1. Âm không thể truyền qua những môi trường nào?
A. Khoảng chân không B. Tường bê tông
C. Nước biển. D. Tầng khí quyển bao quanh Trái Đất.
2. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc bằng 〖90〗^0. Góc tới có giá trị nào sau đây?
A. 900 B. 400 C. 600 D. 450
3. Trong trường hợp nào dưới đây ánh sáng truyền theo đường thẳng?
A. Trong môi trường trong suốt.
B. Trong môi trường đồng tính.
C. Cả A và B đều đúng.
D.Từ môi trường này sang môi trường khác.
4. Nguồn sáng là những vật nào dưới đây?
A. Mặt trời B. Chiếc gương đang được mặt trời chiếu sáng.
C. Bóng đèn đang sáng. D. Mặt trăng
6 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 610 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Sài Đồng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG
Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lý 7
Bài: Học kì Tiết theo PPCT: Tiết 18
I. Mục tiêu.
Kiến thức:
Nhận biết được ánh sáng, nguồn sáng, vật sáng.
Phát biểu đúng định luật truyền thẳng ánh sáng, định luật phản xạ ánh sáng.
Nêu được tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm.
Nhận biết được nguồn âm, nêu đúng đặc điểm chung của nguồn âm.
Nêu được khi nào phát ra âm cao (thấp), âm to (nhỏ).
Nêu được những môi trường truyền âm, môi trường không truyền âm.
Nêu được âm phản xạ, tiếng vang.
Kĩ năng:
Giải thích được hiện tượng liên quan đến môi trường truyền âm.
Vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng.
Vận dụng công thức S=v.t để làm bài tập âm học.
Thái độ:
Nghiêm túc, cẩn thận khi làm bài.
Năng lực:
Sáng tạo, giải quyết vấn đề, tính toán.
II. Ma trận:
Chủ đề chính
Các mức độ cần đánh giá
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng nâng cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Nhận biết ánh sáng, nguồn sáng, vật sáng.
1
0,25
1
0,25
2
0,5
2. Định luật truyền thẳng ánh sáng, định luật phản xạ ánh sáng.
1
0,25
1
1,0
1
0,25
3
1,5
3. Tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm.
1
0,25
2
0,5
1
1,0
2
1,5
6
3,25
4. Nguồn âm, đặc điểm của nguồn âm.
1
0,25
1
0,25
2
0,5
5. Độ cao của âm
1
0,25
1
0,25
2
0,5
6. Độ to của âm
1
0,25
1
0,5
2
0,75
7. Môi trường truyền âm.
1
0,25
1
1,0
1
1,5
3
2,75
8. Âm phản xạ, tiếng vang.
1
0,25
1
0,25
Tổng
9
3,0
8
3,5
3
3,0
1
0,5
21
10,0
TRƯỜNG THCS ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 – 2018
SÀI ĐỒNG MÔN: VẬT LÝ 7
Thời gian làm bài: 45 phút
Họ và tên học sinh:.Lớp..
Điểm
Lời phê của giáo viên
Câu I: (2 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước những câu mà em cho là đúng:
1. Âm không thể truyền qua những môi trường nào?
A. Khoảng chân không B. Tường bê tông
C. Nước biển. D. Tầng khí quyển bao quanh Trái Đất.
2. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc bằng 900. Góc tới có giá trị nào sau đây?
A. 900 B. 400 C. 600 D. 450
3. Trong trường hợp nào dưới đây ánh sáng truyền theo đường thẳng?
A. Trong môi trường trong suốt.
B. Trong môi trường đồng tính.
C. Cả A và B đều đúng.
D.Từ môi trường này sang môi trường khác.
4. Nguồn sáng là những vật nào dưới đây?
A. Mặt trời B. Chiếc gương đang được mặt trời chiếu sáng.
C. Bóng đèn đang sáng. D. Mặt trăng
5. Cho điểm sáng S cách gương phẳng 30cm. Ảnh S’ của S qua gương sẽ cách gương một khoảng :
A. 30cm B. 45 cm C. 15cm D. 60 cm
6. Khi bay, muỗi thường phát ra âm ‘vo ve’ ( âm bổng), còn ong lại phát ra tiếng 'vù vù’ ( âm trầm ). Cách giải thích nào sau đây là đúng?
