/ tập huấn	b/ tập thể 	c/ tập đoàn	d/ tập quán
Câu hỏi 11: Chọn một từ có nghĩa khác biệt so với các từ còn lại.
a/ xanh xao 	b/ xanh biếc	c/ xanh um 	d/ xanh ngắt
Câu hỏi 12: Từ nào đồng nghĩa với từ "thông minh"?
 	a/ thông báo	b/ thông dịch	c/ thông cảm 	d/ sáng dạ
Câu hỏi 13: Điền từ thích hợp nhất vào chỗ trống sau: Các chiến sĩ đã  ngoài mặt trận.
a/ hi sinh 	b/ chết 	c/ ra đi 	d/ mất
Câu hỏi 14: Tìm từ trái nghĩa với từ "lành" trong "áo lành".
a/ dữ 	b/ vỡ 	c/ rách 	d/ ác
Câu hỏi 15: Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống sau: 
thácghềnh.
a/ Đứng - ngồi 	b/ Ngược -xuôi 	c/ Đi - về 	d/ Lên - xuống
Câu hỏi 16: Có bao nhiêu cặp từ trái nghĩa trong câu ca dao sau:
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
a/ 1 	b/ 2	c/ 3 	d/4
Câu hỏi 17: Câu nào dưới đây có cặp từ đồng âm?
a/ Những chú bé đánh giày đang đánh nhau. 
b/ Bố đá chân phải chân bàn.
c/ Em ghé sát miệng vào miệng cốc. 
d/ Cô dâu thích ăn quả dâu.
Câu hỏi 18: Chọn từ đồng âm thích hợp để điền vào chỗ trống: Họ thường đi câu cá vào mùa.
a/ hạ 	b/ đông 	c/ thu 	d/xuân
Câu hỏi 19: Từ "ngọt" trong "bánh ngọt" với từ "ngọt" trong "lời nói ngọt ngào" là:
a/ từ đồng âm	b/ từ trái nghĩa	c/ từ đồng nghĩa 	d/ từ nhiều nghĩa
Câu hỏi 20: Cho các từ: mũi thuyền, mặt mũi, chín chắn, chín rộ từ nào mang nghĩa gốc?
a/ mũi thuyền, chín chắn	b/ mặt mũi, chín rộ 
c/ mặt mũi, chín chắn	d/ mũi thuyền, mặt mũi
Câu hỏi 1: Truyện "Những con sếu bằng giấy" kể về ai?
a/ Xa-xa-cô Xa-xa-ki 	b/ Xa-ma-cô Xa-ma-ki 
c/ Xa-ta-cô Xa-ta-ki 	d/ Xa-ca-cô Xa-ca-ki
Câu hỏi 22: Vì sao cô bé Xa-xa-cô Xa-xa-ki phải nằm viện?
a/ Vì cô bé bị bệnh dịch hạch. 	b/ Vì cô bé bị ngã. 
c/ Vì cô bé bị tai nạn giao thông.	d/ Vì cô bé bị nhiễm chất phóng xạ.
Câu hỏi 23: Cô bé Xa-xa-cô Xa-xa-ki hi vọng kéo dài sự sống bằng cách nào?
a/ Gấp 1000 con sếu bằng giấy. 
b/ Cầu nguyện hằng ngày. 
c/ Gửi thư cho bác sĩ giỏi nhất Nhật Bản. 
d/ Gấp 1000 bông hoa bằng giấy.
Câu hỏi 24: Anh hùng cụ Hồ gốc Bỉ là ai?
a/ A-lếch-xây 	b/ Mai-cơ 	c/ Phrăng Đơ Bô-en	d/ Si-le
Câu hỏi 25: Ai là tác giả của bài thơ "Bài ca về trái đất"?
a/ Trần Đăng Khoa	b/ Quang Huy 	c/ Tố Hữu 	d/ Định Hải
Câu hỏi 26: Nội dung của "Bài ca về trái đất" là gì?
a/ Bài thơ cũng lên án bom đạn là kẻ thù, kêu gọi mọi người giữ gìn hòa bình cho trái đất. 
b/ Bài thơ ca ngợi về một cuộc sống hòa bình, vui tươi cho trẻ em trên toàn trái đất.
c/ Cả 2 đáp án trên đều đúng 
d/ Không có đáp án đúng
Câu hỏi 27: Ai là một chuyên gia máy xúc trong truyện cùng tên?
a/ Mai-cơ 	b/ Anh phiên dịch 	c/ Anh Thủy	d/ A-lếch-xây
Câu hỏi 28: Truyện "Một chuyên gia máy xúc" ca ngợi điều gì?
a/ Ca ngợi sự tài giỏi của các công nhân Việt Nam. 
b/ Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Nam. 
c/ Ca ngợi tình hữu nghị giữa các dân tộc
d/ Ca ngợi tài năng của chuyên gia nước ngoài.
