Đề kiểm tra trực tuyến môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Đề số 1 - Trường THCS Sài Đồng (Có đáp án)

Câu 1. Trẻ em có ý nghĩa như thế nào?

A. Là tương lai của mỗi dân tộc và nhân loại.

B. Chỉ là trẻ em, không có vai trò đặc biệt gì trong xã hội.

C. Không phải là tương lai của mỗi dân tộc và nhân loại.

D. Là đối tượng được nhiều người quan tâm.

Câu 2. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm nào?

A. 1988 B. 1989. C. 1990 D. 1991

Câu 3: Công dân là gì?

A. Là người dân của một nước.

B. Là người dân của một thành phố.

C. Là người dân của một huyện.

D. Là người dân của một xã.

Câu 4: Căn cứ để xác định công dân của một nước?

A. Giấy khai sinh B. Quốc tịch. C. Sổ hộ khẩu D. Giấy chứng sinh

Câu 5: Đối với mọi người, mọi nhà, an toàn giao thông là .

A. quyền lợi.

B. hạnh phúc.

C. trách nhiệm.

D. bổn phận.

 

doc7 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 425 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra trực tuyến môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Đề số 1 - Trường THCS Sài Đồng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG ĐỀ KIỂM TRA TRỰC TUYẾN GDCD 6 ĐỀ SỐ 1 Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất. Câu 1. Trẻ em có ý nghĩa như thế nào? A. Là tương lai của mỗi dân tộc và nhân loại. B. Chỉ là trẻ em, không có vai trò đặc biệt gì trong xã hội. C. Không phải là tương lai của mỗi dân tộc và nhân loại. D. Là đối tượng được nhiều người quan tâm. Câu 2. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm nào? A. 1988 B. 1989. C. 1990 D. 1991 Câu 3: Công dân là gì? A. Là người dân của một nước. B. Là người dân của một thành phố. C. Là người dân của một huyện. D. Là người dân của một xã. Câu 4: Căn cứ để xác định công dân của một nước? A. Giấy khai sinh B. Quốc tịch. C. Sổ hộ khẩu D. Giấy chứng sinh Câu 5: Đối với mọi người, mọi nhà, an toàn giao thông là . A. quyền lợi. B. hạnh phúc. C. trách nhiệm. D. bổn phận. Câu 6: Đâu là cách đi xe đạp và xe đạp điện an toàn? A. Đi vào phần đường, làn đường dành cho xe ô tô. Đi bên phải theo chiều đi của mình. B. Đi vào phần đường, làn đường dành cho xe đạp, xe thô sơ. Đi bên phải theo chiều đi của mình. C. Đi vào phần đường, làn đường dành cho xe đạp, xe thô sơ. Đi bên trái theo chiều đi của mình D. Đi lên vỉa hè. Đi bên phải theo chiều đi của mình. Câu 7: Về quyền có quốc tịch, pháp luật Việt Nam quy định như thế nào? A. Mọi công dân thuộc các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam thì không có quyền mang quốc tịch Việt Nam. B. Mọi công dân thuộc các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam thì đều có quyền mang quốc tịch Việt Nam. C. Dân tộc thiểu số không có quốc tịch Việt Nam. D. Chỉ những dân tộc đông người thì mới có quốc tich Việt Nam. Câu 8: Dòng nào ghi lại đúng các nhóm quyền cơ bản của trẻ em? A. Nhóm quyền sống còn, nhóm quyền bảo vệ, nhóm quyền phát triển, nhóm quyền vui chơi. B. Nhóm quyền sống còn, nhóm quyền bảo vệ, nhóm quyền phát triển, nhóm quyền tham gia. C. Nhóm quyền sống còn, nhóm quyền bảo vệ, nhóm quyền