Đề kiểm tra cuối học kì II – năm học 2009 – 2010 đề chính thức môn: tiếng việt – lớp 2

I/ Đọc hiểu: 5 điểm ( Thời gian 20 phút)

1. Đọc thầm: Đàn bê của anh Hồ Giáo ( TV2- tập II- trang 136)

2. Dựa vào nội dung bài em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và trả lời các câu hỏi sau:

Câu1(1 điểm): Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào?

a. Không khí trong lành, bầu trời cao vút.

b. Không khí trong lành và rất ngọt ngào. Bầu trời cao vút, trập trùng những đám mây trắng.

c. Không khí trong lành, bầu trời cao vút, trập trùng những đám mây trắng.

Câu 2( 1 điểm): Dòng nào dưới đây gồm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê con với anh Hồ Giáo?

a. Đàn bê quẩn vào chân anh, dụi mõm vào người anh.

b. Đàn bê quanh quẩn bên anh, sán vào lòng anh.

c. Đàn bê quẩn vào chân anh, dụi mõm vào người anh nũng nịu, sán vào lòng anh như đòi bế.

Câu 3( 1 điểm): Theo em, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy?

.

Câu 4( 1 điểm): Tìm từ trái nghĩa với :

ngọt ngào/.

chiều chuộng/.

Câu 5( 1 điểm): Bộ phận in đậm trong câu “ Đàn bê ăn quanh quẩn ở bên anh” trả lời cho câu hỏi nào?

 

