Câu 1: Cánh đồng muối Cà Ná nổi tiếng ở nước ta thuộc tỉnh
A. Ninh Thuận. B. Khánh Hòa.
C. Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Bình Thuận.
Câu 2: Một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của nhân dân vùng Bắc Trung Bộ là
A. mật độ dân cư thấp. B. thiên tai thường xuyên xảy ra.
C. cơ sở hạ tầng thấp kém. D. tài nguyên khoáng sản hạn chế.
Câu 3: Các vịnh biển không thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Vân Phong, Nha Trang. B. Hạ Long, Diễn Châu.
C. Cam Ranh, Dung Quất. D. Quy Nhơn, Xuân Đài.
Câu 4: Khoáng sản chính của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Sắt, đá vôi, cao lanh. B. Đồng, Apatít, vàng.
C. Cát thủy tinh, ti tan, vàng. D. Than nâu, mangan, thiếc.
Câu 5: Bắc Trung Bộ không giáp với vùng
A. Trung du miền núi Băc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Tây Nguyên. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
4 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 376 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý Lớp 9 - Mã đề 485 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Sài Đồng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 9
Thời gian: 45 phút
Năm học: 2018- 2019
Mã đề thi 485
Phần I: Trắc nghiệm (5đ)
Tô vào bài làm hình tròn có chữ cái đứng trước đáp án án đúng
Câu 1: Cánh đồng muối Cà Ná nổi tiếng ở nước ta thuộc tỉnh
A. Ninh Thuận. B. Khánh Hòa.
C. Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Bình Thuận.
Câu 2: Một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của nhân dân vùng Bắc Trung Bộ là
A. mật độ dân cư thấp. B. thiên tai thường xuyên xảy ra.
C. cơ sở hạ tầng thấp kém. D. tài nguyên khoáng sản hạn chế.
Câu 3: Các vịnh biển không thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Vân Phong, Nha Trang. B. Hạ Long, Diễn Châu.
C. Cam Ranh, Dung Quất. D. Quy Nhơn, Xuân Đài.
Câu 4: Khoáng sản chính của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Sắt, đá vôi, cao lanh. B. Đồng, Apatít, vàng.
C. Cát thủy tinh, ti tan, vàng. D. Than nâu, mangan, thiếc.
Câu 5: Bắc Trung Bộ không giáp với vùng
A. Trung du miền núi Băc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Tây Nguyên. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 6: Hai trung tâm công nghiệp hàng đầu ở đồng bằng sông Hồng là
A. Hà Nội và Vĩnh Yên. B. Hà Nội và Hải Phòng.
C. Hà Nội và Nam Định. D. Hà Nội và Hải Dương.
Câu 7: Về mặt tự nhiên vùng trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm chung là
A. chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình.
B. chịu tác động rất lớn của biển.
C. chịu ảnh hưởng nặng của mạng lưới thủy văn.
D. chịu ảnh hưởng sâu sắc của vĩ độ.
Câu 8: Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở TDMNBB là
A. điều. B. Chè. C. cà phê. D. cao su.
Câu 9: Hai tỉnh nằm ở đầu phía bắc và đầu phía nam của vùng Bắc Trung Bộ là
A. Nghệ An và Quảng Trị.
B. Thanh Hóa và Thừa Thiên - Huế.
C. Thanh Hóa và Quảng Trị.
D. Nghệ An và Thừa Thiên - Huế .
Câu 10: Các nhà máy thủy điện Sơn La, Hòa Bình nằm trên dòng sông
A. Lô B. Chảy C. Gâm D. Đà
Câu 11: Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh
A. chăn nuôi trâu, bò, dê, ngựa.
B. chăn nuôi bò thịt, đánh bắt thủy sản.
C. chăn nuôi lợn, bò sữa, gia cầm và nuôi trồng thủy sản.
D. chăn nuôi gà, vịt, ngan, ngỗng, cừu.
Câu 12: Thế mạnh về tự nhiên tạo cho ĐBSH có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là
A. đất phù sa màu mỡ.
B. có một mùa đông lạnh.
C. nguồn nước mặt phong phú.
D. địa hình bằng phẳng và hệ thống đê sông, đê biển.
Câu 13: Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống
A. sông Hồng và sông Cầu. B. sông Hồng và sông Lục Nam.
C. sông Hồng và sông Đà. D. sông Hồng và sông Thái Bình.
Câu 14: Hoạt động kinh tế chủ yếu ở khu vực đồi núi phía tây vùng Bắc Trung Bộ là
A. nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, nuôi trâu bò đàn.
B. nuôi trồng thủy sản, sản xuất lương thực, cây công nghiệp hằng năm.
C. sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ.
D. trồng cây công nghiệp hàng năm, đánh bắt thủy sản.
Câu 15: Các điểm du lịch nổi tiếng không thuộc Bắc Trung Bộ là
A. Sầm Sơn, Thiên Cầm. B. Cố đô Huế, Phong Nha – Kẻ Bàng.
C. Đồ Sơn, Cát Bà. D. Nhật Lệ, Lăng Cô.
Câu 16: Các tỉnh không thuộc đồng bằng sông Hồng là
A. Bắc Ninh, Vĩnh Phúc. B. Thái Bình, Nam Định.
C. Hà Nam, Ninh Bình. D. Bắc Giang, Lạng Sơn.
Câu 17: Trung du miền núi bắc bộ bao gồm
A. 25 tỉnh. B. 10 tỉnh. C. 15 tỉnh. D. 20 tỉnh.
Câu 18: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa lần lượt thuộc
A. TP Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa. B. tỉnh Bình Định và tỉnh Phú Yên.
C. tỉnh quảng Nam và Quảng Ngãi. D. tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Bình Thuận.
Câu 19: Di sản văn hóa thế giới ở Bắc Trung Bộ được UNESCO công nhận là
A. Cố đô Huế. B. Phố cổ Hội An.
C. Di tích Mĩ Sơn. D. Phong Nha – Kẻ Bàng.
Câu 20: Các bãi biển thu hút đông đảo khách du lịch ở duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm. B. Cửa Lò, Thiên Cầm, Nhật Lệ.
C. Đồ Sơn, Lăng Cô, Vũng Tàu. D. Non nước, Nha Trang, Mũi Né.
Phần II : Tự luận (4đ)
Câu 21
Trình bày vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Đánh giá thuận lợi, khó khăn của vị trí địa lí trong quá trình phát triển kinh tế-xã hội.
Phần III: Vận dụng (1đ)
Câu 22: Cho bảng số liệu: Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng (%)
Năm
Tiêu chí
1995
1998
2000
2005
2010
Dân số
100
104.8
107.8
115.4
112.1
Sản lượng lương thực
100
117.7
132.1
151.6
132.6
Bình quân lương thực đầu người
100
112.3
122.5
131.3
114.3
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy nhận xét về ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng giai đoạn 1995- 2010.
Học sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam
Chúc em làm bài tốt –TRƯỜNG
TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: ĐỊA LÍ 9 - Mã đề thi 485
NĂM HỌC: 2018- 2019
Phần I: Trắc nghiệm (5đ)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
A
B
B
C
C
B
A
B
B
D
C
B
D
A
C
D
C
A
A
D
Nội dung đáp án
Biểu điểm
Phần II: Tự luận (4đ)
Câu 21
Vị trí địa lí và giới hạn của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ:
+ Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm các tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận. Thuộc về vùng có các quần đảo xa bờ là Hoàng Sa (Đà Nẵng) và Trường Sa (Khánh Hòa)
+ Vùng có lãnh thổ kéo dài từ Bắc xuống Nam, hẹp từ Tây sang Đông, tiếp giáp với: Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và Biển Đông
Thuận lợi:
+ Vị trí địa lí của vùng có vai trò quan trọng trong việc kết nối các vùng kinh tế nước ta: Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên
+ Trong vùng đồng thời cho phép phát triển kết hợp kinh tế và quốc phòng giữa đất liền với các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa trên Biển Đông.
+ Phía đông có vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng cho phát triển các ngành kinh tế biển (nghề làm muối, khai thác, nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển).
Phần III: Vận dụng (1đ)
Câu 22:
Nhận xét về ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng.
- Tỉ lệ tăng dân số và việc đảm bảo lương thực của vùng Đồng bằng sông Hồng có mối liên hệ mật thiết với nhau. Giảm tỉ lệ tăng dân số sẽ làm cho tốc độ tăng dân số phù hợp hơn với tốc độ tăng sản lượng lương thực.
- Tỉ lệ gia tăng dân số giảm, số người tăng thêm hằng năm giảm, bình quân lượng thực đầu người tăng, vấn đề an toàn, an ninh lương thực ngày càng được đảm bảo hơn.
1đ
0,75đ
0,75đ
0,75đ
0,75đ
0,5đ
0,5đ
BGH duyệt:
Tổ trưởng:
Người ra đề
Nguyễn Thị Soan
Nguyễn Thị Thanh Bình
Khúc Thị Thanh Hiền
TRPPhPhnf PhâỜNG
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_dia_ly_lop_9_ma_de_485_nam_hoc_2018.doc