Câu 1. Chính sách cai trị của nhà Minh đối với nước ta nhằm mục đích
A. sáp nhập nước ta vào Trung Quốc. B. phát triển kinh tế ở nước ta.
C. phát triển văn hóa ở nước ta. D. ổn định chính trị ở nước ta.
Câu 2. Nguyên nhân nào đẫn tới việc bùng nổ cuộc cuộc khởi nghĩa của quý tộc nhà Trần chống quân Minh đầu thế kỷ XV?
A. Phục Trần diệt Hồ.
B. Do chính sách cai trị thâm độc và bóc lột tàn bạo của quân Minh.
C. Chống lại âm mưu đồng hóa của nhà Minh.
D. Do bị bóc lột thậm tệ, bị đóng hàng trăm thứ thuế.
5 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 605 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra trực tuyến môn Lịch sử Lớp 7 - Mã đề 01 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Sài Đồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG
(Mã đề 01)
ĐỀ KIỂM TRA
Môn: Lịch sử 7
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2019- 2020
Câu 1. Chính sách cai trị của nhà Minh đối với nước ta nhằm mục đích
A. sáp nhập nước ta vào Trung Quốc. B. phát triển kinh tế ở nước ta.
C. phát triển văn hóa ở nước ta. D. ổn định chính trị ở nước ta.
Câu 2. Nguyên nhân nào đẫn tới việc bùng nổ cuộc cuộc khởi nghĩa của quý tộc nhà Trần chống quân Minh đầu thế kỷ XV?
A. Phục Trần diệt Hồ.
B. Do chính sách cai trị thâm độc và bóc lột tàn bạo của quân Minh.
C. Chống lại âm mưu đồng hóa của nhà Minh.
D. Do bị bóc lột thậm tệ, bị đóng hàng trăm thứ thuế.
Câu 3. Chiến thắng quyết định thắng lợi của nghĩa quân Lam Sơn là
A. Chúc Động. B. Tốt Động.
C. Đông Quan. D. Chi Lăng, Xương Giang.
Câu 4. Chính quyền Lê sơ hoàn chỉnh và cực thịnh nhất vào thời vua:
A. Lê Thái Tổ. B. Lê Thái Tông.
C. Lê Thánh Tông. D. Lê Nhân Tông.
Câu 5. Sau chiến tranh, Lê Thái Tổ đó cho ngay 25 vạn lính về quê để
A. sum họp gia đỡnh sau bao năm chinh chiến.
B. giảm gánh nặng cho quân đội.
C. Giúp việc khôi phục và phát triển nông nghiệp.
D. chuẩn bị phục vụ cho chính sách “ngụ binh ư nông”.
Câu 6. Chính sách chia ruộng đất công của nhà Lê là chính sách gì?
A. Chính sách tịnh điền. B. Chính sách quân điền.
C. Chính sách hạn điền. D. Chính sách lộc điền.
Câu 7. Thời Lê Sơ, tư tưởng, tôn giáo chiếm địa vị độc tôn trong xã hội là:
A. Phật giáo. B. Nho giáo.
C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo.
Câu 8. Điêu khắc thời Lê Sơ mang phong cách
A. tinh vi, thanh thoát. B. khối đồ sộ, kỹ thuật điêu luyện.
C. trau truốt uy nghiêm. D. cầu kỳ, đa dạng.
Câu 9. Kết quả của các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỷ XVI là
A. trước sau đều bị dập tắt.
B. đó nhiều lần uy hiếp và chiếm kinh thành.
C. có lần khiến Vua Lê hoảng sợ, bỏ chạy khỏi kinh thành.
D. góp phần làm nhà Lê mau chóng sụp đổ.
Câu 10. Cuộc xung đột Nam – Bắc triều kết thúc, quyền lực của vua Lê như thế nào?
