Câu 3: Khi nam châm thẳng bị gãy làm hai nửa, nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Mỗi nửa thành một nam châm mới chỉ có một cực ở một đầu
B. Mỗi nửa thành một nam châm mới có hai cực từ khác tên ở hai đầu
C. Mỗi nửa thành một nam châm mới có hai cực từ cùng tên ở hai đầu
D. Hai nửa mất hết từ tính.
Câu 4: Thí nghiệm Ơ-xtét chứng tỏ rằng:
A. Xung quanh dòng điện có từ trường B. Xung quanh nam châm có từ trường
C. Xung quanh một đường sức có từ trường D. Xung quanh Trái đất có từ trường
Câu 5: Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế 15V thì cường độ dòng điện qua điện trở là 1,5A. Giá trị điện trở R là:
A. R = 18Ω B. R = 1,5Ω C. R = 12Ω D. R = 10Ω
4 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 838 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối kỳ I môn Vật lý Lớp 9 - Mã đề 903 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sài Đồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2020 – 2021
TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG MÔN: VẬT LÝ 9
Mã đề 903
Thời gian làm bài: 45 phút
Họ và tên: Lớp: 9A......
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Ghi vào bài làm chữ cái đứng trước đáp án đúng:
Câu 1: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A. Vật liệu làm dây dẫn B. Tiết diện của dây dẫn
C. Chiều dài của dây dẫn D. Khối lượng của dây dẫn
Câu 2: Công thức nào dưới đây là đúng trong mạch có hai điện trở mắc nối tiếp:
A. B. U = U1 = U2 C. I = I1 = I2 D.
Câu 3: Khi nam châm thẳng bị gãy làm hai nửa, nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Mỗi nửa thành một nam châm mới chỉ có một cực ở một đầu
B. Mỗi nửa thành một nam châm mới có hai cực từ khác tên ở hai đầu
C. Mỗi nửa thành một nam châm mới có hai cực từ cùng tên ở hai đầu
D. Hai nửa mất hết từ tính.
Câu 4: Thí nghiệm Ơ-xtét chứng tỏ rằng:
A. Xung quanh dòng điện có từ trường B. Xung quanh nam châm có từ trường
C. Xung quanh một đường sức có từ trường D. Xung quanh Trái đất có từ trường
Câu 5: Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế 15V thì cường độ dòng điện qua điện trở là 1,5A. Giá trị điện trở R là:
A. R = 18Ω B. R = 1,5Ω C. R = 12Ω D. R = 10Ω
Câu 6: Từ trường không tồn tại ở đâu?
A. Xung quanh nam châm B. Xung quanh dòng điện
C. Xung quanh điện tích đứng yên D. Xung quanh Trái Đất
Câu 7: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6 V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,2A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng lên đến 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là:
A. 0,4A B. 1,2A C. 0,1A D. 2,4A
Câu 8: Một đoạn dây dẫn bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?
A. R1R2 = S1S2 B. C. S1R1 = S2R2 D.
Câu 9: Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua:
A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
B. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
C. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
D. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Câu 10: Lực do từ trường tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong lòng nó được gọi là:
A. Lực hấp dẫn B. Lực điện từ C. Lực từ D. Lực điện
I
S
N
Câu 11: Chiều của lực điện từ tác dụng vào dây dẫn đặt trong từ trường
trong hình vẽ bên là:
A. có chiều từ dưới lên trên
B. có chiều từ trên xuống dưới
C. có chiều từ trái sang phải
D. có chiều từ phải sang trái
Câu 12: Nội dung định luật Ôm là:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
Câu 13: Có cách nào làm tăng lực từ của nam châm điện?
A. Dùng dây dẫn có quấn ít vòng.
B. Tăng số vòng dây và giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu ống dây.
C. Dùng dây dẫn nhỏ quấn nhiều vòng.
D. Tăng đường kính và chiều dài ống dây.
Câu 14: Cho hai điện trở R1 = 5Ω; R2 = 10Ω và R3 = 30Ω mắc song song với nhau. Hỏi điện trở tương đương của mạch là:
A. 0,33Ω B. 45 Ω C. 33,3 Ω D. 3 Ω
Câu 15: Độ mau, thưa của các đường sức từ trên cùng một hình vẽ cho ta biết điều gì về từ trường?
A. Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng yếu, chỗ càng thưa thì từ trường càng mạnh.
B. Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng mạnh, chỗ càng thưa thì từ trường càng yếu
C. Chỗ đường sức từ càng thưa thì dòng điện đặt ở đó có cường độ càng lớn
D. Chỗ đường sức từ càng mau thì dây dẫn đặt ở đó càng bị nóng lên nhiều
Câu 16: Mắc một bóng đèn có ghi 20V – 5W vào nguồn điện có hiệu điện thế 10V. Cho rằng điện trở của dây tóc bóng đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ, công suất của bóng đèn khi đó là:
A. 2,5 W B. 4W C. 1,25W D. 10W
Câu 17: Có hiện tượng gì xảy ra với một thanh thép khi đặt nó trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua?
A. Thanh thép bị nóng lên B. Thanh thép phát sáng
C. Thanh thép bị đẩy ra khỏi ống dây D. Thanh thép trở thành một nam châm
Câu 18: Loa điện hoạt động dựa vào:
A. Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua
B. Tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua
C. Tác dụng từ của từ trường lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua
D. Tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua
Câu 19: Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì hai từ cực đó:
A. Khác tên sẽ hút nhau B. Luôn đẩy nhau
C. Luôn hút nhau D. Cùng tên sẽ hút nhau.
Câu 20: Xác định kim nam châm đặt sai trong hình vẽ sau?
S
1
2
3
4
N
A. Kim nam châm số 1
B. Kim nam châm số 2
C. Kim nam châm số 3
D. Kim nam châm số 4
II. Tự luận: (5 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
a. Phát biểu qui tắc bàn tay trái.
S
b. Vận dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều dòng điện, cực của nguồn điện, từ cực của ống dây với mỗi trường hợp sau:
N
Hình a Hình b Hình c Hình d
Câu 2: (3,0 điểm):
Cho một bóng đèn có ghi 40V – 4W mắc nối tiếp với một điện trở R1= 50 Ω .
Tính điện trở bóng đèn và điện trở tương đương toàn mạch.
Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch để bóng đèn hoạt động bình thường.
Khi bóng đèn hoạt động bình thường trong 3 phút. Tính lượng điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong thời gian đó.
Nếu mắc thêm một điện trở R2 = 10 Ω song song với bóng đèn vào nguồn điện không thay đổi như trên thì độ sáng của đèn có thay đổi không ? Giải thích ?
----------- HẾT ----------
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_ky_i_mon_vat_ly_lop_9_ma_de_903_nam_hoc_202.doc
- ĐÁP ÁN.docx