Câu 1: Cho một vật có thể tích 200cm3, biết khi nhúng trong nước vật đó chìm ¼ trong nước. Tìm lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên vật biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
A. 0.5N B. 2000000N C. 2 N D. 500000N
Câu 2: Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng:
A. Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa
B. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần
C. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại
D. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên, vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều
Câu 3: Đơn vị đo áp suất là:
A. N B. N/m3 C. m2/N D. Pa
Câu 4: Khi ngồi trên ô tô hành khách thấy mình nghiêng người sang trái. Câu nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Xe đột ngột rẽ sang trái B. Xe đột ngột tăng vận tốc
C. Xe đột ngột rẽ sang phải D. Xe đột ngột giảm vận tốc
5 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 367 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 8 - Mã đề 04 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Sài Đồng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 – 2019
Mã đề 04
MÔN: VẬT LÝ 8
Thời gian làm bài: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Ghi vào bài làm chữ cái đứng trước đáp án đúng:
Câu 1: Cho một vật có thể tích 200cm3, biết khi nhúng trong nước vật đó chìm ¼ trong nước. Tìm lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên vật biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
A. 0.5N B. 2000000N C. 2 N D. 500000N
Câu 2: Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng:
A. Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa
B. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần
C. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại
D. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên, vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều
Câu 3: Đơn vị đo áp suất là:
A. N B. N/m3 C. m2/N D. Pa
Câu 4: Khi ngồi trên ô tô hành khách thấy mình nghiêng người sang trái. Câu nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Xe đột ngột rẽ sang trái B. Xe đột ngột tăng vận tốc
C. Xe đột ngột rẽ sang phải D. Xe đột ngột giảm vận tốc
Câu 5: Một người đi xe đạp, nửa đầu quãng đường có vận tốc 18 km/h, nửa sau quãng đường có vận tốc v2 . Biết vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là 12km/h. Vận tốc v2 của người đi xe đạp trên nửa sau quãng đường là:
A. 12 km/h. B. 9 km/h. C. 18 km/h. D. 6 km/h.
Câu 6: Vật được coi là đứng yên so với vật mốc khi:
A. Vật đó không dịch chuyển theo thời gian
B. Khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi
C. Vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc
D. Vật đó không chuyển động
Câu 7: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là chuyển động đều?
A. Chuyển động của đầu cánh quạt máy khi quạt chạy ổn định
B. Chuyển động của quả dừa rơi từ trên cây xuống
C. Chuyển động của xe đạp khi lên dốc
D. Chuyển động của xe máy từ Hà Nội đến Hải Phòng
Câu 8: Một ô tô đang chạy trên đường. Ôtô chuyển động so với:
A. Người lái xe B. Hành khách ngồi trên ô tô
C. Ghế trên xe D. Cây bên đường
Câu 9: Hãy so sánh áp suất tại các điểm M,N,Q trong bình chứa chất lỏng (hình vẽ).
A. pM = pN = pQ.
B. pM > pN > pQ.
C. pM < pN < pQ.
D. pM < pQ < pN.
Câu 10: Đơn vị của vận tốc là:
A. m.s B. km/h C. km.h D. s/m
Câu 11: Lực đẩy Ác – si – mét có đặc điểm nào sau đây:
A. Có phương ngang B. Có phương xiên
C. Có chiều từ dưới lên trên D. Có chiều từ trái sang phải.
Câu 12: Khoảng cách từ Hà Nội tới Hải Phòng là 90km. Một ô tô chuyển động từ Hà Nội lúc 6h với vận tốc 50km/h. Hỏi lúc mấy giờ ô tô đến Hải Phòng?
A. 7h 40 phút B. 7h 48 phút C. 7h 8 phút D. 7h
Câu 13: Lấy ngón tay cái và ngón tay trỏ ép 2 đầu một lò xo bút bi. 2 lực cân bằng là:
A. Lực mà ngón cái tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón cái.
B. Lực mà ngón cái tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón trỏ.
C. Lực mà ngón cái tác dụng lên lò xo và lực mà ngón trỏ tác dụng lên lò xo.
D. Lực mà ngón trỏ tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón trỏ.
Câu 14: Các nhà du hành vũ trụ đi ra khoảng không thường mặc bộ quần áo giáp.