A. Mất hết quyền lực.
B. Vẫn nắm truyền thống trị.
C. Quyền lực bị suy yếu.
D. Nắm quyền lực nhưng phải dựa vào chúa Trịnh.
Câu 11. Ở Đàng trong chúa Nguyễn ra sức khai thác vựng Thuận - Quảng để
A. lập làng, lập ấp phục vụ nhân dân.
B. khẩn hoang mở rộng vùng cai trị.
C. tăng cường thế lực của tầng lớp quan lại địa chủ với việc chiếm dụng nhiều đất đai.
D. củng cố cơ sở cát cứ.
Câu 12. Nước Đại Việt thời Lê sơ có bao nhiêu đạo thừa tuyên?
A. 13 B. 12 C. 14 D. 15
Câu 13. Dưới thời Lê Tương Dực, mọi quyền hành nằm trong tay ai?
A. Lê Uy Mục B. Trịnh Tùng C. Trịnh Duy Sản D. Mạc Đăng Dung
Câu 14. Lê Uy Mục làm vua trong khoảng thời gian nào?
A. Từ năm 1505 đến năm 1507 B. Từ năm 1505 đến năm 150
C. Từ năm 1505 đến năm 1506 D. Từ năm 1504 đến năm 1509
Câu 15. Nghĩa quân của cuộc khởi nghĩa nào được mệnh danh là "quân ba chỏm"
A. Khởi nghĩa Trần Tuân B. Khởi nghĩa Trần Cảo
C. Khởi nghĩa Phùng Chương D. Khởi nghĩa Trịnh Hưng
Câu 16. Cuộc chiến tranh giữa các thế lực phong kiến trong thế kỉ XVI - XVII không để lại hậu quả nào sau đây?
A. Đất nước bị chia cắt
B. Khối đoàn kết dân tộc bị rạn nứt
C. Sức mạnh phòng thủ đất nước bị suy giảm
D. Nền kinh tế hàng hóa có điều kiện phát triển
Câu 17. Sự kiện nào đánh dấu sự phát triển về giáo dục, thi cử của nước ta từ thế kỷ X đến đầu thế kỷ XV?
A. Năm 1075, khoa thi đầu tiên được mở.
B. Năm 1076 mở Quốc Tử Giám cho con em quí tộc đến học.
C. Thời Trần, cỏc lộ, phủ quanh kinh thành đều có trường công.
D. Nhà Hồ đặt chức học quan, cấp ruộng công cho các địa phương để sử dụng vào việc học.
Câu 18. Biểu hiện nào thuộc về chính sách đồng hóa của nhà Minh với dân tộc ta?
A. Thiêu hủy sách quý của ta, mang về Trung Quốc nhiều sách có giá trị.
B. Bắt phụ nữ, trẻ em đưa về Trung Quốc bán làm nô tì.
C. Xóa bỏ quốc hiệu của ta, đổi thành quận Giao Chỉ.
D. Cưỡng bức dân ta phải bỏ phong tục tập quán của mình.
Câu 19. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thất bại của nhà Hồ trong cuộc khỏng chiến chống Minh là
A. quân Minh đông, mạnh. B. do nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần.
C. vì nhà Hồ không được lòng dân. D. Vì cải cách của Hồ Quý Ly thất bại.
Câu 20. Đặc điểm quan trọng của cuộc cuộc khởi nghĩa của quý tộc nhà Trần là gì?
A. Các cuộc khởi nghĩa nổ ra nhiều nhưng chưa liên kết được với nhau .
B. Nội bộ lãnh đạo chia rẽ, dẫn tới mất đoàn kết.
C. Lực lượng các cuộc khởi nghĩa non yếu.
D. Các lãnh đạo thường là quý tộc họ Trần phần lớn đó yếu thế, không đủ sức đoàn kết toàn dân.
Câu 21. Vì sao quân Minh chấp nhận tạm hòa với Lê Lợi?
