Câu 1. Đất trồng là gì?
A.Kho dự trữ thức ăn của cây.
B. Do đá núi mủn ra, cây nào cũng sống được.
C. Lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
D. Lớp đá xốp trên bề mặt trái đất.
Câu 2. Phân đạm có đặc điểm gì?
A. Chứa nhiều chất dinh dưỡng. B. Dễ hoà tan trong nước.
C. Khó vận chuyển, bảo quản. D. Không hoà tan trong nước.
Câu 3. Phân hữu cơ gồm những loại nào?
A.Phân chuồng, phân đạm, phân rác
B.Phân bắc, phân rác, phân lân
C.Phân chuồng, phân bắc, phân rác, phân xanh, khô dầu, than bùn
D.Phân vi lượng, phân kali, than bùn
10 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 413 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Công nghệ Lớp 7 - Đề số 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sài Đồng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND QUẬN LONG BIÊN
ĐỀ SỐ 9
TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2020 -2021
MÔN: CÔNG NGHỆ 7
Tiết theo PPCT: Tiết 10
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5điểm)
Chọn đáp án đúng và ghi vào bài làm: (từ câu 1 đến câu 14)
Câu 1. Đất trồng là gì?
A.Kho dự trữ thức ăn của cây.
B. Do đá núi mủn ra, cây nào cũng sống được.
C. Lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
D. Lớp đá xốp trên bề mặt trái đất.
Câu 2. Phân đạm có đặc điểm gì?
A. Chứa nhiều chất dinh dưỡng. B. Dễ hoà tan trong nước.
C. Khó vận chuyển, bảo quản. D. Không hoà tan trong nước.
Câu 3. Phân hữu cơ gồm những loại nào?
A.Phân chuồng, phân đạm, phân rác
B.Phân bắc, phân rác, phân lân
C.Phân chuồng, phân bắc, phân rác, phân xanh, khô dầu, than bùn
D.Phân vi lượng, phân kali, than bùn
Câu 4: Trong nền kinh tế thì trồng trọt có vai trò cung cấp:
A. Thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi.
B. Nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp
C. Nông sản để xuất khẩu
D. Cả 3 câu a, b,c
Câu 5. Loại đất nào sau đây giữ nước tốt nhất?
A. Đất cát. B. Đất sét.
C. Đất thịt. D. Đất cát pha.
Câu 6. Biện pháp thích hợp để cải tạo đất xám bạc màu là:
A. Cày sâu, bừa kỹ, bón phân hữu cơ.
B. Làm ruộng bậc thang.
C. Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh.
D. Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên
Câu 7. Vì sao chúng ta cần phải sử dụng đất hợp lí?
A. Vì nhu cầu nhà máy ngày càng nhiều
B. Để dành đất để xây dựng các khu sinh thái, giải quyết ô nhiễm
C. Diện tích đất trồng có hạn
D. Giữ gìn cho đất không bị thoái hóa
Câu 8. Trạng thái đất nào sao đây là đất thịt nhẹ?
A. Không vê được
B. Chỉ vê được thành viên rời rạc
C. Vê được thành thỏi nhưng đứt đoạn
D. Vê được thành thỏi nhưng khi uốn bị đứt
Câu 9. Trong dãy các loại phân sau, dãy nào gồm toàn các loại phân thuộc nhóm phân hoá học?
A. Phân lân; phân heo; phân urê.
B. Phân trâu, bò; bèo dâu; phân kali.
C. Cây muồng muồng; khô dầu dừa; phân NPK.
D. Phân urê; phân NPK; phân lân.
Câu10. Bón thúc được thực hiện vào thời gian nào?
A. Trong thời kỳ sinh trưởng, phát triển của cây.
B. Trước khi gieo trồng.
C. Sau khi cây ra hoa.
D. Sau khi gieo trồng.
Câu 11. Đất có độ pH = 7 là loại đất:
A. Đất chua B. Đất trung tính
C. Đất kiềm D. Đất mặn
Câu 12. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
A. Đất cát, đất thịt, đất sét B. Đất thịt, đất sét, đất cát
C. Đất sét, đất thịt, đất cát D. Đất sét, đất cát, đất thịt
Câu 13. Loại phân nào sau đây được dùng để bón thúc :
A. Phân lân B. Phân chuồng
C. Phân xanh D. Phân đạm
Câu 14. Đâu là đất chua?
A. pH < 6,5 B. pH = (6,6 – 7,5)
C. pH = 7 D. pH > 7,5
Câu 15. Ghép biện pháp sử dụng đất và mục đích cho phù hợp:
Biện pháp sử dụng
Mục đích
1.Thâm canh tăng vụ
2.Không bỏ đất hoang
3.Chọn cây trồng phù hợp với đất
4.Vừa sử dụng vừa cải tạo đất
Để sớm có thu hoạch
Tăng sản lượng thu được
Không để đất trống giữa 2 vụ thu hoạch
Cây sinh trưởng phát triển tốt cho năng suất cao
Câu 16: Điền các cụm từ sau ứng với mỗi chỗ trống sao cho đúng nội dung:
Thức ăn, khỏe mạnh, nông sản, công nghiệp
Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người,................(1) cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và..................(2) để xuất khẩu.