doc16 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 2000 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II – năm học 2009 – 2010 đề chính thức môn: tiếng việt – lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trường tiểu học liên mạc Đề kiểm tra cuối học kì II – năm học 2009 – 2010 Đề chính thức Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 Bài Kiểm tra đọc Điểm Họ và tên:.........................................Lớp 2....- Trường Tiểu học Liên Mạc. I/ Đọc hiểu: 5 điểm ( Thời gian 20 phút) 1. Đọc thầm: Đàn bê của anh Hồ Giáo ( TV2- tập II- trang 136) 2. Dựa vào nội dung bài em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và trả lời các câu hỏi sau: Câu1(1 điểm): Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào? Không khí trong lành, bầu trời cao vút. Không khí trong lành và rất ngọt ngào. Bầu trời cao vút, trập trùng những đám mây trắng... Không khí trong lành, bầu trời cao vút, trập trùng những đám mây trắng. Câu 2( 1 điểm): Dòng nào dưới đây gồm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê con với anh Hồ Giáo? Đàn bê quẩn vào chân anh, dụi mõm vào người anh. Đàn bê quanh quẩn bên anh, sán vào lòng anh. Đàn bê quẩn vào chân anh, dụi mõm vào người anh nũng nịu, sán vào lòng anh như đòi bế. Câu 3( 1 điểm): Theo em, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy? ..................................................................................................................... Câu 4( 1 điểm): Tìm từ trái nghĩa với : ngọt ngào/................................... chiều chuộng/............................... Câu 5( 1 điểm): Bộ phận in đậm trong câu “ Đàn bê ăn quanh quẩn ở bên anh” trả lời cho câu hỏi nào? ..................................................................................................................... II. Đọc thành tiếng : 5 điểm GV cho HS đọc một đoạn (khoảng 55- 60 tiếng) của bài tập đọc đã học trong thời gian 1 phút , kết hợp trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc. GV coi:....................................................... GV chấm:.................................................. Hướng dẫn chấm ktđk hk ii- môn tiếng việt- lớp 2 Phần đọc I/ Đọc hiểu: 5 điểm Đúng mỗi câu được 1 điểm. Đáp án: Câu 1: ý b Câu 2: ý c Câu 3: - Nếu trả lời: Vì anh yêu quý chúng ( 0, 5 điểm). - Nếu trả lời: Vì anh yêu quý, chiều chuộng, chăm bẵm và coi đàn bê như con mình( 1 đ). Câu 4: HS tìm đúng mỗi cặp từ cho 0,5 điểm. ngọt ngào/ cay đắng ,... chiều chuộng/ ghét bỏ, .... Câu 5: Bộ phận in đậm trả lời cho câu hỏi làm gì? II/ Đọc thành tiếng: ( 5 điểm) Yêu cầu HS đạt được những yêu cầu cơ bản sau : - Đọc đúng tiếng, từ, phát âm chuẩn xác: 2 điểm + Nếu đọc phát âm không chuẩn 3 lỗi trừ 1 điểm. - Đọc đúng tốc độ: 1 điểm - Ngắt, nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ:1 điểm + Nếu ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 4 chỗ: 1 điểm + Nếu ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 chỗ trở lên: 0 điểm - Giọng đọc thể hiện cảm xúc phù hợp với từng bài: 1 điểm Liên Mạc, ngày...tháng.....năm 2009 T/ M HĐ ra đề Đề kiểm tra cuối học kì II – năm học 2009 – 2010 Đề chính thức Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 Bài Kiểm tra viết ( Thời gian làm bài: 45 phút) I/ Chính tả: 5 điểm ( GV đọc cho học sinh viết bài trong thời gian 20 phút): Người làm đồ chơi Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu. Khi đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được, bác định chuyển nghề về quê làm ruộng. Một bạn nhỏ đã lấy tiền để dành, nhờ bạn mua đồ chơi để bác vui trong buổi bán hàng cuối cùng. ( Xuân Quỳnh) II/ Tập làm văn: 5 điểm ( Thời gian 25 phút) Viết một đoạn văn( từ 4 đến 5 câu) nói về một loại cây mà em thích nhất, dựa vào gợi ý dưới đây: Em thích nhất loại