Câu hỏi 29: Hành động tự thiêu của chú Mo-ri trong bài thơ "Ê-mi-li, con" nhằm mục đích gì?
a/ Làm cho mọi người thức tỉnh và nhận ra sự thật về tội ác của Mĩ gây ra cho Việt Nam. 
b/ Phản đối mạnh mẽ chiến tranh tại Việt Nam. 
c/ Thể hiện tình yêu hòa bình và sự đấu tranh vì một cuộc sống thanh bình. 
d/ Tất cả đáp án trên
Câu hỏi 30: Ai là vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới?
a/ Mo-ri-xơn	b/ Nen-xơn Man-đê-la 	c/ Si-le	d/ A-lếch-xây
Câu hỏi 31: Trong truyện "Những người bạn tốt" A-ri-ôn được ai cứu khi gặp nạn trên biển?
a/ một đàn cá heo 	b/ một thủy thủ tốt bụng 
c/ một đàn cá voi 	d/ một ngư dân tốt bụng
Câu hỏi 32: Bài thơ "Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà" nhắc đến công trình thủy điện nào?
a/ Nhà máy thủy điện Trị An 	b/ Nhà máy thủy điện Lai Châu
c/ Nhà máy thủy điện Sơn La 	d/ Nhà máy thủy điện Hòa Bình
Câu hỏi 33: Bài thơ "Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà" do ai sáng tác?
a/ Định Hải 	b/ Quang Huy 	c/ Trần Đăng Khoa 	d/ Tố Hữu
Câu hỏi 34: Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa của từ "Thiên nhiên"?
a/ Tất cả những thứ không do con người tạo ra. 
b/ Tất cả những thứ do con người tạo ra. 
c/ Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người. 
d/ Không có đáp án đúng
Câu hỏi 35: Đoạn trích "Trước cổng trời" ca ngợi điều gì?
a/ Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên và con người rừng núi phía Bắc. 
b/ Ca ngợi vẻ đẹp hoang sơ của thiên nhiên miền núi phía Bắc. 
c/ Ca ngợi vẻ đẹp tấp nập, nhộn nhịp của vùng núi phía Bắc. 
d/ Ca ngợi vẻ đẹp rực rỡ, huy hoàng của thiên nhiên miền núi phía Bắc
Câu hỏi 36: Vì sao trong truyện "Cái gì quý nhất?", thầy giáo lại cho rằng người lao động là quý nhất?
a/ vì người lao động làm ra vàng bạc 
b/ vì người lao động làm ra được lúa gạo 
c/ vì người lao động có thể làm ra được cả lúa gạo, vàng bạc và sử dụng thì giờ.
d/ vì người lao động có thể thay đổi được thì giờ.
Câu hỏi 37: Ai là tác giả của bài viết "Đất Cà Mau"?
 	a/ Ma Văn Kháng 	b/ Mai Văn Tạo	c/ Tô Hoài 	d/ Kim Lân
Câu hỏi 38: Trong bài "Đất Cà Mau", thiên nhiên nơi đây như thế nào?
a/ Thiên nhiên hiền hòa, thuận lợi cho mùa màng. 
b/ Thiên nhiên khắc nghiệt, có nhiều thiên tai. 
c/ Thiên nhiên mát mẻ, mưa thuận gió hòa. 
d/ Thiên nhiên tràn đầy sức sống.
Câu hỏi 39: Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?
 	a/ thông minh 	b/ giàu nghị lực 	c/ có tinh thần thượng võ 
d/ tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu hỏi 40: Từ nào dưới đây dùng để tả làn sóng nhẹ?
a/ ì ầm 	b/ ào ào 	c/ cuồn cuộn 	d/ lăn tăn
Câu hỏi 41: Từ có tiếng "bảo" mang nghĩa: giữ, chịu trách nhiệm.
a/ bảo toàn 	b/ bảo ngọc 	c/ gia bảo 	d/ bảo kiếm
Câu hỏi 42: Đồng nghĩa với từ hạnh phúc là từ:
a/ sung sướng	b/ phúc hậu	c/ toại nguyện 	d/ giàu có
Câu hỏi 43: Câu văn nào dưới đây dùng sai quan hệ từ:
a/ Tuy trời mưa to nhưng bạn Hà vẫn đến lớp đúng giờ. 
b/ Thắng gầy nhưng rất khoẻ. 
c/ Đất có chất màu vì nuôi cây lớn. 
d/ Đêm càng về khuya, trăng càng sáng.
