Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý Lớp 9 - Mã đề 209 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Sài Đồng (Có đáp án)

Câu 1: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa lần lượt thuộc

A. tỉnh Quảng Nam và Quảng Ngãi. B. TP Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa.

C. tỉnh Bình Định và tỉnh Phú Yên. D. tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Bình Thuận.

Câu 2: Các nhà máy thủy điện Sơn La, Hòa Bình nằm trên dòng sông

A. Chảy. B. Đà. C. Lô. D. Gâm.

Câu 3: Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh

A. chăn nuôi lợn, bò sữa, gia cầm và nuôi trồng thủy sản.

B. chăn nuôi trâu, bò, dê, ngựa.

C. chăn nuôi gà, vịt, ngan, ngỗng, cừu.

D. chăn nuôi bò thịt, đánh bắt thủy sản.

Câu 4: Một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của nhân dân vùng Bắc Trung Bộ là

A. mật độ dân cư thấp. B. cơ sở hạ tầng thấp kém.

C. tài nguyên khoáng sản hạn chế. D. thiên tai thường xuyên xảy ra.

 

doc4 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 312 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý Lớp 9 - Mã đề 209 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Sài Đồng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 9 Thời gian: 45 phút Năm học: 2018- 2019 Mã đề thi 209 Phần I: Trắc nghiệm (5đ) Tô vào bài làm hình tròn có chữ cái đứng trước đáp án án đúng Câu 1: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa lần lượt thuộc A. tỉnh Quảng Nam và Quảng Ngãi. B. TP Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa. C. tỉnh Bình Định và tỉnh Phú Yên. D. tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Bình Thuận. Câu 2: Các nhà máy thủy điện Sơn La, Hòa Bình nằm trên dòng sông A. Chảy. B. Đà. C. Lô. D. Gâm. Câu 3: Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh A. chăn nuôi lợn, bò sữa, gia cầm và nuôi trồng thủy sản. B. chăn nuôi trâu, bò, dê, ngựa. C. chăn nuôi gà, vịt, ngan, ngỗng, cừu. D. chăn nuôi bò thịt, đánh bắt thủy sản. Câu 4: Một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của nhân dân vùng Bắc Trung Bộ là A. mật độ dân cư thấp. B. cơ sở hạ tầng thấp kém. C. tài nguyên khoáng sản hạn chế. D. thiên tai thường xuyên xảy ra. Câu 5: Về mặt tự nhiên vùng trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm chung là A. chịu ảnh hưởng nặng của mạng lưới thủy văn. B. chịu tác động rất lớn của biển. C. chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình. D. chịu ảnh hưởng sâu sắc của vĩ độ. Câu 6: Hoạt động kinh tế chủ yếu ở khu vực đồi núi phía tây vùng Bắc Trung Bộ là A. nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, nuôi trâu bò đàn. B. nuôi trồng thủy sản, sản xuất lương thực, cây công nghiệp hằng năm. C. trồng cây công nghiệp hàng năm, đánh bắt thủy sản. D. sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ. Câu 7: Trung du miền núi bắc bộ bao gồm A. 15 tỉnh. B. 25 tỉnh. C. 20 tỉnh. D. 10 tỉnh. Câu 8: Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở TDMNBB là A. cà phê. B. cao su. C. chè. D. điều. Câu 9: Các tỉnh không thuộc đồng bằng sông Hồng là A. Thái Bình, Nam Định. B. Hà Nam, Ninh Bình. C. Bắc Ninh, Vĩnh Phúc. D. Bắc Giang, Thái Nguyên. Câu 10: Di sản văn hóa thế giới ở Bắc Trung Bộ được UNESCO công nhận là A. Phong Nha – Kẻ Bàng. B. Cố đô Huế. C. Di tích Mĩ Sơn. D. Phố cổ Hội An. Câu 11: Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống A. sông Hồng và sông Lục Nam. B. sông Hồng và sông Đà. C. sông Hồng và sông Thái Bình. D. sông Hồng và sông Cầu. Câu 12: Ranh giới tự nhiên giữa Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là dãy núi A. Hoành Sơn. B. Đèo Ngang. C. Tam Điệp. D. Bạch Mã. Câu 13: Các điểm du lịch nổi tiếng không thuộc Bắc Trung Bộ là A. Sầm Sơn, Thiên Cầm. B. Nhật Lệ, Lăng Cô. C. Cố đô Huế, Phong Nha – Kẻ Bàng. D. Đồ Sơn, Cát Bà. Câu 14: Thế mạnh về tự nhiên tạo cho ĐBSH có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là