cây nào? Cây thường mọc( hoặc được trồng )ở đâu ? Hình dáng của cây( thân, cành, lá, hoa...) có gì nổi bật ? Cây có ích lợi gì đối với em và mọi người ? Liên Mạc, ngày....tháng......năm 2009 T/ M HĐ ra đề Hướng dẫn chấm ktđk hk ii- môn tiếng việt- lớp 2 Phần viết I/ Chính tả: 5 điểm Bài viết đúng chính tả, chữ viết đúng kĩ thuật, thống nhất cùng kiểu chữ, toàn bài trình bày sạch đẹp được 5 điểm. - Cách trừ điểm: + Lỗi chính tả: Học sinh viết sai, lẫn phần đầu, vần, thanh, lỗi viết hoa, viết thiếu, thừa chữ ghi tiếng, cứ 3 lỗi trừ 1 điểm. + Lỗi kĩ thuật:Viết chưa đúng kĩ thuật (chữ viết không liền nét, kiểu chữ không thống nhất...) toàn bài trừ 1 điểm. + Lỗi trình bày: Trình bày không sạch sẽ, toàn bài trừ tối đa 1 điểm. II. Tập làm văn: (5 điểm) Bài văn được 5 điểm phải đạt được các yêu cầu sau: - Học sinh viết từ 4 đến 5 câu theo gợi ý của đề bài - Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp,không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. +Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5. Liên Mạc, ngày.....tháng.....năm 2009 T/M HĐ ra đề Đề kiểm tra cuối học kì II – năm học 2009 – 2010 Đề chính thức Môn: Tiếng Việt – Lớp 3 Bài Kiểm tra đọc Họ và tên:..............................................Lớp 3........- Trường Tiểu học Liên Mạc. Điểm I/ Đọc hiểu: 5 điểm ( Thời gian 20 phút) 1. Đọc thầm: Con cò ( TV3- tập II- trang 111) 2. Dựa vào nội dung bài em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và trả lời các câu hỏi sau: Câu 1( 1 điểm): Con cò bay trong khung cảnh thiên nhiên như thế nào? Con cò bay trong cảnh cánh đồng phẳng lặng, lạch nước trong veo. Một chú chim khách nhảy nhót ở đầu bờ. Con cò bay trong một buổi chiều rất đẹp, thanh bình, yên tĩnh. Câu 2( 1 điểm): Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào? Tả cảnh thiên nhiên và con cò. Tả con cò. Tả cảnh thiên nhiên. Câu 3( 1 điểm): Qua bài đọc, tác giả muốn nhắn nhủ với các em điều gì? Cần bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ con cò. Cần bảo vệ thiên nhiên, không giết hại các loài chim. Cần phải bảo vệ thiên nhiên, môi trường, không gây ô nhiễm. Không giết hại các loài chim vì chúng làm cho cuộc sống thêm đẹp. Câu 4(1điểm): Cho câu “ Con cò bay là là rồi thong thả đi trên doi đất.” Em hãy gạch chân dưới từ ngữ dùng để nhân hoá. Tác giả nhân hoá con cò bằng cách nào? ..................................................................................................................... Câu 5(1điểm): Câu “ Một con cò trắng đang bay chầm chậm bên chân trời” thuộc mẫu câu nào em đã học ? ..................................................................................................................... II. Đọc thành tiếng : 5 điểm GV cho HS bốc thăm đọc một đoạn (khoảng 60 tiếng) của bài tập đọc đã học trong thời gian 1 phút , kết hợp trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc GV coi:....................................................... GV chấm:.................................................. Hướng dẫn chấm ktđk hk ii - môn tiếng việt- lớp 3 Phần đọc I/ Đọc hiểu: 5 điểm Đúng mỗi câu được 1 điểm. Đáp án: Câu 1: ý c Câu 2: ý a Câu 3: ý c Câu 4: Đúng mỗi ý a, b được 0,5 điểm. a. Gạch chân đúng từ thong thả ( 0, 5 điểm). Gạch sai không cho điểm. b. Nếu TL: T/giả nhân hoá con cò bằng cách dùng từ chỉ hoạt động của người(0,25 điểm). TL: Tác giả nhân hoá con cò bằng cách dùng một từ vốn chỉ hoạt động của người để nói về con cò( 0, 5 điểm). Câu 5: Câu “ Một con cò trắng đang bay chầm chậm bên chân trời” thuộc kiểu câu “ Ai làm gì?” II/ Đọc thành tiếng: ( 5 điểm) Yêu cầu HS đạt được những yêu cầu cơ bản sau : - Đọc đúng tiếng, từ, phát âm chuẩn xác: 2 điểm + Nếu đọc phát âm không chuẩn 3 lỗi trừ 1 điểm. - Đọc đúng tốc độ: 1 điểm - Ngắt, nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ:1 