Câu hỏi 44: Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với các từ còn lại? 
a/ cầm	b/ nắm	c/ xách 	d/ cõng
Câu hỏi 45: Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ "chạy" trong thành ngữ "Chạy thầy chạy thuốc"? 
 	a/ Di chuyển nhanh bằng chân 	b/ Hoạt động của máy móc 
c/ Khẩn trương tránh những điều không may xảy ra 
d/ Lo liệu khẩn trương để nhanh có được cái mình muốn
Câu hỏi 46: Câu: "Bạn có thể đưa cho tôi lọ mực không?" thuộc kiểu câu:
a/ câu cầu khiến 	b/ câu hỏi có mục đích cầu khiến 
c/ câu hỏi 	d/ câu cảm
Câu hỏi 47: Dòng nào có từ mà tiếng "nhân" không cùng nghĩa với tiếng "nhân" trong các từ còn lại?
a/ Nhân loại, nhân nghĩa, công nhân 
b/ Nhân hậu, nhân nghĩa, nhân ái 
c/ Nhân dân, quân nhân, nhân vật 
d/ Nhân công, nhân chứng, chủ nhân
Câu hỏi 48: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?
a/ Bình yêu nhất đôi bàn tay mẹ. 
b/ Sau nhiều năm xa quê, giờ trở về, nhìn thấy con sông đầu làng, tôi muốn giang tay ôm dòng nước để trở về với tuổi thơ. 
c/ Mùa xuân, hoa đào, hoa cúc, hoa lan đua nhau khoe sắc. 
d/ Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu âu yếm và mến thương.
Câu hỏi 49: Từ nào sau đây gần nghĩa nhất với từ "hoà bình"?
a/ bình yên 	b/ hòa thuận 	c/ thái bình 	d/ hiền hòa
Câu hỏi 50: Câu nào sau đây không phải là câu ghép?
a/ Cánh đồng lúa quê em đang chín rộ. 
b/ Mây đen kéo kín bầu trời, cơn mưa ập tới. 
c/ Bố đi xa về, cả nhà vui mừng. 
d/ Bầu trời đầy sao nhưng lặng gió.
Câu hỏi 51: Trong câu sau: "Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm" có:
a/ 1 tính từ; 1 động từ 	b/ 2 tính từ; 2 động từ 
c/ 2 tính từ; 1 động từ 	d/ 3 tính từ; 3 động từ
Câu hỏi 52: Khoanh vào chữ cái đứng trước dòng chỉ gồm các từ láy:
a/ bằng bằng, mới mẻ, đầy đủ, êm ả
b/ bằng bặn, cũ kĩ, đầy đủ, êm ái 
c/ bằng phẳng, mới mẻ, đầy đặn, êm ấm 
d/ băng băng, mơi mới, đầy đặn, êm đềm
Câu hỏi 53: Khoanh vào chữ cái đứng trước dòng chỉ gồm các động từ:
a/ niềm vui, tình yêu, tình thương, niềm tâm sự 
b/ vui tươi, đáng yêu, đáng thương, sự thân thương 
c/ vui chơi, yêu thương, thương yêu, tâm sự 
d/ vui tươi, niềm vui, đáng yêu, tâm sự
Câu hỏi 54: Xác định từ viết đúng:
a/ chăm lo 	b/ chăm no	c/ trăm no	d/ trăm lo
Câu hỏi 55: Từ điền vào chỗ trống của câu: "Hẹp nhà .... bụng" là:
 	a/ tốt 	b/ to	c rộng	d/ nhỏ
Câu hỏi 56: Trong các từ sau từ nào không phải là danh từ?
a/ niềm vui 	b/ màu xanh 	c/ nụ cười	d/ lầy lội
Câu hỏi 57: Câu "ăn xôi đậu để thi đậu" từ "đậu" thuộc:
a/ từ nhiều nghĩa	b/ từ đồng nghĩa 	c/ trái nghĩa 	d/ từ đồng âm
Câu hỏi 58: Thành ngữ nào dưới đây nói về tinh thần dũng cảm?
a/ Chân lấm tay bùn. 	b/ Đi sớm về khuya. 
c/ Vào sinh ra tử. 	d/ Chết đứng còn hơn sống quỳ.