phát triển, nhóm quyền giải trí. D. Nhóm quyền bảo vệ, nhóm quyền sống còn, nhóm quyền vui chơi, nhóm quyền phát triển. Câu 9: Biển báo hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen là... A. biển báo cấm. C. biển hiệu lệnh. B. biển báo nguy hiểm. D. biển chỉ dẫn. Câu 10: Khi đi đến ngã tư, thấy tín hiệu đèn giao thông có màu vàng thì người tham gia giao thông phải làm gì? A.Vẫn tiếp tục đi với tốc độ bình thường. C. Phải dừng lại trước vạch dừng. B. Được đi nhưng phải giảm tốc độ. D. Được đi nhưng phải tăng tốc độ. Câu 11: Ý kiến nào sau đây đúng? A. Việt Nam là nước thứ hai trên thế giới kí và phê chuẩn công ước Liên hơp quốc về quyền trẻ em. B. Việt Nam là nước đầu tiên trên thế giới kí và phê chuẩn Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em. C. Việt Nam là nước thứ ba trên thế giới kí và phê chuẩn Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em. D. Việt Nam là nước cuối cùng trên thế giới kí và phê chuẩn Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em. Câu 12: Điền từ còn thiếu vào dấu ... trong câu sau: “Công dân có quyền và...đối với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.”? A. trách nhiệm B. nhiệm vụ C. nghĩa vụ D. lợi ích Câu 13: Nhận định nào dưới đây là đúng? A. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài vẫn là công dân Việt Nam. B. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài thì không phải là công dân Việt Nam. C. Người Việt Nam đi công tác nước ngoài thì không phải là công dân Việt Nam. D. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam thì không phải là công dân Việt Nam. Câu 14: Biểu hiện nào không đúng trong việc thực hiện trật tự ATGT của học sinh? A. Tuân thủ luật giao thông . B. Hành vi ứng xử có văn hóa khi xảy ra va chạm giao thông. C. Đi xe đạp dàn hàng ba,hàng bốn. D. Giúp đỡ người già, em nhỏ, người khuyết tật, khi tham gia giao thông. Câu 15: Quyền được sống và đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như dược nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe thuộc nhóm quyền nào dưới đây? A. Nhóm quyền sống còn. B. Nhóm quyền bảo vệ. C. Nhóm quyền phát triển. D. Nhóm quyền tham gia. Câu 16: Việc làm nào thể hiện sự tôn trọng quyền của trẻ em? A. Tạo điều kiện cho trẻ em học hành. B. Không cho trẻ em đi học. C. Bắt trẻ em làm việc nặng nhọc, quá sức. D. Bắt trẻ em học suốt ngày. Câu 17: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.” Điều này được ghi rõ tại... A. khoản 1 điều 17 Hiến pháp 2013. B. khoản 2 điều 17 Hiến pháp 2013. C. khoản 3 điều 17 Hiến pháp 2013. D. khoản 4 điều 17 Hiến pháp 2013. Câu 18: Biểu hiện nào đúng trong việc thực hiện trật tự ATGT của học sinh? A. Đi xe đạp phóng nhanh vượt ẩu. B. Vừa tham gia giao thông vừa nghe nhạc. C. Đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện. D. Đi xe đạp điện chở ba người. Câu 19: Dòng nào nêu đúng nhất ý nghĩa của Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em? A. Thể hiện sự tôn trọng của cộng đồng quốc tế đối với trẻ em. B. Thể hiện sự tôn trọng và quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với