Câu 1: Khối lượng axit clohidric (HCl) trong đó có số phân tử bằng số phân tử có trong 11,2 lít khí H2 là
A. 18,25 g. B. 36,6 g. C. 36,5 g. D. 25,18 g.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. 1 mol nguyên tử sắt có chứa N nguyên tử sắt.
B. Số 6.1023 được gọi là số Avogađro và được kí hiệu N.
C. Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
D. 2 mol phân tử khí O2 có chứa N phân tử O2.
Câu 3: Nếu hai chất khí khác nhau mà có số mol bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì
A. không kết luận được điều gì.
B. chúng có cùng số phân tử và thể tích chất.
C. chúng có cùng khối lượng mol và mol.
D. chúng có cùng khối lượng và thể tích chất.
3 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 377 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Hóa học Lớp 8 - Mã đề 804 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Sài Đồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG
MÃ ĐỀ: 804
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN HÓA HỌC 8
Năm học: 2020 - 2021
Thời gian: 45 phút
Họ và tên học sinh:Lớp: 8A..
I. TRẮC NGHIỆM (5điểm)
Ghi vào bài làm chữ cái đứng trước đáp án đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1: Khối lượng axit clohidric (HCl) trong đó có số phân tử bằng số phân tử có trong 11,2 lít khí H2 là
A. 18,25 g. B. 36,6 g. C. 36,5 g. D. 25,18 g.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. 1 mol nguyên tử sắt có chứa N nguyên tử sắt.
B. Số 6.1023 được gọi là số Avogađro và được kí hiệu N.
C. Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
D. 2 mol phân tử khí O2 có chứa N phân tử O2.
Câu 3: Nếu hai chất khí khác nhau mà có số mol bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì
A. không kết luận được điều gì.
B. chúng có cùng số phân tử và thể tích chất.
C. chúng có cùng khối lượng mol và mol.
D. chúng có cùng khối lượng và thể tích chất.
Câu 4: Muốn thu khí CO2 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?
A. Để đứng bình
B. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình
C. Cách nào cũng được
D. Đặt úp ngược bình
Câu 5: Cho PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + ?
Chất cần điền vào dấu chấm hỏi là
A. Ca B. H2 C. H2O D. O2
Câu 6: Cho phương trình hóa học của phản ứng sau:
aMg + bAgNO3 → cMg(NO3)2 + dAg
Các hệ số a, b, c, d lần lượt là
A. 1: 1: 1: 1 B. 1: 2: 2: 1 C. 2: 1: 1: 2 D. 1: 2: 1: 2
Câu 7: Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH3. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là
A. XY B. X2Y C. X2Y3 D. XY2
Câu 8: Đốt photpho (P) trong khí oxi (O2) thu được điphotpho pentaoxit (P2O5). Phương trình phản ứng nào sau đây viết đúng?
A. 2P + 5O2 → P2O5 B. 2P + O2 → P2O5
C. 2P + 2O5 → P2O5 D. 4P + 5O2 → 2P2O5
Câu 9: Hóa trị của S trong hợp chất SO3 là
A. III B. V C. II D. VI
Câu 10: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?
A. Làm lạnh nước lỏng thành nước đá.
B. Nước sông, hồ bốc hơi mạnh vào mùa hè.
C. Đốt cháy một mẩu gỗ.
D. Hòa tan muối ăn vào nước được nước muối.
Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng như sau: Al + H2SO4 Alx(SO4)y + H2↑
Gía trị x, y lần lượt là
A. x = 2, y = 3. B. x = 1, y = 1. C. x = 2, y = 1. D. x = 3, y = 2.
Câu 12: Trong phản ứng hóa học các chất tham gia và các chất sản phẩm đều có cùng
A. số nguyên tố tạo nên chất. B. số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
C. số phân tử của mỗi chất. D. số nguyên tử của mỗi chất.
Câu 13: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Chất bị biến đổi đi trong phản ứng hóa học gọi là sản phẩm.
B. Sản phẩm của phản ứng có khối lượng tăng dần trong quá trình phản ứng.
C. Chất tham gia phản ứng có khối lượng giảm dần trong quá trình phản ứng.
D. Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
Câu 14: Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, so sánh thể tích của 6,4 g O2 và 0,4 g H2 ta có
A. không thể so sánh được. B. thể tích của H2 lớn hơn.
C. thể tích của O2 lớn hơn. D. bằng nhau.
Câu 15: Thể tích của 0,2 mol khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 22,4 lít B. 4,48 lít C. 16,8 lít D. 15,68 lít
Câu 16: Đốt cháy hết 8 gam kim loại đồng trong khí oxi thu được 10 gam đồng oxit. Khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng là
A. 18 gam. B. 8 gam. C. 2 gam. D. 10 gam.
Câu 17: Nguyên tử P có hoá trị V trong hợp chất nào sau đây?
A. P4O10 B. P2O3 C. P2O5 D. P4O4
Câu 18: Công thức tính thể tích chất khí (ở đktc) là
A. n = B. n = C. V = n.22,4 D. m = n.M
Câu 19: 1 mol Ca có số nguyên tử là
A. 9.1022 nguyên tử. B. 6.1023 nguyên tử
C. 9.1023 nguyên tử D. 8.1022 nguyên tử
Câu 20: Cho các chất khí sau: Cl2, CO, H2, SO2, C2H2. Số chất khí nhẹ hơn so với không khí là
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4.
-----------------------------------------------
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
to
Câu 1 (2 điểm). Lập phương trình hóa học của sơ đồ các phản ứng sau:
a. Al + O2 Al2O3
b. H2SO4 + KOH K2SO4 + H2O
to
c. MgO + HNO3 Mg(NO3)2 + H2O↑
d. C2H6 + O2 CO2 + H2O
Câu 2 (2 điểm). Cho số phân tử khí nitơ (N2) là 1,5.1023. Hãy xác định:
a. Số mol khí nitơ.
b. Thể tích khí nitơ (đktc).
c. Khối lượng khí nitơ.
d. Hỗn hợp khí nitơ (N2) và khí hiđro (H2) đựng trong một bình kín, dùng tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp thì thu được khí amoniac (NH3). Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng?
Câu 3 (1 điểm). Hợp chất B được tạo bởi nguyên tố R hóa trị IV và oxi, biết tỉ khối của B so với khí oxi (O2) là 2 lần.
a. Hãy xác định CTHH của hợp chất B?
b. Hãy tính khối lượng và thể tích của B cần lấy để có số phân tử B gấp 3 lần số phân tử oxi (O2) có trong 16 gam oxi.
(O = 16; H = 1; C = 12; S = 32; N = 14; Cl = 35,5)
----------- HẾT ----------
---------- Chúc các con làm bài tốt ----------
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_hoa_hoc_lop_8_ma_de_804_nam_ho.doc
- ĐA 804.docx