Câu hỏi 59: Trong các câu sau đây, câu nào có từ "ăn" được dùng theo nghĩa gốc:
a/ Làm không cẩn thận thì ăn đòn như chơi! 
b/ Chúng tôi là những người làm công ăn lương. 
c/ Cá không ăn muối cá ươn. 
d/ Bạn Hà thích ăn cơm với cá.
Câu hỏi 60: Ai là tác giả của Bài thơ: Hạt gạo làng ta?
a/ Nguyễn Duy 	b/ Trần Đăng Khoa 	c/ Tố Hữu 	d/ Nguyễn Bùi Vợi
Câu hỏi 61: Trong bài "Người công dân số một" anh Lê giúp anh Thành việc gì?
a/ kiếm việc làm 	b/ thu xếp đồ đạc 	
c/ tìm chỗ ở mới 	d/ tìm đường cứu nước
Câu hỏi 62: Trong bài "Người công dân số một" câu nói nào của anh Thành chứng tỏ anh vào Sài Gòn để tìm đường cứu nước?
a/ "Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống..." 
b/ "Anh Lê ạ, vì đèn dầu ta không sáng bằng đèn Hoa Kỳ."
c/ "Vì anh với tôi là công dân nước Việt."
d/ "Đúng! Chúng ta là đồng bào.
Câu hỏi 63: Trong bài "Người công dân số một" trước khi vào Sài Gòn, anh Thành đã ở đâu?
a/ Hà Nội 	b/ Nghệ An 	c/ Phan Thiết 	d/ Huế
Câu hỏi 64: Trong bài "Người công dân số một" anh Thành muốn đi sang Phú Lãng Sa để làm gì?
a/ tìm người thân bị lạc	b/ tìm việc làm học hỏi 
c/ để tìm đường cứu nước 	d/ đi du lịch
Câu hỏi 65: Trong bài "Người công dân số một" vì sao anh Lê không đi với anh Thành?
a/ vì ngại vất vả, gian khổ 	b/ vì sợ không tìm được đường cứu nước 
c/ vì không có tiền để đi 	d/ vì không muốn đi với anh Thành
Câu hỏi 66: Em hiểu câu nói "Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ" của anh Thành như thế nào?
a/ Sang Phú Lãng Sa, anh Thành sẽ có ngọn đèn điện mới 
b/ Anh Thành sẽ có một ngọn đèn khác để mang sang Phú Lãng Sa 
c/ Sang Phú Lãng Sa, anh Thành sẽ tìm ra chân lí soi sáng, đó chính là ngọn đèn mới 
d/ Anh Thành sẽ tìm ra con đường mới
Câu hỏi 67: Trong bài "Thái sư Trần Thủ Độ" những chi tiết nào cho thấy Trần Thủ Độ là người có quyền thế cao trong triều đình?
a/ Trần Thủ Độ là người có công lập nên nhà Trần 
b/ Trần Thủ Độ là chú của vua 
c/ Trần Thủ Độ là người đứng đầu trăm quan 
d/ Tất cả các ý kiến trên
Câu hỏi 68: Có mấy câu chuyện được kể trong bài "Thái sư Trần Thủ Độ"?
a/ Hai câu chuyện 	b/ Ba câu chuyện
c/ Bốn câu chuyện 	d/ Năm câu chuyện
Câu hỏi 69: Trong bài "Thái sư Trần Thủ Độ" những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?
a/ người tự cho mình có quyền cao nhất 
b/ người chuyên quyền, muốn lấn át vua 
c/ người không tự cho phép mình vượt quá phép nước
d/ người vượt quá, bỏ mặc phép nước
Câu hỏi 70: Dòng nào dưới đây giải nghĩa đúng?
a/ công dân là người làm trong ngành công nghiệp 
b/ ngư dân là người làm nghề đánh bắt cá 
c/ công nhân là người làm trong nghành nông nghiệp
d/ nhân dân là người truyền đạt kiến thức
Câu hỏi 71: Trong bài "Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng" mở đầu đã giới thiệu những thông tin gì về ông Đỗ Đình Thiện?
a/ nhà tư sản lớn ở Hà Nội 
b/ chủ đồn điền lớn ở Lạc Thủy, Hòa Bình 
c/ chủ của nhiều đồn điền, nhà máy và tiệm buôn nổi tiếng
d/ cả 3 ý trên
Câu hỏi 72: Ông Thiện đã đóng góp gì cho Cách mạng trong bài "Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng"?
 	a/ Tiền 	b/ Vàng 	c/Thóc 	d/ Cả tiền, vàng và thóc
Câu hỏi 73: Những việc làm của ông Thiện trong bài "Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng" chứng tỏ ông là nhà tư sản như thế nào?