Tác dụng chính của bộ quần áo là:
A. Để tránh mưa nắng.
B. Để chống lại cái lạnh ngoài khoảng không
C. Để ngăn cản sự chênh lệch áp suất bên trong và bên ngoài cơ thể.
D. Để cơ thể nặng hơn.
Câu 15: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ma sát là có lợi?
A. Ma sát lớn làm cho việc đẩy một vật trượt trên sàn khó khăn.
B. Ma sát làm cho ô tô có thể vượt qua chỗ lầy.
C. Ma sát làm mòn trục xe và cản trở chuyển động quay của bánh xe.
D. Ma sát làm mòn đĩa và xích xe đạp.
Câu 16: Một vật được nhúng vào trong một chất lỏng sẽ chịu tác dụng của 2 lực, trọng lực P của vật và lực đẩy Ác-si-mét FA. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Vật sẽ nổi lên khi FA = P. B. Vật sẽ nổi lên khi FA < P.
C. Vật sẽ nổi lên khi FA = P. D. Vật sẽ nổi lên khi FA > P.
Câu 17: Một vật có khối lượng 20kg thả vào trong nước biết vật đó nổi trên mặt nước. Tính thể tích phần vật chìm trong nước biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
A. 0,002 m3 B. 0,2 m3 C. 2m3 D. 0,02m3
Câu 18: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát lăn:
A. Bánh xe đạp lăn trên đường
B. Bánh xe đạp trượt trên mặt đường khi phanh gấp
C. Khi viết phấn trên bảng
D. Chơi cầu trượt.
Câu 19: Trong các vật sau, vật nào không phải là ứng dụng của bình thông nhau:
A. Máy ép hoa quả. B. Máy ép dùng chất lỏng
C. Ấm pha trà D. Hệ thống nước trong thành phố.
Câu 20:
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào áp suất của thầy Hùng tác dụng lên mặt sàn lớn nhất:
A. Khi thầy Hùng xách cặp đứng co một chân .
B. Khi thầy Hùng không xách cặp đứng co một chân
C. Khi thầy Hùng không xách cặp đứng bằng hai chân trên bục giảng
D. Khi thầy Hùng xách cặp đứng bằng hai chân trên bục giảng
II. TỰ LUẬN (5 điểm):
Câu 1: (2 điểm):
a. Viết công thức tính áp suất chất rắn và giải thích, nêu đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
b. Tại sao mũi kim lại nhọn?
Câu 2: (3 điểm): Nhúng ngập một khối gỗ hình lập phương có thể tích 0,04m3 vào trong nước ở độ sâu 3 m so với mặt nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
a) Tính áp suất của nước tác dụng lên khối gỗ?
b) Tính lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên khối gỗ?
c) Biết khối gỗ đó có khối lượng 44 kg thì khi cân bằng, khối gỗ nổi, chìm hay lơ lửng? Tại sao?
TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 – 2019
MÔN: VẬT LÝ 8
Mã đề thi:........... Thời gian làm bài: 45 phút
Họ và tên : .........................................................................Lớp : 8A......
Điểm
Lời phê của giáo viên
BÀI LÀM
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm):
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
II. TỰ LUẬN (5 điểm) :
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 - 2019
Môn: Vật lý 8 – Mã đề : 04
PHẦN
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
I.TRẮC NGHIỆM
Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
1-A
2-D
3-D
4-C
5-B
6-C
7-A
8-D
9-B
10-B
11-C
12-B
13-C
14-C
15-B
16-D
17-D
18-A
19-A
20-A
5,0 điểm
II. TỰ LUẬN
Câu 1: (2 điểm):
a) - Viết đúng công thức p =
- Giải thích đại lượng + đơn vị
b) - Nêu được: Đây là hiện tượng liên quan đến áp suất.
- Giải thích đúng: Để giảm diện tích tiếp xúc, làm tăng áp suất lên vải nên kim dễ dàng đâm xuyên qua vải.
Câu 2: (3 điểm):
- Tóm tắt + đổi đơn vị đúng
Tính đúng p = 30000 Pa
Tính đúng FA = 400N
Nêu được: khối gỗ chìm
Giải thích đúng
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
1 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
BGH duyệt.
Nguyễn Thị Soan
Tổ trưởng duyệt.
Nguyễn Thúy Lệ
Người ra đề.
Đào Thị Huyền
-----------------------------
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_8_ma_de_04_nam_hoc_2018.doc