A. Cánh của con muỗi dài hơn so với con ong.
B. Tần số dao động của cánh con muỗi lớn hơn so với con ong.
C. Số lần đập cánh của muỗi ít hơn so với ong .
D. Muỗi có bộ phận phát âm tốt hơn ong.
7. Khi bác bảo vệ gõ trống ta nghe thấy tiếng trống.
Vật nào đã phát ra âm?
Mặt trống B. Không khí xung quanh trống.
C. Dùi trống D. Tay bác bảo vệ.
8. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất sau:
A. Là ảnh ảo. B. Ảnh lớn hơn vật.
C. Ảnh bằng vật. D. Ảnh nhỏ hơn vật.
Câu II:(1.5 điểm): Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
1. Vật sáng gồm .và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
2. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.....vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
3. Vật phát ra âm gọi là..........................................
4. Âm phát ra càng thấp khi tần số dao động càng ............................
5. Âm phát ra càng khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.
6. ............................. là âm dội lại khi gặp mặt chắn.
Câu III : (1 điểm) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
Câu IV: (1 điểm) Theo kinh nghiệm của những người câu cá cho biết, khi có người đi đến bờ sông, cá ở dưới sông lập tức “lẩn trốn ngay”. Hãy giải thích tại sao?........................................................................................................................
Câu V: (1,5 điểm) Một người đứng ở vị trí A nổ một tiếng súng báo hiệu, sau
6 giây một người ở vị trí B mới nghe thấy tiếng súng. Tính khoảng cách giữa hai người A và B? Biết vận tốc âm truyền trong không khí là 340m/s.
B
A
C
Câu VI: (2,5 điểm) Cho mũi tên AB đặt trước gương phẳng như hình vẽ.
a) Vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi gương phẳng.
(Dựa vào tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng).
b) Vẽ tia tới AI bất kì tới gương cho một tia phản xạ đi qua điểm C ở trước gương .
c) Nếu mũi tên AB có độ dài là 2cm thì ảnh A’B’ sẽ có độ dài là bao nhiêu? Vì sao?
.......
......................................................................
Câu VII: (0,5 điểm) Các em hãy dùng kiến thức vật lý để giải thích câu thành ngữ “ Thùng rỗng kêu to”?......................................................................................
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: Vật lý 7
Câu I: (2,0 điểm): Mỗi ý đúng 0,25 điểm.
1
2
3
4
5
6
7
8
A
D
C
A,C
A
B
A
A,D
Câu II: (1,5 điểm):Mỗi từ đúng 0,25 điểm.
1. nguồn sáng
0,25 điểm
2. rộng hơn
0,25 điểm
3. nguồn âm
0,25 điểm
4. nhỏ
0,25 điểm
5. to
0,25 điểm
6. Âm phản xạ.
0,25 điểm
Câu III: (1,0 điểm) : Phát biểu đúng định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương
ở điểm tới. 0,5 điểm
- Góc phản xạ bằng góc tới. 0,5 điểm
Câu IV : (1,0 điểm) : Giải thích: Vì tiếng động phát ra khi chân người đi trên bờ đã truyền qua đất trên bờ, rồi qua nước đến cá nên cá bơi tránh đi chỗ khác.
Câu V: (1,5 điểm)
+) Tóm tắt, đáp số 0,5 điểm.
+) S = v.t = 2040 m 1,0 điểm.
Câu VI: (2,5 điểm)
Vẽ đúng ảnh 1,0 điểm.
Vẽ đúng 1,0 điểm.
Trả lời đúng độ dài của ảnh A’B’ (có lý luận) 0,5 điểm.
Câu VII: (0,5 điểm)
Giải thích đúng 0,5 điểm.
BGH duyệt.
Nguyễn Thị Soan
Nhóm trưởng duyệt.
Đào Thị Huyền
Người ra đề.
Nguyễn Thị Kim Thoa
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_7_nam_hoc_2017_2018_truo.docx