a/ nhà tư sản yêu nước 	b/ nhà tư sản giàu có 
c/ nhà tư sản hào phóng 	d/ nhà tư sản phản cách mạng
Câu hỏi 74: Vì sao thám hoa Giang Văn Minh khóc lóc rất thảm thiết trong bài "Trí dũng song toàn"?
a/ vì chờ quá lâu chưa được vào yết kiến nhà vua Minh 
b/ vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời 
c/ vì muốn lập mưu ép vua nhà Minh bỏ lệ "góp giỗ Liễu Thăng" 
d/ vì muốn làm nhục vua nhà Minh
Câu hỏi 75: Bằng cách nào Giang Văn Minh buộc vua Minh phải bỏ lệ "góp giỗ Liễu Thăng" trong bài "Trí dũng song toàn"?
a/ đe dọa vua Minh 	b/ cầu xin vua Minh
c/ đấu lí với vua Minh 	d/ khóc lóc với vua Minh
Câu hỏi 76: Trong bài "Trí dũng song toàn" vì sao vua Minh sai người ám hại Giang Văn Minh?
a/ vì Giang Văn Minh đấu lí với triều đình nhà Minh 
b/ vì Giang Văn Minh nhắc tới thảm bại của các triều đại Trung Quốc 
c/ vì Giang Văn Minh âm mưu hại vua Minh
d/ vì Giang Văn Minh khóc lóc, chọc tức vua Minh
Câu hỏi 77: Dòng nào sau đây gồm các từ ngữ viết đúng chính tả?
a/ giấc ngủ, dòng sông, thức dậy	b/ rửa mặt, giọt nước, déo dắt 
c/ hạt dẻ, ròn tan, rơi rụng 	d/ dày vò, dụng rời, ngoan ngoãn
Câu hỏi 78: Dòng nào dưới đây nói về nghĩa vụ của công dân?
a/ bảo vệ Tổ Quốc 	b/ chăm sóc thiếu niên, nhi đồng
c/ ngăn chặn các hiện tượng vi phạm pháp luật
 	d/ chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ
Câu hỏi 79: Trong bài tập đọc "Tiếng rao đêm" đám cháy xảy ra vào lúc nào?
 	a/ ban sáng 	b/ ban tối 	c/ ban đêm	d/ ban trưa
Câu hỏi 80: Trong bài "tiếng rao đêm", người đã dũng cảm cứu em bé trong đám cháy là ai?
a/ anh công an	b/ người hàng xóm
 c/ anh thương binh 	d/ anh cứu hỏa
Câu hỏi 81: Trong bài "Chú đi tuần" địa danh nào được nhắc đến trong bài thơ?
 	a/ Hải Phòng 	b/ Huế	c/ Hà Nội 	d/ Cà Mau
Câu hỏi 82: Người chiến sĩ đi tuần trong thời gian nào trong bài "Chú đi tuần"?
a/ đêm khuya 	b/ trưa hè 	c/ đêm đông 	d/ đêm lạnh
Câu hỏi 83: Đường đến Cao Bằng có gì đặc biệt trong bài "Cao Bằng"?
a/ phải vượt qua nhiều sông suối 
b/ phải vượt qua những cánh rừng rộng lớn 
c/ phải vượt qua nhiều dốc đèo
d/ phải vượt qua những cánh đồng bát ngát
Câu hỏi 84: Câu thơ nào trong bài "Cao Bằng" nói lên địa hình đặc biệt của miền đất Cao Bằng?
 	a/ Đầu tiên là mật ngọt	b/ Ông lành như hạt gạo
Đôi môi ta dịu dàng. 	Bà hiền như suối trong. 
c/ Cao Bằng rõ thật cao!	d/ Bạn ơi có thấy đâu
Rồi dần dần bằng xuống 	Cao Bằng xa xa ấy
Câu hỏi 85: Khổ thơ nào thể hiện tấm lòng đôn hậu, mến khách trong bài "Cao bằng"?
a/ Khổ thơ thứ nhất 	b/ Khổ thơ thứ hai 
c/ Khổ thơ thứ ba 	d/ Khổ thơ thứ tư
Câu hỏi 86: Loại quả đặc trưng của Cao Bằng được nhắc đến trong bài thơ "Cao Bằng" là gì?
 	a/ quả na	b/ quả mận 	c/ quả lê 	d/ quả dứa
Câu hỏi 87: Trong bài "Lập làng giữ biển", việc lập làng mới ở đảo có lợi ích gì?