A. đất phù sa màu mỡ. B. địa hình bằng phẳng và hệ thống đê sông, đê biển. C. nguồn nước mặt phong phú. D. có một mùa đông lạnh. Câu 15: Các vịnh biển không thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ là A. Vân Phong, Nha Trang. B. Hạ Long, Diễn Châu. C. Cam Ranh, Dung Quất. D. Quy Nhơn, Xuân Đài. Câu 16: Bắc Trung Bộ không giáp với vùng A. Đồng Bằng sông Cửu Long. B. Trung du miền núi Băc Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 17: Khoáng sản chính của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là A. Sắt, đá vôi, cao lanh. B. Đồng, Apatít, vàng. C. Cát thủy tinh, ti tan, vàng. D. Than nâu, mangan, thiếc. Câu 18: Cánh đồng muối Cà Ná nổi tiếng ở nước ta thuộc tỉnh A. Ninh Thuận. B. Khánh Hòa. C. Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Bình Thuận. Câu 19: Hai trung tâm công nghiệp hàng đầu ở đồng bằng sông Hồng là A. Hà Nội và Vĩnh Yên. B. Hà Nội và Hải Phòng. C. Hà Nội và Nam Định. D. Hà Nội và Hải Dương. Câu 20: Các bãi biển thu hút đông đảo khách du lịch ở duyên hải Nam Trung Bộ là A. Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm. B. Cửa Lò, Thiên Cầm, Nhật Lệ. C. Non nước, Nha Trang, Mũi Né. D. Đồ Sơn, Lăng Cô, Vũng Tàu. Phần II : Tự luận (4đ) Câu 21 Trình bày vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Đánh giá thuận lợi, khó khăn của vị trí địa lí trong quá trình phát triển kinh tế-xã hội. Phần III: Vận dụng (1đ) Câu 22: Cho bảng số liệu: Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng (%) Năm Tiêu chí 1995 1998 2000 2005 2010 Dân số 100 104.8 107.8 115.4 112.1 Sản lượng lương thực 100 117.7 132.1 151.6 132.6 Bình quân lương thực đầu người 100 112.3 122.5 131.3 114.3 Dựa vào bảng số liệu trên, hãy nhận xét về ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng giai đoạn 1995- 2010. Học sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam - Chúc em làm bài tốt – TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: ĐỊA LÍ 9 - Mã đề thi 209 NĂM HỌC: 2018- 2019 Phần I: Trắc nghiệm (5đ) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 B B A D C A A C D B C D D D B A C A B C Nội dung đáp án Biểu điểm Phần II: Tự luận (4đ) Câu 21 Vị trí địa lí và giới hạn của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ: + Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm các tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận. Thuộc về vùng có các quần đảo xa bờ là Hoàng Sa (Đà Nẵng) và Trường Sa (Khánh Hòa) + Vùng có lãnh thổ kéo dài từ Bắc xuống Nam, hẹp từ Tây sang Đông, tiếp giáp với: Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và Biển Đông Thuận lợi: + Vị trí địa lí của vùng có vai trò quan trọng trong việc kết nối các vùng kinh tế nước ta: Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên + Trong vùng đồng thời cho phép phát triển kết hợp kinh tế và quốc phòng giữa đất liền với các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa trên Biển Đông. + Phía đông có vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng cho phát triển các ngành kinh tế biển (nghề làm muối, khai thác, nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển). Phần III: Vận dụng (1đ) Câu 22: Nhận xét về ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng. - Tỉ lệ tăng dân số và việc đảm bảo lương thực của vùng Đồng bằng sông Hồng có mối liên hệ mật thiết với nhau. Giảm tỉ lệ tăng dân số sẽ làm cho tốc độ tăng dân số phù hợp hơn với tốc độ tăng sản lượng lương thực. - Tỉ lệ gia tăng dân số giảm, số người tăng thêm hằng năm giảm, bình quân lượng thực đầu người tăng, vấn đề an toàn, an ninh lương thực ngày càng được đảm bảo hơn. 1đ 0,75đ 0,75đ 0,75đ 0,75đ 0,5đ 0,5đ BGH duyệt: Tổ trưởng: Người ra đề Nguyễn Thị Soan Nguyễn Thị Thanh Bình Khúc Thị Thanh Hiền TRPPhPhnf PhâỜNG

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_dia_ly_lop_9_ma_de_209_nam_hoc_2018.doc
Giáo án liên quan