II. TỰ LUẬN (5điểm)
Câu 1: (1,5 điểm). Hãy kể tên và nêu công dụng các thành phần của đất trồng?
Câu 2: (1,5 điểm). Người ta thường dung những biện pháp nào để cải tạo đất?
Câu 3: (2 điểm). Phân bón là gì? Phân bón được chia thành mấy nhóm chính là những nhóm nào?
UBND QUẬN LONG BIÊN
ĐỀ SỐ 9
TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG
ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2020 -2021
MÔN: CÔNG NGHỆ 7
Tiết theo PPCT: Tiết 10
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Trả lời
C
B
C
D
B
A
C
C
D
A
B
C
D
A
Câu 15: 1 -b; 2 – c; 3 – d; 4 – a
Câu 16: (1) Thức ăn,
(2) Nông sản.
II. TỰ LUẬN:
Câu 1: (1,5 điểm)
Kể tên được các thành phần của đất trồng (0,5 điểm)
Nêu được công dụng của một thành phần được (1,0 điểm)
Các thành phần của đất trồng và công dụng của chúng:
+ Phần khí: Cung cấp khí ô xi
+ Phần rắn: gồm thành phần vô cơ và hữu cơ: cung cấp chất dinh dưỡng
+ Phần lỏng: Cung cấp nước
Câu 2: (1,5 điểm)
HS kể được 3 biện pháp – cho 1,0 điểm
HS kể được 4 biện pháp – cho 1,25 điểm
HS kể được 5 biện pháp – cho 1,5 điểm
Những biện pháp để cải tạo đất là:
Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ
Làm ruộng bậc thang
Trồng xen cây nông nghiệp gữa các hàng cây xanh
Cày nông bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên
Bón vôi
Câu 3: (2 điểm)
Phân bón là ‘’thức ăn’’ do con người bổ sung cho cây trồng (0,5 điểm)
Phân bón được chia thành 3 nhóm chính
+ Phân bón hữu cơ: Phân chuồng, phân bắc, phân rác, phân xanh, than bùn, khô dầu
(0,5 điểm)
+ Phân hóa học: Phân đạm, phân lân, phân kali, phân đa nguyên tố, phân vi lượng
(0,5 điểm)
+ Phân vi sinh: Phân bón có chứa vi sinh vật chuyể hóa đạm, chuyển hóa lân
(0,5 điểm)
Ban giám hiệu
Dương Phương Hảo
Nhóm trưởng
Nguyễn Mai Hương
Người ra đề
Đỗ Thị Tâm
TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2020 -2021
MÔN: CÔNG NGHỆ 7
Tiết theo PPCT: Tiết 10
ĐỀ SỐ 10
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5điểm)
Chọn đáp án đúng và ghi vào bài làm (từ câu 1 đến câu 14)
Câu 1. Đất trồng là gì?
A. Kho dự trữ thức ăn của cây.
B. Do đá núi mủn ra, cây nào cũng sống được.
C. Lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
D. Lớp đá xốp trên bề mặt trái đất.
Câu 2. Phân đạm có đặc điểm gì?
A. Chứa nhiều chất dinh dưỡng. B. Dễ hoà tan trong nước.
C. Khó vận chuyển, bảo quản. D. Không hoà tan trong nước.
Câu 3. Đâu là phân hoá học?
A. Phân lợn B. Supe lân
C. Cây điền thanh D. Khô dầu dừa
Câu 4: Trong nền kinh tế thì trồng trọt có
vai trò cung cấp:
A. Thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi.
B. Nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp
C. Nông sản để xuất khẩu
D. Cả 3 câu a, b,c
Câu 5. Đất có độ pH = 7 là loại đất:
A. Đất chua B. Đất trung tính
C. Đất kiềm D. Đất mặn
Câu 6. Loại đất nào sau đây giữ nước tốt nhất?
A. Đất cát. B. Đất sét.
C. Đất thịt. D. Đất cát pha.
Câu 7. Biện pháp thích hợp để cải tạo đất xám bạc màu là:
A. Cày sâu, bừa kỹ, bón phân hữu cơ.
B. Làm ruộng bậc thang.
C. Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh.
D. Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên.
Câu 8. Vì sao chúng ta cần phải sử dụng đất hợp lí?
A. Vì nhu cầu nhà máy ngày càng nhiều
B. Để dành đất để xây dựng các khu sinh thái, giải quyết ô nhiễm
C. Diện tích đất trồng có hạn
D. Giữ gìn cho đất không bị thoái hóa
Câu 9. Trạng thái đất nào sao đây là đất thịt nhẹ?