a/ ngoài đảo có nhiều tôm cá 
b/ ngoài đảo có cuộc sống sầm uất hơn 
c/ ngoài đảo có đất rộng, cây xanh, nước ngọt, và có trường học, nghĩa trang
d/ ngoài đảo có nhiều người ở hơn
Câu hỏi 88: Trong bài tập đọc "Lập làng giữ biển", bố và ông Nhụ bàn nhau việc gì?
a/ ra đảo đánh bắt cá 	b/ ra đảo xây nhà 
c/ đưa cả nhà Nhụ ra đảo trước 	d/ đưa cả dân làng ra đảo trước
Câu hỏi 89: Quan đã tìm ra người lấy cắp tấm vải bằng cách nào trong bài "Phân xử tài tình"?
a/ tìm người làm chứng 
b/ xé chính tấm vải đó để thử lòng người dệt vải 
c/ cho lính về nhà hai người đàn bà 
d/ để điều tra trói cả hai người đàn bà lại.
Câu hỏi 90: Trong bài "Phân xử tài tình" tại sao quan kết luận chú tiểu chính là kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
a/ vì quan được sư cụ tiết lộ cho biết 
b./ vì quan được Đức phật mách bảo
c/ vì quan đã quan sát thấy chú Tiểu có tật giật mình 
d/ vì chú Tiểu cúi đầu nhận tội
Câu hỏi 91: Trong bài "Phân xử tài tình", cả hai cách phân xử của quan có điểm gì giống nhau?
a/ nhờ vào điều tra dấu hiệu từ bên ngoài 
b/ nhờ vào chính đặc điểm tâm lí của đối tượng phân xử 
c/ nhờ vào sự khai báo của chính các thủ phạm 
d/ nhờ vào sự chỉ điểm từ người khác
Câu hỏi 92: Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa của từ "an ninh"?
a/ thong thả và được yên ổn, không phải khó khăn, vất vả 
b/ yên ổn, bình thản như tự nhiên vẫn thế 
c/ yên ổn về mặt chính trị, về trật tự xã hội 
d/ yên ổn về mặt kinh tế
Câu hỏi 93: Trong bài "Chú đi tuần" người chiến sĩ đi tuần ở đâu?
 	a/ biên giới	b/ đường phố 	c/ biển khơi 	d/ làng quê
Câu hỏi 94: Qua bài thơ "Chú đi tuần", tác giả muốn nói lên điều gì?
a/ người chiến sĩ phải làm việc trong hoàn cảnh rất khó khăn 
b/ người chiến sĩ quên mình để bảo vệ cuộc sống yên bình của các em nhỏ 
c/ các em nhỏ miền Nam luôn được che chở, yêu thương
d/ các em nhỏ là tương lai của đất nước
Câu hỏi 95: Trong bài " Luật tục xưa của người Ê-đê", người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
a/ để xử phạt người có tội 	
b/ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho dân làng 
c/ để thưởng người có công 
d/ để tạo ra cuộc sống yên ổn, ấm no
Câu hỏi 96: Trong bài "Luật tục xưa của người Ê-đê", để xử phạt công bằng, người Ê-đê coi trọng điều gì?
a/ cách xử phạt 	b/ nhân chứng, tang chứng 
c/ người xử phạt	d/ tội đã phạm là tội gì
Câu hỏi 97: Người Ê-đê coi tội nào là tội tày đình, không thể dung thứ trong bài "Luật tục xưa của người Ê-đê"?
a/ tội không hỏi cha mẹ 	b/ tội ăn cắp
 	c/ tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình	d/ tội giết người
Câu hỏi 98: Trong bài "Hộp thư mật", vì sao đang đi chú Hai Long lại dừng xe, tháo chiếc bu-gi ra xem?
a/ vì chiếc bu-gi bị hỏng
b/ vì chú dấu thư mật vào chiếc bu-gi
c/ vì chú vờ xem bu-gi để quan sát phía sau cột cây số 
d/ vì chú phát hiện có người theo dõi
Câu hỏi 99: Trong bài "Hộp thư mật" những vật đánh dấu gợi ra hình chữ V gửi gắm dụng ý gì của người liên lạc?
a/ tên Tổ quốc Việt Nam 
b/ lời chào chiến thắng
c/ tên Tổ quốc Việt Nam và lời chào chiến thắng
d/ lá cờ Việt Nam
Câu hỏi 100: Trong bài "Hộp thư mật" Chú Hai Long gửi thư trả lời bằng cách nào?
a/ giấu thư vào một vị trí khác
 	b/ dùng lại chính hộp thư và chỗ giấu cũ 
c/ đưa cho người trực tiếp đến nhận thư 
d/ giấu vào trong bu-gi xe
Câu hỏi 101: Trong bài "Phong cảnh đền Hùng", Đền Thượng nằm ở đâu?