A. Do lực lượng quân ta lớn mạnh.
B. Vì quân Minh suy yếu.
C. Quân Minh nảnr lòng vì đánh mãi không thăng.
D. Quân Minh tạm hòa để dùng kế mới là mua chuộc các thủ lĩnh nghĩa quân.
Câu 21. Đạo quân do Mộc Thạch chỉ huy phải rút quân vì
A. biết Liễu Thăng đó bại trận.
B. bị ta đón đánh tấn công.
C. bị ta liên tục phục kích.
D. Mộc Thanh ngại đường sá xa xôi, hiểm trở và số lượng quân ít.
Câu 22. Tại sao Lê Thánh Tông bãi bỏ một số chức vụ cao cấp như tướng quốc, đại tổng quản, đại hành khiển?
A. Để bộ máy hành chính đỡ cồng kềnh quan liờu.
B. Để tránh việc gây chia rẽ trong triều.
C. Vua muốn thay đổi không theo lệ cũ.
D. Để vua trực tiếp nắm quyền.
Câu 23. Chính sách “Ngụ binh ư nông” là:
A. coi trọng việc binh hơn việc nông.
B. khi đất nước có ngoại xâm tất cả binh lính đều tại ngũ chiến đấu.
C. khi đất nước có ngoại xâm tất cả binh lính đều tại ngũ chiến đấu khi hòa bình thay phiên nhau về làm ruộng.
D. khi có ngoại xâm, tất cả binh lính đều chiến đấu, khi hòa bình, tất cả về làm ruộng.
Câu 24. Nội dung chính của Luật “Hồng Đức” là gì ?
A. Bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị vua, quan lại, địa chủ.
B. Bảo vệ chủ quyền quốc gia, bảo vệ truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
C. Khuyến khớch phỏt triển kinh tế.
D. Bảo vệ quyền lợi của phụ nữ.
Câu 25. Tại sao trong điều lệ lập chợ quy định “Những ngày họp chợ mới không được trùng với ngày họp chợ cũ hay trước ngày họp chợ cũ”?
A. Để bảo vệ những phiên chợ cũ.
B. Tránh như vậy để tạo điều kiện cho chợ mới phát triển.
C. Tránh tình trạng tranh giành khách hàng của nhau.
D. Để mọi người có thêm cơ hội, thời gian mua bán.
Câu 26. Trong các cuộc khởi nghĩa chống quân Minh, cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất?
A. Khởi nghĩa Trần Nguyễn Khang. B. Khởi nghĩa của Trần Ngỗi.
C. Khởi nghĩa của Trần Quý Khoáng. D. Khởi nghĩa Lam Sơn.
Câu 27. Thời Lê Sơ, đầu thế kỷ XVI có mâu thuẫn nào gay gắt nhất?
A. Mâu thuẫn giữa cỏc phe phỏi phong kiến.
B. Mâu thuẫn giữa bọn quan lại địa phương với nhân dân.
C. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ.
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân với nhà nước phong kiến.
Câu 28. Nông nghiệp Đàng trong phát triển rõ rệt nhờ vào yếu tố chính nào?
A. Nhờ đất đai mầu mỡ.
B. Nhờ chính sách cấp nông cụ, lương ăn cho nông dân, tha tô thuế binh dịch.
C. Nhờ chính sách tích cực của nhà nước và điều kiện tự nhiên thuận lợi.
D. Nhờ việc đặt thêm các cơ sở hành chính mới như lập phủ Gia Định.
Câu 29. Thời Lê sơ, văn học chữ Nôm có một vị trí quan trọng so với văn học chữ Hán nói lên điều gì?
A. Nói lên lòng yêu nước, tự hào dân tộc.
B. Chữ Nôm hồi đó phát triển mạnh.
C. Nhà nước khuyến khích sử dụng chữ Nôm.
D. Chữ Nôm đó dần khẳng định giá trị, khả năng, vai trò trong nền văn học nước nhà.
Câu 30. Thời Lê sơ, sử học có rất nhiều tác phẩm. Điều đó có ý nghĩa gì?
A. Có rất nhiều nhà sử học.
B. Nhà nước khuyến khích viết sử.
C. Thể hiện sự quan tâm của nhà nước và các nhà sử học đối với lịch sử.
D. Thể hiện sự phong phú, đa dạng của công việc viết sử.
Câu 31. Em có nhận xét gì về tình hình văn học chữ Nôm thời Lê sơ?