điểm + Nếu ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 4 chỗ: 1 điểm + Nếu ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 chỗ trở lên: 0 điểm - Giọng đọc thể hiện cảm xúc phù hợp với từng bài: 1 điểm Liên Mạc, ngày...tháng.....năm 2009 T/ M HĐ ra đề Đề kiểm tra cuối học kì II – năm học 2009 – 2010 Đề chính thức Môn: Tiếng Việt – Lớp 3 Bài Kiểm tra viết ( Thời gian làm bài: 45 phút) I/ Chính tả: 5 điểm ( GV đọc cho học sinh viết bài trong thời gian 20 phút): Quà của đồng nội Khi đi qua những cánh đồng xanh, bạn có ngửi thấy mùi thơm mát của bông lúa non không? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì chất quý trong sạch của trời. ( Thạch Lam) II/ Tập làm văn: 5 điểm. Thời gian 25 phút Viết một đoạn văn ( từ 5 đến 7 câu) theo một trong các đề sau: Kể về một người lao động. Kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật( ca nhạc, xiếc thú...) mà em được xem. Liên Mạc, ngày....tháng....năm 2009 T/M HĐ ra đề Hướng dẫn chấm ktđk hk ii- môn tiếng việt- lớp 3 Phần viết I/ Chính tả: 5 điểm Bài viết đúng chính tả, chữ viết đúng kĩ thuật, thống nhất cùng kiểu chữ , trình bày sạch đẹp toàn bài được 5 điểm. - Cách trừ điểm: + Lỗi chính tả: Học sinh viết sai, lẫn phần đầu, vần, thanh, lỗi viết hoa, viết thiếu, thừa chữ ghi tiếng, cứ 3 lỗi trừ 1 điểm. + Lỗi kĩ thuật:Viết chưa đúng kĩ thuật (chữ viết không liền nét, kiểu chữ không thống nhất...) toàn bài trừ 1 điểm. + Lỗi trình bày: Trình bày không sạch sẽ, toàn bài trừ tối đa 1 điểm. II. Tập làm văn: (5 điểm) - Học sinh viết được đoạn văn từ 5 đến 7 câu theo yêu cầu của đề bài. - Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp,không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. +Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5. Liên Mạc, ngày.....tháng.....năm 2009 T/M HĐ ra đề Đề kiểm tra cuối học kì II – năm học 2009 – 2010 Đề chính thức Môn: Tiếng Việt – Lớp 4 Bài Kiểm tra đọc Họ và tên:.........................................Lớp 4......- Trường Tiểu học Liên Mạc. Điểm I/ Đọc hiểu: 5 điểm ( Thời gian 20 phút) Bài đọc: Con chuồn chuồn nước. Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân. Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng. Chú bay cao hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chú bây giờ là luỹ tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút. (Nguyễn Thế Hội) Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất và trả lời các câu hỏi sau: Câu 1:(0,5 điểm) Chuồn chuồn nước có bao nhiêu cái cánh? A. 2 cái cánh. B. 4 cái cánh C. 6 cái cánh Câu 2 :(0,5 điểm) Đoạn đầu của bài văn miêu tả chú chuồn chuồn nước vào lúc nào? A.Lúc đang ăn B. Lúc đang bay C. Lúc đậu một chỗ Câu 3:(0,5 điểm) Trong bài tác giả miêu tả chuồn chuồn theo lối nào? A. Chỉ miêu tả hình dáng B. Chỉ tả hoạt động C. So sánh bằng nhiều hình ảnh, tả hình dáng và hoạt động. Câu 4: (1điểm) Qua bài văn, tác giả muốn gửi tới chúng ta điều gì? A.Tác giả miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn và ca ngợi cảnh đẹp của đất nước. B. Tác giả miêu tả vẻ đẹp của các loại chuồn chuồn nước. C. Tác giả miêu tả cảnh đẹp của đất nước vào lúc bình minh. Câu 5: (0,5 điểm) Gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ trong câu: '' Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên" Câu 6: (1 điểm) a) Gạch một gạch dưới bộ phận chủ ngữ, hai gạch dưới bộ phận vị ngữ trong câu: "Màu vàng trên lưng chú lấp lánh" b) Chủ ngữ trong câu trên thuộc loại cụm từ nào? ..................................................................................................................... Câu 7: (1điểm) Câu" Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu'' có mấy tính từ? Đó là những từ nào? ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... II. Đọc thành tiếng : 5 điểm GV cho HS bốc thăm đọc một đoạn (khoảng 90 tiếng) của bài tập đọc đã học trong thời gian 1 phút , kết hợp trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc GV coi:....................................................... GV chấm:.................................................. Hướng dẫn chấm cuối kỳ ii môn tiếng việt lớp 4 - phần đọc I/ Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm HS làm đúng các câu 1, 2, 3, 5 mỗi câu được 0,5 điểm. HS làm đúng các câu 4, 6, 7 mỗi câu được 1 điểm. Đáp án: Câu 1B; 2C; 3C; 4A; Câu 5: Trạng ngữ “ Rồi đột nhiên”. Câu 6: Màu vàng trên lưng chú/ lấp lánh. C V Chủ ngữ là cụm danh từ. Câu 7: Có 3 tính từ( nhỏ, thon vàng, vàng; hoặc nhỏ, thon, vàng) II/ Đọc thành tiếng: 5 điểm. Yêu cầu HS đạt được những yêu cầu cơ bản sau : - Đọc đúng tiếng, từ, phát âm chuẩn xác: 1,5 điểm + Nếu đọc phát âm không chuẩn 3 lỗi trừ 1 điểm. - Đọc đúng tốc độ: 1 điểm - Ngắt, nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ:1,5 điểm + Nếu ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 4 chỗ: 1 điểm + Nếu ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 chỗ trở lên: 0 điểm - Giọng đọc thể hiện cảm xúc phù hợp với từng bài: 1 điểm Liên Mạc, ngày...tháng.....năm 2009 T/ M HĐ ra đề Đề kiểm tra cuối học kì II – năm học 2009 – 2010 Đề chính thức Môn: Tiếng Việt – Lớp 4 Bài Kiểm tra viết ( Thời gian làm bài: 60 phút) I/ Chính tả: 5 điểm ( GV đọc cho học sinh viết bài trong thời gian 20 phút): Hành trình của bầy ong Với đôi cánh đẫm nắng trời Bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa Không gian là nẻo đường xa Thời gian vô tận mở ra sắc màu. Tìm nơi thăm thẳm rừng sâu Bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban Tìm nơi bờ biển sóng tràn Hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa. Tìm nơi quần đảo khơi xa Có loài hoa nở như là không tên... Bầy ong rong ruổi trăm miền Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa. Nối rừng xanh với biển xa Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào. ( Nguyễn Đức Mậu) II/ Tập làm văn: 5 điểm ( Thời gian 40 phút) Em hãy lựa chọn và làm một trong đề bài sau: 1.Hãy tả một con vật nuôi mà em yêu thích. 2. Hãy tả một cây bóng mát( hoặc cây ăn quả) mà em yêu thích. Liên Mạc, ngày....tháng....năm 2009 T/M HĐ ra đề Hướng dẫn chấm ktđk hk ii môn tiếng việt lớp 4 - phần viết I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết đúng chính tả, chữ viết đúng kĩ thuật, thống nhất cùng kiểu chữ, trình bày sạch đẹp được 5 điểm. - Cách trừ điểm: + Lỗi chính tả: Học sinh viết sai, lẫn phần đầu, vần, thanh, lỗi viết hoa, viết thiếu, thừa chữ ghi tiếng, cứ mỗi lỗi trừ 0,5 điểm. + Lỗi kĩ thuật: Viết chưa đúng kĩ thuật (chữ viết không liền nét, kiểu chữ không thống nhất...) toàn bài trừ 1 điểm. + Lỗi trình bày:Trình bày không sạch sẽ, không khoa học,toàn bài trừ tối đa 1 điểm. II. Tập làm văn: (5 điểm) Bài văn đạt 5 điểm phải đảm bảo các yêu cầu sau: Viết được bài văn miêu tả theo đúng yêu cầu của đề bài đã lựa chọn, có đủ 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) theo yêu cầu đã học, độ dài bài viết khoảng 12 câu trở lên). Cụ thể: * Mở bài ( 0,75 điểm): + Mở bài trực tiếp: 0,5 điểm + Mở bài gián tiếp: 0,75 điểm *Thân bài( 3,5 điểm) : + Nội dung diễn đạt đủ ý, lô gíc, câu văn gãy gọn, xúc tích: 2, 5 điểm. + Câu văn giàu hình ảnh, có sử dụng nghệ thuật tu từ: 0,5 điểm + Biết biểu đạt tình cảm, cảm xúc của người tả trong quá trình tả: 0,5 điểm. * Kết bài: 0,75 điểm + Kết bài không mở rộng: 0,5 điểm + Kết bài mở rộng: 0,75 điểm Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, ý sinh động, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5. Liên Mạc, ngày.....tháng.....năm 2009 T/M HĐ ra đề

File đính kèm:

  • docDe TV cuoi ky 2.doc
Giáo án liên quan