a/ núi Nghĩa Lĩnh	b/ núi Ba Vì 	
c/ núi Tam Đảo	d/ núi Bà Đen
Câu hỏi 102: Trong bài "Phong cảnh đền Hùng" Lăng các vua Hùng đặt ở đâu?
a/ khu vực đền Thượng 	b/ khu vực đền Trung 
c/ khu vực đền Hạ	d/ khu vực đền cấm
Câu hỏi 103: Nước ở cửa sông có vị gì trong bài "Cửa sông"?
a/ vị nước ngọt	b/ vị nước mặn 	c/ vị nước lợ 	d/ vị nước lọc
Câu hỏi 104: Trong bài "Cửa sông", trước khi ra biển, các con sông gửi lại gì nơi cửa sông?
a/ phù sa 	b/ chất muối 	c/ tôm cá 	d/ vị ngọt
Câu hỏi 105: Nơi cửa sông thuộc vị trí nào của nguồn nước trong bài "Cửa sông"?
a/ đầu nguồn 	b/ giữa nguồn 	c/ cuối nguồn	d/ thượng nguồn
Câu hỏi 106: Trong bài "Nghĩa thầy trò" học trò đến thăm cụ Chu nhân dịp gì?
a/ nhân ngày hội làng 	b/ nhân dịp sinh nhật cụ Giáo 
c/ nhân ngày tết	d/ nhân ngày mừng thọ cụ giáo
Câu hỏi 107: Trong bài "Nghĩa thầy trò", cụ giáo Chu dẫn học trò đến thôn Đoài để làm gì?
 	a/ thăm ngôi nhà cũ của cụ giáo Chu
b/ thăm người đã nuôi nấng cụ giáo Chu hồi nhỏ 
c/ thăm thầy giáo dạy vỡ lòng cho cụ giáo Chu 
d/ thăm người thân của cụ giáo Chu
Câu hỏi 108: Trong bài "Nghĩa thầy trò" các học trò đã nhận được bài học gì nhân ngày mừng thọ thầy?
a/ kính già yêu trẻ 	b/ uống nước nhớ nguồn 
c/ tiên học lễ, hậu học văn 	d/ học thầy không tày học bạn
Câu hỏi 109: Các tên riêng được viết hoa theo quy tắc nào?
a/ viết hoa tất cả các chữ cái của tên riêng
b/ viết hoa chữ cái đầu của âm tiết đầu trong tên riêng 
c/ viết hoa chữ cái đầu các bộ phận tạo thành tên riêng
 	d/ viết hoa chữ cái đầu của tất cả các chữ tạo thành tên riêng
Câu hỏi 110: Từ ngữ nào dưới đây kết hợp được với từ truyền thống?
a/ an ninh 	b/ yêu nước	c/ nghị lực 	d/ phẩm chất
Câu hỏi 111: Thành ngữ nào sau đây nói lên truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc ta?
a/ Uống nước nhớ nguồn	b/ Núi cao sông dài 
c/ Gan vàng dạ sắt 	d/ Lên thác xuống ghềnh
Câu hỏi 112: Nguồn gốc của hội thổi cơm thi trong bài "Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân" là gì??
a/ truyền thống của làng từ xưa
b/ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ 
c/ lễ hội mừng mùa màng bội thu 
d/ một cuộc thi chọn ra người khéo tay hay làm trong làng
Câu hỏi 113: Trong bài "Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân", cách thổi cơm thi có gì đặc biệt?
a/ nhiều người cùng thổi	b/ không cần dùng bếp
c/ thổi cơm bằng đuốc 	
d/ vừa thổi cơm vừa đan xen nhau uốn lượn trên sân đình
Câu hỏi 114: Trong bài"Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân" nồi cơm thi thường được nấu trong thời gian bao lâu?
 	a/ trong ba mươi phút	b/ trong mười phút 
c/ trong 1 giờ 	d/ trong khoảng một giờ rưỡi
Câu hỏi 115: Trong bài "Tranh làng Hồ" tác giả yêu mến các bức tranh làng Hồ từ khi nào?
a/ từ khi còn nhỏ 	b/ từ khi có hiểu biết về hội họa 
c/ từ khi được đi học 	d/ từ khi trở về già
Câu hỏi 116: Tranh làng Hồ thường lấy đề tài từ đâu trong bài "Tranh làng Hồ"?