A. Văn học chữ Nôm bắt đầu hình thành.
B. Văn học chữ Nôm bắt đầu phát triển.
C. Văn học chữ Nôm giữ một vị trí quan trọng.
D. Văn học chữ Nôm phát triển mạnh.
Câu 32. Vào giữa thế kỷ XVIII, chính quyền Đàng Ngoài như thế nào?
A. Vẫn ổn định.
B. Các phe phỏi tranh giành quyền lực.
C. Chính quyền Đàng Ngoài suy sụp.
D. Vua Lê dó giành lại quyền lực từ tay chỳa Trịnh.
Câu 33. Theo em, Biểu hiện nào thuộc về chính sách đồng hóa của nhà Minh với dân tộc ta?
A. Ra nhiều điều luật tàn ác, bóc lột tài sản của nhân dân
B. Bắt phụ nữ, trẻ em đưa về Trung Quốc bán làm nô tì
C. Cấm dân buôn bán trên một số khu vực trên đất nước ta
D. Tiêu hủy nhiều sách quý của ta, cưỡng ép dân ta phải bỏ phong tục tập quán của mình
Câu 34. Đánh giá tình hình nhà Lê sơ đầu thế kỉ XVI.
A. Khủng hoảng suy vong
B. Phát triển ổn định
C. Phát triển đến đỉnh cao
D. Phát triển không ổn định
Câu 35. Bản chất của chính quyền vua Lê - chúa Trịnh là ?
A. Chế độ phong kiến tập quyền
B. Chế độ phong kiến phân quyền
C. Chế độ quân chủ lập hiến
D. Chế độ quân chủ quý tộc
Câu 36. Nét tiêu biểu khoa cử đời Hồng Đức (Vua Lê Thánh Tông) là
A. tổ chức được nhiều kỳ thi.
B. đỗ nhiều tiến sĩ, trạng nguyên.
C. cách lấy đỗ rộng rói, chọn người công bằng, không sót người tài, không lầm người kém.
D. dùng thi cử để tuyển dụng người tài, quan lại.
Câu 37. Nhà nước phong kiến tập quyền ở Việt Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII ở vào thời kì
A. Bắt đầu hình thành B. Đang phát triển
C. Phát triển đến đỉnh cao D. Suy yếu
Câu 38. Em có nhận xét gì về tình hình giáo dục khoa cử nước ta thời Lê ?
A. Giáo dục khoa cử chặt chẽ, quy củ, tuyển chọn được nhiều nhân tài.
B. Xảy ra tình trạng mua quan, bán tước.
C. Giáo dục khoa cử kém phát triển.
D. Giáo dục thi cử chặt chẽ.
Câu 38. Theo em, vì sao họ Trịnh lại chấp nhận chỉ xưng vương và làm bề tôi của vua Lê?
A. Họ Trịnh muốn mượn danh tiếng nhà Lê để dễ bề cai trị
B. Họ Trịnh chịu ơn nhà Lê
C. Họ Trịnh không đủ sức lật đổ nhà Lê
D. Họ Trịnh bận tiêu diệt họ Nguyễn ở phía Nam
Câu 39. Ruộng đất bỏ hoang, mất mùa, đói kém diễn ra dồn dập. Đó là đặc điểm dưới thời nào ở thế kỉ XIV?
A. Thời nhà Mạc
B. Thời vua Lê – “Chúa Trịnh”
C. Thời “chúa Nguyễn”
D. Không phải các triều đại trên
Câu 40. Truyện Nôm vào thế kỉ XVI – XVII thường mang nội dung gì?
A. Viết về hạnh phúc con người, tố cáo những bất công xã hội và bộ máy quan lại thối nát
B. Phản ánh bất công và tội ác xã hội phong kiến
C. Vạch trần quan lại tham nhũng
D. Đã kích vua quan lại phong kiến, bênh vực quyền sống của phụ nữ
File đính kèm:
- de_kiem_tra_truc_tuyen_mon_lich_su_lop_7_ma_de_01_nam_hoc_20.docx