trẻ em, là điều kiện cần thiết để trẻ em được phát triển đầy đủ. C. Thể hiện sự quan tâm của cộng đồng quốc tế với trẻ em. D. Thể hiện tính nghiêm khắc của pháp luật. Câu 20: Nhà nước bảo vệ và đảm bảo việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công dân bằng... A. lời hứa. B.nội quy. C. kỉ luật. D. pháp luật. Câu 21: Quốc tịch thể hiện mối quan hệ nào? A. Công dân với công dân. B. Công dân với gia đình. C. Công dân với trường lớp. D. Công dân với nhà nước. Câu 22: Đối với công dân, nhà nước có vai trò như thế nào trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật? A. Bảo vệ và bảo đảm. B. Bảo vệ và duy trì. C. Duy trì và phát triển. D. Duy trì và bảo đảm. Câu 23. Biển báo hình tam giác đều, nền vàng, viền đỏ, hình vẽ màu đen là... A. biển báo cấm. C. biển hiệu lệnh. B. biển báo nguy hiểm. B. biển chỉ dẫn. Câu 24: Khi đi đến ngã tư,thấy tín hiệu đèn giao thông có màu vàng nhấp nháy thì người tham gia giao thông phải làm gì? A.Vẫn tiếp tục đi với tốc độ bình thường. C. Phải dừng lại trước vạch dừng . B. Được đi nhưng phải giảm tốc độ. D. Được đi nhưng phải tăng tốc độ. Câu 25. Quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bóc lột, xâm hại thuộc nhóm quyền nào dưới đây? A. Nhóm quyền sống còn. B. Nhóm quyền phát triển. C. Nhóm quyền bảo vệ. D. Nhóm quyền tham gia. Câu 26: Đâu là biểu hiện tốt của văn hóa giao thông? A. Bấm còi inh ỏi trên đường. B. Nói chuyện to gây ôn ào khi ngồi trong các phương tiện công cộng. C. Nhường chỗ cho người già, phụ nữ, em nhỏ trên xe buýt. D. Đeo tai nghe, nghe nhạc khi điều khiển xe đạp, xe đạp điện. Câu 27: Trường hợp nào là công dân Việt Nam? A.Trẻ em sinh ra có cả cha và mẹ là công dân Việt Nam. B. Trẻ em sinh ra có cả cha và mẹ là công dân Hàn Quốc. C. Trẻ em sinh ra có cả cha và mẹ là người Pháp gốc Việt. D. Trẻ em sinh ra có cả cha và mẹ là người nước ngoài sống lâu năm ở Việt Nam. Câu 28. Em không đồng tình với việc làm dưới đây? A. Dạy nghề miễn phí cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. B. Lợi dụng trẻ em để buôn ma túy. C.Tổ chức tiêm phòng cho trẻ em. D. Tổ chức cho trẻ em vui chơi. Câu 29: Điền từ đúng nhất vào dấu ... trong câu sau: “Trẻ em có quyền được khai sinh và...”? A. có quốc tịch. B. có sổ hộ khẩu. C. có chứng minh nhân dân. D. có hộ chiếu. Câu 30. Đâu là biểu hiện thiếu văn hóa giao thông? A. Tuân thủ tín hiệu đèn giao thông và các hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. B. Nói chuyện to gây ôn ào khi ngồi trong các phương tiện công cộng. C. Nhường chỗ cho người già, phụ nữ, em nhỏ trên xe buýt. D. Đi đúng vào phần đường, làn đường quy định. Đi bên phải theo chiều đi của mình. Câu 31. Mọi hành vi xâm phạm quyền trẻ em sẽ bị pháp luật xử lí như thế nào? A. Không xử lí. B. Nhắc nhở nhẹ nhàng. C. Trừng phạt nghiêm khắc. D. Cảnh cáo. Câu 32. Em đồng ý với việc làm dưới đây? A. Lôi kéo trẻ em vào con đường nghiện ngập. B. Bắt trẻ em bỏ học để kiếm tiền. C. Đánh đập trẻ em. D.Tổ chức trại hè cho trẻ em tham gia. Câu 33. Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, ta cần làm gì? A. Tuyệt đối chấp hành điều hệ thống báo hiệu giao thông. B. Đi sang đường ở bất kỳ chỗ nào cảm thấy tiện lợi. C. Đi bộ bên trái đường trên vỉa hè dành cho người đi bộ. D. Đi xe đạp và xe đạp điện ở làn đường dành cho ô tô. Câu 34: Các tội liên quan tới xâm phạm an ninh quốc gia như: gián điệp, phản bội tổ quốc, khủng bốbị tước quyền công dân bao nhiêu lâu? A. 1 - 5 năm. B. 2 - 3 năm. C. 3 - 4 năm. D. Cả đời. Câu 35. Nếu em chứng kiến bạn em hoặc người đi đường bị tai nạn em sẽ làm gì? A. Gọi điện thoại, hoặc nhờ người gọi điện cho người thân và nhà trường hoặc gọi cho số cấp cứu 115. B. Chờ người đi đường tới giúp đỡ. C. Rời đi chỗ an toàn cho mình, tránh xa khu vực xảy ra tai nạn. D. Chỉ đứng nhìn, không có hành động gì. Câu 36. Bố bạn Toàn là người gia trưởng, không bao giờ cho con mình được trình bày ý kiến, quan điểm, nguyện vọng. Bố bạn Toàn đã vi phạm nhóm quyền nào dưới đây? A. Nhóm quyền sống còn. B. Nhóm quyền bảo vệ. C. Nhóm quyền phát triển. D. Nhóm quyền tham gia. Câu 37. Em sẽ làm gì khi chứng kiến một bạn học sinh bị nhiều bạn khác bắt nạt? A. Bỏ đi chỗ khác vì sợ liên lụy tới mình. B. Im lặng vì sợ. C. Tham gia bắt nạt cùng đám đông. D. Bênh vực bạn và báo sự việc cho thầy cô biết. Câu 38: Bố bạn Quân là người Việt Nam. Mẹ bạn Quân lại là người Hàn Quốc. Bạn Quân muốn trở thành công dân của nước Việt Nam thì phải có điều kiện gì? A. Theo quốc tịch của mẹ. B. Theo quốc tịch của bố. C. Không theo quốc tịch nào. D. Theo một quốc tịch bất kì. Câu 39. Vân và Thuý đang trên đường đi học về. Hai bạn đi xe đạp từ trường ra đường quốc lộ có dải phân cách cố định ở giữa. Theo quy định, hai bạn phải rẽ bên phải, đi trên phần đường dành cho xe đạp một đoạn đường khá dài mới có chỗ quay đầu xe để về nhà. Buổi trưa đầu hè mà trời đã nắng gay gắt, khiến hai bạn vừa mệt vừa khát nước. Vân nói với Thuý: “Hôm nay nắng quá, ta rẽ trái để về nhà cho nhanh, trưa nắng thế này không có các chú công an đâu!”.Nếu em là Thuý,em sẽ làm gì? A. Thuyết phục và khuyên Vân nên tuân thủ luật giao thông . B.Cùng Vân rẽ trái để về nhà cho nhanh. C.Cứ mặc kệ Vân một mình rẽ trái để về nhà cho nhanh. D. Chỉ đứng nhìn, không có hành động gì. Câu 40: Người sử dụng lao động thuê học sinh D 12 tuổi làm bốc vác, theo em người sử dụng lao động đã vi phạm nhóm quyền nào? A. Nhóm quyền phát triển. B. Nhóm quyền sống còn. C. Nhóm quyền bảo vệ. D, Nhóm quyền tham gia. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA TRỰC TUYẾN GDCD 8 – ĐỀ SỐ 1 Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. Câu hỏi Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Đáp án A B A B B B B B A C Câu hỏi Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 Đáp án A C B C A A A C B D Câu hỏi Câu 21 Câu 22 Câu 23 Câu 24 Câu 25 Câu 26 Câu 27 Câu 28 Câu 29 Câu 30 Đáp án D A B B C C A B A B Câu hỏi Câu 31 Câu 32 Câu 33 Câu 34 Câu 35 Câu 36 Câu 37 Câu 38 Câu 39 Câu 40 Đáp án C D A A A D D B A A

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_truc_tuyen_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_de_so_1_t.doc
Giáo án liên quan