Không vê được
B. Chỉ vê được thành viên rời rạc
C. Vê được thành thỏi nhưng đứt đoạn
D. Vê được thành thỏi nhưng khi uốn bị đứt
Câu 10. Bón thúc được thực hiện vào thời gian nào?
A. Trong thời kỳ sinh trưởng, phát triển của cây.
B. Trước khi gieo trồng.
C. Sau khi cây ra hoa.
D. Sau khi gieo trồng.
Câu 11. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
A. Đất cát, đất thịt, đất sét B. Đất thịt, đất sét, đất cát
C. Đất sét, đất thịt, đất cát D. Đất sét, đất cát, đất thịt
Câu 12. Loại phân nào sau đây được dùng để bón thúc :
A. Phân lân B. Phân chuồng
C. Phân xanh D. Phân đạm
Câu 13. Đâu là đất chua?
A. pH < 6,5 B. pH = (6,6 – 7,5)
C. pH = 7 D. pH > 7,5
Câu 14. Trong dãy các loại phân sau, dãy nào gồm toàn các loại phân thuộc nhóm phân hoá học?
A. Phân lân; phân heo; phân urê.
B. Phân trâu, bò; bèo dâu; phân kali.
C. Cây muồng muồng; khô dầu dừa; phân NPK.
D. Phân urê; phân NPK; phân lân.
Câu 15. Ghép biện pháp sử dụng đất và mục đích cho phù hợp:
Biện pháp sử dụng
Mục đích
1.Thâm canh tăng vụ
2.Không bỏ đất hoang
3.Chọn cây trồng phù hợp với đất
4.Vừa sử dụng vừa cải tạo đất
Để sớm có thu hoạch
Tăng sản lượng thu được
Không để đất trống giữa 2 vụ thu hoạch
Cây sinh trưởng phát triển tốt cho năng suất cao
Câu 16: Điền các cụm từ sau ứng với mỗi chỗ trống sao cho đúng nội dung:
Thức ăn, khỏe mạnh, nông sản, công nghiệp
Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người,................(1) cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và..................(2) để xuất khẩu.
II. TỰ LUẬN (5điểm)
Câu 17: (1,5 điểm). Người ta thường dung những biện pháp nào để cải tạo đất?
Câu 18: (2 điểm). Phân bón là gì? Phân bón được chia thành mấy nhóm chính là những nhóm nào?
Câu 19: (1,5 điểm). Hãy kể tên và nêu công dụng các thành phần của đất trồng?
UBND QUẬN LONG BIÊN
ĐỀ SỐ 10
TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG
ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2020 -2021
MÔN: CÔNG NGHỆ 7
Tiết theo PPCT: Tiết 10
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5điểm) - Mỗi câu đúng 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Trả lời
C
B
B
D
B
B
A
C
C
A
C
D
A
D
Câu 15: 1 -b; 2 – c; 3 – d; 4 – a
Câu 16: (1) Thức ăn,
(2) Nông sản.
II. TỰ LUẬN:
Câu 1: (1,5 điểm)
HS kể được 3 biện pháp – cho 1,0 điểm
HS kể được 4 biện pháp – cho 1,25 điểm
HS kể được 5 biện pháp – cho 1,5 điểm
Những biện pháp để cải tạo đất là:
Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ
Làm ruộng bậc thang
Trồng xen cây nông nghiệp gữa các bang cây xanh
Cày nông bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên
Bón vôi
Câu 2: (2 điểm)
Phân bón là ‘’thức ăn’’ do con người bổ sung cho cây trồng (0,5 điểm)
Phân bón được chia thành 3 nhóm chính
+ Phân bón hữu cơ: Phân chuồng, phân bắc, phân rác, phân xanh, than bùn, khô dầu
(0,5 điểm)
+ Phân hóa học: Phân đạm, phân lân, phân kali, phân đa nguyên tố, phân vi lượng
(0,5 điểm)
+ Phân vi sinh: Phân bón có chứa vi sinh vật chuyể hóa đạm, chuyển hóa lân
(0,5 điểm)
Câu 3: (1,5 điểm)
Kể tên được các thành phần của đất trồng (0,5 điểm),
Nêu được công dụng của một thành phần được (1,0 điểm)
Các thành phần của đất trồng và công dụng của chúng:
+ Phần khí: Cung cấp khí ô xi
+ Phần rắn: gồm thành phần vô cơ và hữu cơ: cung cấp chất dinh dưỡng
+ Phần lỏng: Cung cấp nước
Ban giám hiệu
Dương Phương Hảo
Nhóm trưởng
Nguyễn Mai Hương
Người ra đề
Đỗ Thị Tâm
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_ky_i_mon_cong_nghe_lop_7_de_so_9_nam_hoc_20.docx