a/ cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam 
b/ cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc 
c/ cuộc sống ở các thành thị Việt Nam 
d/ cuộc sống tương lai của đất nước trong tưởng tượng
Câu hỏi 117: Trong bài "Tranh làng hồ" kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
a/ pha bằng các loại thuốc đặc biệt
b/ pha bằng các chất liệu quý 
c/ làm bằng chất liệu tự nhiên sẵn có 
d/ làm bằng tất cả các chất liệu trên
Câu hỏi 118: Tiếng truyền trong từ truyền thống có nghĩa là " Chuyển giao lại cho đời sau". Tiếng truyền trong từ nào sau đây cũng có nghĩa như vây?
 	a/ Truyền thần	b/ Truyền tin 	c/ Truyền thuyết d/ Truyền thanh
Câu hỏi 119: Thành ngữ nào dưới đây nói về truyền thống thương thân tương ái của nhân dân ta?
a/ Lá lành đùm lá rách 	b/ Một nắng hai sương 
c/ Người ta là hoa đất 	d/ Chị ngã em nâng
Câu hỏi 120: Từ truyền thống có nghĩa là gì?
 	a/ Thói quen hình thành đã lâu đời trong lối sống và nếp nghĩ, được truyền lại từ thế hệ này sang thế hệ khác
b/ Là lòng yêu nước, thương dân 
c/ Thể hiện sự quả cảm, dũng cảm 
d/ Thể hiện sự non trẻ, chưa chín chắn
Câu hỏi 121: Mùa thu trong bài thơ "Đất nước" được gợi lên bằng hình nào?
a/ hương cốm mới	b/ thời tiết chớm lạnh 	
c/ gió heo may 	d/ tất cả các hình ảnh trên
Câu hỏi 122: Trong bài "Một vụ đắm tàu" Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta quen nhau ở đâu?
a/ ở cảng Li-vơ-pun 	b/ trên con tàu rời cảng Li-vơ-pun 
c/ trên chiếc xuồng cứu nạn 	d/ ở trường học
Câu hỏi 123: Trong bài "Một vụ đắm tàu" Ma-ri-ô có hành động gì với Giu-li-ét-ta khi tàu bị chìm?
a/ giữ chặt bạn 
b/ lấy khăn băng vết thương cho bạn 
c/ nhường cho bạn xuống xuồng cứu nạn 
d/ nhảy xuống biến cứu bạn
Câu hỏi 124: Trong bài "Con gái" nhà Mơ có mấy chị em?
a/ một mình Mơ 	b/ hai chị em 	c/ ba chị em	d/ bốn chị em
Câu hỏi 125: Trong bài "Con gái", ngoài giờ học, Mơ thường làm việc gì giúp bố mẹ?
a/ tưới rau 	b/ chẻ củi 	c/ nấu cơm 	d/ tất cả các việc trên
Câu hỏi 126: Trong bài "Con gái" vì sao dì Hạnh nói: "Con gái như Mơ thì một trăm đứa con trai cũng không bằng."?
a/ vì Mơ học giỏi	b/ vì Mơ chăm chỉ giúp đỡ bố mẹ 
c/ vì Mơ dũng cảm cứu bạn 	d/ vì tất cả những lý do trên
Câu hỏi 127: Dòng nào dưới đây viết hoa đúng tên các tổ chức, huân chương hoặc danh hiệu?
 	a/ Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước.
b/ Huy chương Anh Hùng lực lượng vũ trang 
c/ Huân chương kháng chiến 
d/ Huân chương chiến công giải phóng
Câu hỏi 128: Từ nào dưới đây chỉ đặc điểm ngoại hình của nam giới?
a/ yểu điệu 	b/ vạm vỡ 	c/ cao thượng 	d/ ba hoa
Câu hỏi 129: Thành ngữ nào dưới đây nói riêng về vẻ đẹp của người phụ nữ?
a/ Trai tài, gái sắc	b/ Thắt đáy lưng ong 
c/ Trai thanh, gái lịch 	d/ Trai anh hùng, gái thuyền quyên
Câu hỏi 130: Trong bài "Tà áo dài Việt Nam" mặc áo lối mớ ba mớ bảy là mặc áo như thế nào?
a/ mặc ba áo 	b/ mặc bảy áo	
c/ mặc nhiều áo cánh lồng vào nhau	d/mặc ba áo kết hợp với bảy áo
Câu hỏi 131: Trong bài "Tà áo dài Việt Nam" áo dài phụ nữ có mấy loại?
a/ một 	b/ hai 	c/ ba 	d/ 
            File đính kèm:
de_on_tap_tieng_viet_lop_5.docx